Giáo án Luyện tập trang 83 mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Luyện tập trang 83 mới nhất mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 497 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 83

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).

- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng: Đặt tính và tính

5781 : 47

9146 : 72

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp nhận xét bài làm của bạn.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

- Lắng nghe

10p

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Yêu cầu cá nhân HS tự làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc và nêu cách làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài.

? Nêu các bước thực hiện chia cho số có hai chữ số?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vở ô li.

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 83 mới nhất, chuẩn nhất

- 4 HS nối tiếp đọc từng phép tính và nêu cách thực hiện tính.

- Nhận xét bài trên bảng phụ.

- 1 HS nêu.

10p

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

? Khi thực tính giá trị của các biểu thức có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự nào ?

? Nếu chỉ có phép tính nhân chia thì thực hiện thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm và nêu cách làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt cách tính giá trị của biểu thức.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Ta thực hiện các phép tính nhân chia trước, thực hiện các phép tính cộng trừ sau.

- Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

- 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

4237 x 18 - 34578

= 76266 - 34578

= 41688

8064 : 64 x 37

= 126 x 37

= 4 662

- 4 HS đọc bài ,lớp theo dõi nhận xét.

- Nhận xét bài trên bảng phụ.

10p

Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Một chiếc xe đạp có mấy bánh ?

? Vậy để lắp được một chiếc xe đạp thì cần bao nhiêu chiếc nan hoa ?

? Muốn biết 5260 chiếc nan hoa lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe đạp và thừa ra mấy nan hoa chúng ta phải làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt cách vận dụng chia cho số có hai chữ số (trường hợp có dư) vào giải bài toán có lời văn.

- 1 HS đọc đề bài toán.

- Mỗi bánh xe đạp có 36 nan hoa.

- Có 5260 nan hoa thi lắp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc xe đạp 2 bánh và còn thừa bao nhiêu nan hoa?

- Một chiếc xe đạp có 2 bánh.

- Cần 36 x 2 = 72 (chiếc nan hoa).

- Ta lấy tồng số nan hoa chia cho số nan hoa của một chiếc xe đạp cần.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Số nan hoa cần để lắp một chiếc xe là:

36 x 2 = 72 (nan hoa)

Ta có: 5260 : 72 = 73 (dư 4)

Có 5260 nan hoa thì lắp được nhiều nhất 73 chiếc xe đạp và thừa 4 nan hoa.

Đáp số: 73 xe đạp, thừa 4 nan hoa

- 3 HS đọc bài làm.

- Nhận xét bài bạn.

- Lắng nghe.

4p

C. Củng cố, dặn dò:

- Nêu cách đặt tính và thực hiện chia cho số có hai chữ số?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Chia cho số có hai chữ số (Tiếp theo).

- HS nêu lại.

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

V. Bài tập Luyện tập trang 83:

Bài 1.

Đặt tính rồi tính:

a. 6372 : 18

b. 5502 : 21

c. 3967 : 14

Bài 2.

Tính giá trị của biểu thức:

3659 + 4811 : 17

601759 - 9125 : 25

Bài 3.

Một người đóng gói 3500 bút chì theo từng tá (mỗi tá gồm 12 cái). Hỏi người đó đóng gói được nhiều nhất bao nhiêu tá bút chì và còn thừa mấy bút chì?

Bài 4.

Đặt tính rồi tính:

a. 87678 : 18

b. 45568 : 23

Bài 5.

Đặt tính rồi tính:

855 : 45

9009 : 33

9276 : 39

35967 : 19

40152 : 24

33695 : 17

Bài 6.

Tính giá trị của biểu thức:

a. 4657 + 3444 : 28

b. 601759 - 1988 : 17

Bài 7.

Một vận động viên đua xe đạp, trong một giờ 15 phút đi được 38km 400m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét?

Bài 8.

Đặt tính rồi tính

a. 322 : 14

b. 375 : 15

Bài 9.

Đặt tính rồi tính:

a. 425 : 17

b. 646 : 19

c. 147 : 21

d. 300 : 25

Bài 10.

Tính rồi viết (theo mẫu):

Chia cho số có hai chữ số

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giáo án Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) trang 83

Giáo án Luyện tập trang 84

Giáo án Thương có chữ số 0

Giáo án Chia cho số có ba chữ số

Giáo án Luyện tập trang 87

1 497 lượt xem
Tải về