Giáo án Dãy số tự nhiên trang 19 mới nhất - Toán lớp 4
Với Giáo án Dãy số tự nhiên trang 19 mới nhất mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 4 Dãy số tự nhiên trang 19
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
- Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Vẽ sẵn tia số vào bảng phụ.
HS: - SGK,Vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm bài tập 3,4 VBT tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. |
- 2 HS thực hiện |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp. 2. Nội dung: |
- Nghe |
8p |
a) Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên. - Gợi ý HS nêu một vài số đã học. - GV ghi các số HS nêu ở bảng. - Chỉ vào các số tự nhiên và nêu: Các số “ 0; 1; 2; … 9; 10; …100; …1000 ; … là các số tự nhiên ” . - Hướng dẫn viết lên bảng các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0. - Giới thiệu: Tất cả các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên. - Nêu lần lượt từng dãy số rồi cho HS nhận xét xem dãy số nào là dãy số tự nhiên hoặc không phải là dãy số tự nhiên - Cho quan sát hình vẽ tia số ở bảng phụ, tập cho HS nhận xét. |
- Nêu: + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10… là dãy số tự nhiên; ba dấu chấm để chỉ các số tự nhiên lớn hơn 10. + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10… không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0. + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu ba dấu chấm biểu thị các số tự nhiên lớn hơn 10. - Nêu: Đây là tia số, trên tia số này mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với một điểm của tia số, số 0 ứng với điểm gốc của tia số, ta đã biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số. |
7p |
b) Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Hướng dẫn HS tập nhận xét đặc điểm của dãy số tự nhiên bằng cách đặt câu hỏi . - Nếu thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào đó ta được kết quả thế nào ? - Như vậy dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi mãi - Có số tự nhiên lớn nhất không ? - Nếu bớt 1 vào bất cứ số tự nhiên nào đó ta được kết quả thế nào ? - Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị - Trong dãy số tự nhiên, hai số chẵn hoặc lẻ liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? |
+ Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số liền sau số đó. + Không có số tự nhiên lớn nhất. + Bớt 1 ở bất kì số nào khác 0 cũng được số liền trước số đó. + Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. + Trong dãy số tự nhiên, hai số chẵn hoặc lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị . |
15p |
c) Thực hành. Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm. - HS làm bài cá nhân. - HS đọc bài làm. - Nhận xét, đánh giá. |
- Hs tự làm bài - 692; 269; 962 - 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét. |
Bài 2: Viết số tự nhiên liền sau vào ô trống. ? Những số viết liền sau thêm bao nhiêu đơn vị? |
- Hs thi đua sửa bài – Điền tiếp sức vào chỗ trống - Thêm 1 đơn vị. |
|
Bài 3: Khoanh trước chữ đúng. ? Thế nào là dãy số tự nhiên. |
- HS trả lời và làm VBT * Đáp án: 0; 1; 2; 3; 4; 5..... - HS nhận xét và trả lời vì sao? |
|
Bài 4: Viết số thích hợp vào... - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS đọc bài làm và nêu đặc điểm của từng dãy số. - Nhận xét, tuyên dương HS nêu đúng đặc điểm của dãy số. |
- 1 HS nêu yêu cầu. - Làm bài cá nhân a) 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915; 916. b) 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20. c) 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17, 19, 21. - 3 HS nối tiếp đọc và nêu: a) Dãy các số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 909. b) Dãy các số chẵn. c) Dãy các số lẻ. |
|
4p |
C. Củng cố - Dặn dò: ? Nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Nhận xét tiết học,chuẩn bị bài sau: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. |
- HS nêu |
IV. Bài tập Dãy số tự nhiên trang 19:
Bài 1.
Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số sau vào ô trống
Bài 2.
Viết số tự nhiên liền trước của mỗi số sau vào ô trống:
Bài 3.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:
a) 4 ; 5 ; ... .
b) ... ; 87 ; 88.
c) 896 ; ... ; 898.
d) 9 ; 10 ; ... .
e) 99 ; 100 ; ... .
g) 9998 ; 9999 ; ... .
Bài 4.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 909 ; 910 ; 911; ... ; ... ; ... ; ... ; ... .
b) 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; ... ; ... ; ... ; ... ; ... ; ... ; ...
c) 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; ... ; ... ; ... ; ... ; ... ; ... ; ... .
Bài 5.
Viết số thích hợp vào chỗ chầm để có ba số tự nhiên liên tiếp:
a) 4; 5;...
b) ....; 87; 88
c) 896; ...898.
d) 9; 10;.....
e) 99; 100;....
g) 9998; 9999;....
Bài 6.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 909; 910; 911;....;.....;....;....;.....
b) 0; 2; 4; 6;...;.....;....;....;.....;....;.....
c) 1;3; 5; 7;....;.....;....;.....;....;.....
Bài 7.
Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Ba số tự nhiên có ba chữ số, mỗi số đều có ba chữ số 6; 9; 2 là:..............
b) Ba số tự nhiên có năm chữ số, mỗi số đều có năm chữ số 1; 2 ; 3 ; 4 ; 0 là:...............
Bài 8.
Khoanh vào chữ số đặt trước dãy số tự nhiên:
A. 0 ; 1; 2 ; 3 ; 4 ; 5.
C. 0 ; 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; …
B. 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ;…
D. 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5…
Bài 9.
Viết số thích hợp vào ô trống trong mỗi dãy số sau:
Bài 10.
Vẽ tiếp nửa bên phải của hình để được một ngôi nhà:
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Giáo án Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4