Giáo án Ôn tập về đại lượng (tiếp theo) mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Ôn tập về đại lượng (tiếp theo) mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 419 lượt xem


Giáo án Toán lớp 4 Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:

- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.

- Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng thực hiện: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 10 yến = … kg

5 tạ = … kg

b) 7 tạ 20kg = … kg

230 tạ = … tấn

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Lắng nghe

30p

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt cách đổi các số đo thời gian.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

1 m2 = 100 dm2

1 km2 = 1000 000 m2

1 m2 = 10000 cm2

1 dm2 = 100 cm2

- Lắng nghe.

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:

- Yêu cầu HS làm bài, 3 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em một phần.

a) 15 m2 = 150 000 cm2

103 m2 = 10300 dm2

2110 dm2 = 2110 cm2

- Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết Giáo án Toán lớp 4 bài Ôn tập về đại lượng (tiếp theo) mới nhất, chuẩn nhất m2 bằng bao nhiêu dm2 ta làm thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 3 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em một phần, lớp làm bài vào vở.

Giáo án Toán lớp 4 bài Ôn tập về đại lượng (tiếp theo) mới nhất, chuẩn nhất m2 = 10 dm2

Giáo án Toán lớp 4 bài Ôn tập về đại lượng (tiếp theo) mới nhất, chuẩn nhất dm2 = 10 cm2 …

- 3 – 5 HS đọc bài làm và giải thích cách làm.

- Nhận xét bài trên bảng phụ.

- Ta lấy Giáo án Toán lớp 4 bài Ôn tập về đại lượng (tiếp theo) mới nhất, chuẩn nhất nhân với 100 thì được 10 dm2.

Bài 3: <; >; = ?

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

Chú ý giúp đỡ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài.

? Để điền được dấu thích hợp vào chỗ chấm ta làm thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

2m2 5dm2 > 25 dm2

3dm2 5cm2 = 305 cm2

3m2 99dm2 < 4 m2

65m2 = 6500 dm2

- 4 HS đọc bài làm.

- Nhận xét bài trên bảng phụ.

- Ta phải đổi các số đo diện tích về cùng đơn vị đo sau đó so sánh và điền dấu.

Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết trên cả thửa ruộng người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng phụ.

- Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.

- 1 HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 64m và chiều rộng 25 m. Trung bình cứ 1m2 ruộng đó thì thu hoạch được Giáo án Toán lớp 4 bài Ôn tập về đại lượng (tiếp theo) mới nhất, chuẩn nhất kg thóc.

- Bài toán hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

- Muốn biết trên cả thửa ruộng người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ta phải tìm được diện tích của thửa ruộng đó.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Diện tích thửa ruộng đó là:

64 x 25 = 1600 (m2)

Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:

1600 x 1/2 = 800 (kg)

Đáp số: 800 kg

4p

C. Củng cố, dặn dò:

- Hệ thống nội dung bài tập.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học.

- Lắng nghe

IV. Bài tập Ôn tập về các phép tính với phân số

Bài 1.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1 yến = ... kg

1 tạ = ... kg

1 tấn = ... kg

1 tạ = ... yến

1 tấn = ... tạ

1 tấn = ... yến

Bài 2.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 10 yến = ... kg

50 kg = ... yến

\frac12 yến = ... kg

1 yến 8kg = ... kg

b) 5 tạ = ... yến

30 yến = ... tạ

1500kg = ... tạ

7 tạ 20kg = ... kg

c) 32 tấn = ... tạ

230 tạ = ... tấn

4000kg = ... tấn

3 tấn 25kg = ... kg

Bài 3.

Điền > ; < ; =

2kg 7hg ... 2700g

5kg 3g ... 5035g

60kg 7g ... 6007g

12 500g ... 12kg 500g

Bài 4.

Một con cá cân nặng 1kg 700g, một bó rau cân nặng 300g. Hỏi cả cá và rau cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 5.

Một xe ô tô chở được 32 bao gạo, mỗi bao cân nặng 50kg. Hỏi chiếc xe đó chở được tất cả bao nhiêu tạ gạo?

Bài 6.

Viết đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau:

Lớn hơn ki – lô - gam

Ki – lô - gam

Bé hơn ki – lô - gam

     

kg

     
     

1kg

= 10 hg

= 1000 g

     

Bài 7.

Viết số thích hợp vào chỗ trống:

a) 7 yến = ….kg

1/5 yến = …kg

60kg = …. yến

4 yến 5 kg = ….kg

b) 6 tạ = … yến

1/2 tạ = …kg

200 yến = … tạ

5 tạ 5 kg = …kg

c) 21 tấn = ….tạ

1/10 tấn = ….kg

530 tạ = …. tấn

4 tấn 25 kg = ….kg

d) 1032kg = … tấn …kg

5890 kg = …tạ …..kg

Bài 8.

Điền dấu >, <, =

5 kg 35g ......5035g

1 tạ 50kg ...... 150 yến

4 tấn 25kg ...... 425kg

100g ...... 1/4 kg

Bài 9.

Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

12kg 45g = .............g

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 1245

B. 10 245

C. 12 045

D. 12 450

Bài 10.

Cân nặng của bố và con là 91kg. Bố cân nặng hơn con là 41kg. Hỏi bố cân nặng bao nhiêu, con cân nặng bao nhiêu?

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giáo án Ôn tập về hình học

Giáo án Ôn tập về hình học (tiếp theo)

Giáo án Ôn tập về tìm số trung bình cộng

Giáo án Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Giáo án Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó

1 419 lượt xem