Giáo án Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 850 06/09/2022
Tải về


Giáo án Toán lớp 4 Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó

I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh củng cố kĩ năng: Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Bài cũ:

- Gọi HS chữa bài 3 VBT.

- Củng cố về kĩ năng nhận dạng và tính diện tích hình thoi.

- Nhận xét, đánh giá

- 1 HS chữa bài tập.

+ Lớp nhận xét.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

 

30p

2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1:

Y/C HS củng cố kĩ năng: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

+ Vẽ bảng biểu lên bảng, y/c HS làm bài, chữa bài.

- Nhận xét HS làm bài tập.

- Củngcố các bước tìm hai số khi biết tổng, tỉ số của hai số đó.

- 3 HS chữa bài và nêu cách tính số lớn, số bé.

+ HS khác nhận xét.

Tổng hai số

91

170

Tỉ số của hai số

1/6

2/3

Số bé

13

68

Số lớn

78

102

Bài 2: Luyện cho HS kĩ năng: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .

+ Vẽ bảng biểu lên bảng, y/c HS làm bài, chữa bài.

- Nhận xét HS làm bài tập.

- Củng cố các bước tìm hai số khi biết hiệu, tỉ số của hai số đó.

- HS làm bài cá nhân.

+ 2 HS điền KQ vào cột trên bảng.

+ HS làm vào vở và nhận xét.

Tổng hai số

72

63

Tỉ số của hai số

1/5

3/4

Số bé

18

189

Số lớn

90

252

Bài 3: Luyện cho HS kĩ năng nhận dạng và giải dạng toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

- Yc HS làm bài vào vở và chữa bài bảng lớp

- Nhận xét HS làm bài.

* Củng cố các bước giải bài toán dạng này.

- HS đọc đề bài, xác định dạng toán.

- HS vẽ sơ đồ và giải bài toán:

+ 1HS chữa bài, bạn n/x, nêu các bước giải.

Bài giải

Tổng số phần bằng nhau là:

4 + 5 = 9 (phần)

Số thóc ở kho thứ nhất là:

1350 : 9 x 4 = 600 (tạ)

Số thóc ở kho thứ hai là:

1350 - 600 = 750 (tạ)

Đáp số: 600 ta; 750 tạ.

- HS nêu được dạng toán.

+ Nêu được các bước giải.

+ HS khác nhận xét, nêu cách giải.

* Bài 4: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

+ Y/C HS làm và giải bài toán.

+ GV nhận xét, đánh giá.

- Đọc đề bài, xác định dạng toán

HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.

Bài giải

Bao giờ mẹ cũng hơn con 27 tuổi.

Sau 3 năm nữa, coi tuổi con là một phần thì tuổi mẹ là 4 phần như thế. Mẹ hơn con số phần tuổi là:

4 - 1 = 3( phần)

Tuổi con hiện nay là:

27 : 3 - 3 = 6 (tuổi)

Tuổi mẹ hiện nay là:

27 + 6 = 33 (tuổi)

Đáp số: 6 tuổi, 33 tuổi.

Bài 5. Y/c HS đọc đề bài, xác định dạng toán

HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.

* Củng cố các bước giải bài toán này.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài, chữa bài, nhận xét.

4p

C. Củng cố dặn dò

? Nêu các bước giải bài toán tim hai số khi biêt tông (hoặc hiệu) và TS của hai số đoc?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.

- 2 HS nêu

IV. Bài tập Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó

Bài 1.

Viết số thích hợp vào chỗ trống:

Tổng hai số

91

170

216

Tỉ số của hai số

1/6

2/3

3/5

Số bé

 

 

 

Số lớn

 

 

 

Bài 2.

Viết số thích hợp vào ô trống :

Hiệu hai số

72

63

105

Tỉ số của hai số

1/5

3/4

4/7

Số bé

 

 

 

Số lớn

 

 

 

Bài 3.

Hai kho chứa 1350 tấn thóc. Tìm số thóc của mỗi kho, biết rằng số thóc của kho thứ nhất bằng \frac{4}{5} số thóc của kho thứ hai.

Bài 4.

Một của hàng bán được 56 hộp kẹo và hộp bánh, trong số hộp kẹo bằng \frac{3}{4} số hộp bánh. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu hộp mỗi loại?

Bài 5.

Mẹ hơn con 27 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

Bài 6.

Tìm a và b rồi viết vào ô trống:

Tổng a + b

234

136

816

1975

2856

Tỉ số a : b

1:2

3:1

6:2

2:3

5:2

a

         

b

         

Bài 7.

Tìm x và y

Hiệu x – y

432

308

602

2000

2345

Tỉ số x : y

4:1

2:1

6:3

5:3

7:2

x

         

y

         

 

Bài 8.

Đoàn vận động viên có 370 người, trong đó số nữ bằng 2/3 số nam. Hỏi đoàn đó có bao nhiêu vận động viên nam, có bao nhiêu vận động viên nữ?

Bài 9.

Tỉ số của hai số 3 : 7. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số bé tăng 76 đơn vị thì được số lớn

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giáo án Ôn tập về tìm số trung bình cộng

Giáo án Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Giáo án Luyện tập chung trang 176

Giáo án Luyện tập chung trang 177

Giáo án Luyện tập chung trang 178

1 850 06/09/2022
Tải về