Giáo án Luyện tập chung trang 139 mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Luyện tập chung trang 139 mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 468 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập chung trang 139

I. MỤC TIÊU

- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số.

- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - SGK + Bảng phụ

HS: - SGK, vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ.

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập

- GV nhận xét HS.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

1p

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.

2. Nội dung:

- Lắng nghe

6p

Bài 1: Cho các phân số, yêu cầu hs rút gọn phân số, trong các phân số trên các phân số nào bằng nhau?

+ Gv củng cố bài; cho điểm Hs.

- Nêu cách rút gọn phân số?

- Thế nào là phân số bằng nhau?

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài, báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập chung trang 139 mới nhất, chuẩn nhất

7p

Bài 2: Bài toán

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài trứớc lớp.

- Gọi học sinh lên bảng chữa bài.

- Nhận xét, sửa sai

- Muốn tìm phân số của 1 số ta làm như thế nào?

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Hs nêu.

- Làm bài vào vở.

- Nhận xét bài làm của bạn.

a, Phân số chỉ 3 tổ học sinh là Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập chung trang 139 mới nhất, chuẩn nhất

b, Số học sinh của ba tổ là:

32 x Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập chung trang 139 mới nhất, chuẩn nhất = 24 (bạn)

Đáp số: Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập chung trang 139 mới nhất, chuẩn nhất; 24 bạn;

8p

Bài 3: Bài toán.

+ Gv yêu cầu học sinh tóm tắt bài, nêu cách giải. Yêu cầu hs xác định cách giải:

+ Tìm độ dài đoạn đường đã đi.

+ Tìm độ dài đoạn đường còn lại.

- GV gọi HS đọc bài làm của mình tr-ớc lớp.

- GV chữa bài HS.

+ Gv củng cố về cách nhân phân số

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

Bài giải:

Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là:

15 x Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập chung trang 139 mới nhất, chuẩn nhất = 10 (km)

Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là:

14 - 10 = 5 (km)

Đáp số: 5 km

9p

Bài 4: Bài toán:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán:

(?) Bài toán cho ta biết gì ?

(?) Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Gv yêu cầu học sinh xác định yêu cầu làm bài:

+ Tìm số xăng lấy ra lần sau.

+ Tìm số xăng lấy ra cả hai lần.

+ Tìm số xăng lúc đầu có trong kho

+ Gv củng cố về cách nhân phân số

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Tương tự như bài tập 3, học sinh tự giác làm bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

Bài giải:

Lần sau lấy ra số lít xăng là:

32850 : 3 = 10950 (l)

Cả hai lần lấy ra số lít xăng là:

32850 + 10950 = 43800 (l)

Lúc đầu trong kho có số l xăng là

56200 + 43800 = 100 000 (l)

Đáp số: 100 000 l xăng

4p

C. Củng cố - Dặn dò.

- Muốn nhân 2 phân số ta làm thế nào?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Hình thoi.

- HS nêu

IV. Luyện tập chung trang 139

Bài 1.

Cho các phân số:

\frac{3}{5};\frac{5}{6};\frac{25}{30};\frac{9}{15};\frac{10}{12};\frac{6}{10}

a) Rút gọn các phân số trên;

b) Cho biết trong các phân số trên những phân số nào bằng nhau:

Bài 2.

Lớp 4A có 32 học sinh được chia đều 4 tổ. Hỏi:

a. 3 tổ chiếm mấy phần số học sinh của lớp?

b. 3 tổ có bao nhiêu học sinh?

Bài 3.

Quảng đường từ nhà anh Hải đến thị xã dài 15km. Anh Hải đi từ nhà ra thị xã, khi đi được 2/3 quãng đường thì dừng lại nghỉ một lúc. Hỏi anh Hải còn phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì đến thị xã?

Bài 4.

Có một kho chứa xăng. Lần đầu người ta lấy ra 32850l xăng, lần sau lấy ra bằng \frac{1}{3} lần đầu thì trong kho còn lại 56 200l xăng. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu lít xăng?

Bài 5.

Kết quả phép tính \frac{5}{8} \times \frac{4}{{15}}sau khi đã rút gọn là:

A.\frac{1}{{12}} B.\frac{1}{3} C.\frac{1}{6} D.\frac{1}{2}

Bài 6.

Diện tích hình vuông có cạnh bằng \frac{3}{4}m là:

A. \frac{9}{{16}}m² B.\frac{9}{{16}} C.\frac{{16}}{9} D. \frac{{16}}{9}

Bài 7.

Giá trị của x biết x:\left( {\frac{5}{8} + \frac{3}{4}} \right) = 6 là:

A.\frac{9}{2} B.\frac{{11}}{4} C.\frac{{44}}{3} D.\frac{{33}}{4}

Bài 8.

Tính:

a, \frac{2}{3} \times \frac{3}{4} \times \frac{4}{5}

b, \frac{3}{2} \times \frac{5}{6} \times \frac{2}{3}

c, \frac{3}{4} \times \frac{1}{5} \times \frac{8}{9}

Bài 9.

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a, 18 \times \left( {\frac{{19191919}}{{21212121}} + \frac{{88888}}{{99999}}} \right)

b, 101 \times \left( {\frac{5}{{1111}} + \frac{5}{{3333}} + \frac{2}{{125 \times 8 + 111}}} \right)

c, \frac{{995 \times 37 + 1000}}{{39 \times 995 - 990}}

d, \frac{{1995}}{{1997}} \times \frac{{1990}}{{1993}} \times \frac{{997}}{{995}} \times \frac{{1993}}{{1995}} \times \frac{{1997}}{{1994}}

Bài 10.

a, \frac{2}{3} \times \frac{3}{4} \times \frac{4}{5} = \frac{{2 \times 3 \times 4}}{{3 \times 4 \times 5}} = \frac{2}{5}

b, \frac{3}{2} \times \frac{5}{6} \times \frac{2}{3} = \frac{{3 \times 5 \times 2}}{{2 \times 6 \times 3}} = \frac{5}{6}

c, \frac{3}{4} \times \frac{1}{5} \times \frac{8}{9} = \frac{{3 \times 1 \times 8}}{{4 \times 5 \times 9}} = \frac{2}{{15}}

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giáo án Hình thoi

Giáo án Diện tích hình thoi

Giáo án Luyện tập trang 143

Giáo án Luyện tập chung trang 144

Giáo án Giới thiệu tỉ số

1 468 lượt xem
Tải về