Giáo án Luyện tập trang 148 mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Luyện tập trang 148 mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 646 06/09/2022
Tải về


Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 148

I. MỤC TIÊU

Giúp HS:

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

? Nêu các bước giải bài toán khi biết tổng và tỉ của hai số đó ?

- GV nhận xét, đánh giá.

- 2 HS nêu, lớp nhận xét.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm các bài tập

- HS chú ý lắng nghe

7p

Bài 1: Gọi HS đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán yêu cầu gì?

- Yêu cầu cá nhân HS tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài bài toán, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Chú ý giúp đỡ HS còn khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài.

? Nêu các bước giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ?

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Bài toán cho biết tổng của hai số bằng 198...

- Bài yêu cầu tìm hai số đó.

- HS tóm tắt theo sơ đồ và giải bài toán, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

Ta có sơ đồ:

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 148 mới nhất, chuẩn nhất

Bài giải:

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:

3 + 8 = 11 (phần)

Số bé là:

198 : 11 x 3 = 54

Số lớn là:

198 - 54 = 144

Đáp số: Số bé: 54

Số lớn:144

8p

Bài 2: Gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.

1 HS làm bài vào bảng phụ.

Lưu ý HS còn gặp khó khăn trong quá trình làm bài.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài.

? Muốn Tìm hai số khi biết Tổng và tỉ số của hai số đó ta làm thế nào?

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần)

Số quả cam đã bán là:

280 : 7 x 2 = 80 (quả)

Số quả quýt đã bán là:

280 - 80 = 200 (quả)

Đáp số: Cam: 80 quả;

Quýt: 200 quả.

- 1 HS nêu, lớp lắng nghe.

8p

Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.

? Muốn biết mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây chúng ta phải làm thế nào?

? Làm thế nào để tìm được số cây mỗi HS trồng?

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Nhận xét, chốt cách giải bài toán dạng toán rút về đơn vị.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Chúng ta phải lấy số cây mỗi bạn trồng được nhân với số học sinh của mỗi lớp.

- Ta lấy tổng số cây chia cho tổng số HS.

Bài giải:

Tổng số HS cả hai lớp là:

34 + 32 = 66 (HS)

Số cây mỗi HS trồng là:

330 : 66 = 5 (cây)

Số cây lớp 4A trồng là:

5 x 34 = 170 (cây)

Số cây lớp 4B trồng là:

330 - 170 = 160 (cây)

Đáp số: 4A: 170 cây

4B: 160 cây

7p

Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.

? Bài toán thuộc dạng toán gì?

? Nêu các bước giải bài toán?

- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập, 1 cặp HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi đại diện cặp đọc bài.

- Nhận xét, chốt cách giải bài toán dạng tổng – tỉ.

- 2 HS đọc bài toán.

- Bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- 1 HS nêu, lớp theo dõi.

- Thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập, 1 cặp HS làm bài vào bảng phụ.

Đáp số: Chiều dài: 100m

Chiều rộng: 75 m

- Đại diện 3 – 4 cặp đọc bài.

- Lắng nghe.

4p

C. Củng cố, dặn dò:

? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ?

- Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập.

- HS nêu

IV. Bài tập Luyện tập trang 148

Bài 1.

Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số của hai số đó là \frac{3}{8}.

Bài 2.

Một người đã bán được 280 quả cam và quýt, trong đó số cam bằng \frac{2}{5} số quýt. Tìm số cam, số quýt đã bán.

Bài 3.

Lớp 4A và lớp 4B trồng được 330 cây. Lớp 4A có 34 học sinh, lớp 4B có 32 học sinh. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau?

Bài 4.

Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng \frac{3}{4} chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Bài 5.

Tìm 2 số, biết tổng của chúng bằng số bé nhất có 3 chữ số. Nếu lấy số này chia cho số kia ta được thương là 4.

Bài 6.

Miếng đất hình chữ nhật có chu vi 240m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 7.

Tìm 2 số. Biết tổng của chúng bằng 48, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3.

Bài 8.

Tổng 2 số bằng số lớn nhất có 4 chữ số. Nếu lấy số lớn chia cho số bé ta được thương là 10. Tìm 2 số đó.

Bài 9.

Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng với 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ?

Bài 10.

Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi ta thêm vào bên phải số đó 1 chữ số 0 thì ta được số mới và tổng của số mới và số cũ là 297.

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giáo án Luyện tập trang 149

Giáo án Luyện tập chung trang 149

Giáo án Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Giáo án Luyện tập trang 151

Giáo án Luyện tập trang 151 (tiếp theo)

1 646 06/09/2022
Tải về