Giáo án Diện tích hình bình hành mới nhất - Toán lớp 4
Với Giáo án Diện tích hình bình hành mới nhất mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 4 Diện tích hình bình hành
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành.
- Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm của hình bình hành ? So sánh hình bình hành và hình chữ nhật ? - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS trả lời, lớp theo dõi nhận xét. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
12p |
2. Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành:
- Hướng dẫn HS cắt tam giác ADH ghép lại được hình chữ nhật ABIH. ? Nhận xét về diện tích hình bình hành ABCD và hình chữ nhật ABIH ? - Yêu cầu HStính diện tích hình chữ nhật . ? So sánh chiều rộng của hình chữ nhật và chiều cao của hình bình hành? ? Chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu ? ? Diện tích hình bình hành ABCD bằng gì ? - Nhận xét, chốt lại: S = a x h (a, h cùng đơn vị đo) - Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình bình hành. |
- HS thực hành cắt ghép. - Diện tích hình bình hành ABCD và hình chữ nhật ABIH bằng nhau. - HS thực hiện tính: Diện tích hình chữ nhật ABIH là: a x h - HS quan sát, nhận xét: chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của hình bình hành. - Chiều dài của hình chữ nhật là a. - Bằng diện tích hình chữ nhật. - 2 HS nêu, lớp theo dõi: Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). |
18p |
3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính diện tích mỗi hình bình hành sau: ? Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm vào vở, 3 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em một phần. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. ? Nêu cách tính diện tích hình bình hành? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao cùng đơn vị đo. - 3 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào bảng phụ. 45cm2; 52cm2; 63cm2. - 3 HS đọc bài làm. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - 2 HS nêu. |
Bài 2: Tính diện tích của:... - Yêu cầu HS tự làm vào vở, sau đó so sánh diện tích của hai hình. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. ? Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành? |
- 1 HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS làm bài vào bảng phụ,lớp làm vở. a) Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 10 = 50 (cm ) b) Diện tích hình bình hành là: 5 x 10 = 50 (cm ) - 2 HS đọc bài làm. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - 2 HS nêu, lớp theo dõi. |
|
Bài 3: Tính diện tích hình bình hành... ? Em cần lưu ý gì trước khi làm bài? - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, chữa bài, củng cố cách tính diện tích hình bình hành. |
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Trước khi tính diện tích các hình cần đổi về cùng một đơn vị đo. - 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở. a) Đổi: 4dm = 40cm; Diện tích: 34 x 40 = 1360 (cm2) b) Đổi 4m = 40dm; Diện tích: 40 x 13 = 520 (dm2) |
|
4p |
C. Củng cố, dặn dò: ? Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào? - Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập. |
- Ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao cùng đơn vị đo. |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Bài tập Diện tích hình bình hành:
Bài 1.
Đánh dấu (x) vào ô trống đặt dưới hình có diện tích bé hơn 20cm2:
Hình có diện tích bé hơn 20cm2 là:
Viết tiếp vào ô trống:
Hình bình hành |
||
Độ dài đáy |
Chiều cao |
Diện tích |
9cm |
12cm |
|
15dm |
12dm |
|
27m |
14m |
Bài 2.
Một mảnh bìa hình bình hành có độ dài đáy là 1 cm và chiều cao là 7 cm. Tính diện tích mảnh bìa đó.
Bài 3.
Bài 4.
Tính diện tích hình bình hành biết:
a. Độ dày đáy là 4dm, chiều cao 34cm
b. Độ dày đáy là 4m, chiều cao là 13dm
Bài 5.
Nêu tên các cặp cánh đội diện trong mỗi hình sau:
Bài 6.
Viết vào ô trống (theo mẫu):
Độ dài đáy |
7cm |
14dm |
23m |
Chiều cao |
16cm |
13dm |
16m |
Diện tích hình bình hành |
7 x 16 = 112cm2 |
|
|
Bài 7.
Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b
Công thức tính chu vi P của hình bình hành là:
P = (a + b) x 2 (a và b cùng một đơn vị đo)
Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình bình hành biết:
a. a = 8cm b= 3cm
b. a= 10dm b = 5dm
Bài 8.
Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy là 40dm, chiều cao 25dm. Tính diện tích mảnh đất đó?
Bài 9.
Bài 10.
Tính diện tích hình bình hành sau:
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Giáo án Phân số và phép chia số tự nhiên
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4