Giáo án Tính chất giao hoán của phép cộng mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Tính chất giao hoán của phép cộng mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 917 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 4 Tính chất giao hoán của phép cộng

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.

- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức: a – b với

a) a = 45 và b = 36

b) a = 18m và b = 10m

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

Nếu a = 45 và b = 36 thì a – b = 45 - 36 = 9

Nếu a = 18m; b = 10m thì a - b = 18 - 10 = 8 (m)

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

 

15p

2. Tính chất giao hoán của phép cộng:

- Treo bảng số như sgk/ 42.

- Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng.

? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 20 và b = 30.

? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 350 và b = 250 ?

? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 1208 và b = 2764 ?

? Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b + a ?

- Ta có thể viết a + b = b + a.

? Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b + a ?

? Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng

a + b cho nhau thì ta được tổng nào ?

? Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì tổng này có thay đổi không?

- Gọi HS đọc tính chất trong SGK.

- HS đọc bảng số.

- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng.

- Giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 20 và b = 30 đều bằng 50.

- Đều bằng 600.

- Giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 350 và b = 250 đều bằng 3972.

- Giá trị của biểu thức a + b luôn bằng giá trị của biểu thức b + a.

- HS đọc: a + b = b + a.

- Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b nhưng vị trí các số hạng khác nhau.

- Ta được tổng b + a.

- Không thay đổi.

- 3 HS đọc thành tiếng.

15p

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Nêu kết quả tính:

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính cộng trong bài.

? Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 874?

- Nhận xét, củng cố tính chất giao hoán của phép cộng.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính.

- Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847, mà khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi, 468 + 379 = 379 + 468.

- Lắng nghe.

Bài 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm

- Viết lên bảng 48 + 12 = 12 + …

? Em viết gì vào chỗ trống trên, vì sao?

- Yêu cầu HS tiếp tục làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Nhận xét, chốt bài.

? Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó như thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng không thay đổi.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

- Nối tiếp nhau đọc bài làm.

- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

Bài 3: >; <; = ?

- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài.

- Nhận xét, chữa bài.

? Vì sao không cần thực hiện phép cộng có thể điền dấu bằng (=) vào chỗ chấm của 2975 + 4017 … 4017 + 2975.

? Vì sao không thực hiện phép tính có thể điền dấu bé hơn vào chỗ chấm của 2975 + 4017 … 4017 + 3000 ?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Làm bài cá nhân, 2 HS làm bài vào bảng phụ.

2975 + 4017 = 4017 + 2975

2975 + 4017 < 4017 + 3000

- Vì khi ta đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

- Vì hai tổng 2975 + 4017 và 4017 + 3000 cùng có chung số hạng là 4017, nhưng số hạng kia là 2975 < 3000 nên ta có: 2975 + 4017 < 4017 + 3000

4p

C. Củng cố- dặn dò:

- Gọi HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng.

- Nhận xét tiết học; dặn HS về học bài, xem bài: Biểu thức có chứa ba chữ.

- 2 HS nhắc lại trước lớp.

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

V. Bài tập Tính chất giao hoán của phép cộng:

Bài 1.

Nêu kết quả tính:

a) 468 + 379 = 847

379 + 468 = .....

b) 6509 + 2876 = 9385

2876 + 6509 = .....

c) 4268 + 76 = 4344

76 + 4268 = .....

Bài 2.

Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:

a) 48 + 12 = 12 + .....

65 + 297 = ..... + 65

.... + 89 = 89 + 177

b) m + n = n + ....

84 + 0 = .... + 84

a + 0 = .... + a = .....

Bài 3.

So sánh các biểu thức sau:

a) 2975 + 4017 .... 4017 + 2975

2975 + 4017 .... 4017 + 3000

2975 + 4017 .... 4017 + 2900

b) 8264 + 927 .... 927 + 8300

8264 + 927 .... 900 + 8264

8264 + 927 .... 927 + 8264

Bài 4.

So sánh giá trị của hai biểu thức a+b và b+a trong bảng sau:

a 20 350 1208
b 30 250 2764
a+b 20+30=50 350+250=600 1208+2764=3972
b+a 30+20=50 250+350=600 2764+1208=3972

Bài 5.

m + n = n + ... . Đáp án đúng điền vào chỗ chấm là:

A. n

B. 0

C. 20

D. m

Bài 6.

Cho biểu thức: 375 +28. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

A. 28 + 377

B. 28 + 375

C. 28 + 370

D. 28 + 357

Bài 7.

Điền số thích hợp vào ô trống:

2018 + 0 = Bài tập Tính chất giao hoán của phép cộng Toán lớp 4 có lời giải + 2018 = Bài tập Tính chất giao hoán của phép cộng Toán lớp 4 có lời giải

Bài 8.

5269 + 2017 ... 2017 + 5962

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. <

B. >

C. =

Bài 9.

Tìm y biết: 248×145 + 1900:100 = 1900:100 + 248×y

A. y = 19

B. y = 141

C. y = 145

D. y = 248

Bài 10.

Điền số thích hợp vào ô trống:

161291 + Bài tập Tính chất giao hoán của phép cộng Toán lớp 4 có lời giải = (6000+725) + 161291

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giáo án Biểu thức có chứa ba chữ

Giáo án Tính chất kết hợp của phép cộng

Giáo án Luyện tập trang 46

Giáo án Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Giáo án Luyện tập trang 48

1 917 lượt xem
Tải về