Giáo án Chia cho số có hai chữ số mới nhất - Toán lớp 4
Với Chia cho số có hai chữ số mới nhất mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 4 Chia cho số có hai chữ số
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng: Tính 420 : 60 4500 : 500 - Nhận xét, đánh giá ý thức học bài của HS. |
- 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 420 : 60 = 7; 4500 : 500 = 9. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
12p |
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số * Phép chia 672 : 21 - Viết phép chia 672 : 21, yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21. ? Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ? ? Số chia trong phép chia này là bao nhiêu ? ? Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết ? * Phép chia 779 : 18 - Ghi lên bảng phép chia trên và cho HS thực hiện đặt tính để tính. ? Vậy 779 chia 18 bằng bao nhiêu ? ? Phép chia 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có dư ? ? Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì ? |
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải. - Số chia trong phép chia này là 21. - Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Vậy 779 : 18 = 43 ( dư 5 ) - Là phép chia có số dư bằng 5. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. |
18p |
3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu cá nhân HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra, 2 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc và nhận xét bài bạn. - Nhận xét, chữa bài bảng lớp, yêu cầu HS nêu cách tính. - Nhận xét, chốt cách thực hiện chia cho số có hai chữ số. |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS làm bài vào bảng phụ,lớp làm vào vở.
- 3 HS đọc và nhận xét bài bạn. - HS đọc các phép chia trên bảng và giải thích cách làm. |
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ... - Gọi HS đọc bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét, chốt cách vận dụng chia cho số có hai chữ số vào giải bài toán có lời văn. |
- 1 HS đọc đề bài. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. Bài giải Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là: 240 : 15 = 16 ( bộ ) Đáp số: 16 bộ - 3 HS đọc bài làm. - Nhận xét bài bạn. |
|
Bài 3: Tìm x: - Yêu cầu HS xác định thành phần của x, hoàn thành bài tập, 2 HS làm bài vào bảng phụ. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, chốt bài: ? Nêu cách tìm thừa số, số chia? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. a) x x 34 = 714 x = 714 : 34 x = 21 b) 846 : x = 18 x = 846 : 18 x = 47 - 2 HS đọc bài làm. - 2 HS lần lượt nêu. |
|
4p |
C. Củng cố - dặn dò: - Khi chia cho số có hai chữ số ta đặt tính và tính thế nào? - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (Tiếp theo). |
- HS nêu |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Bài tập Chia cho số có hai chữ số:
Bài 1.
779: 18 = ?
Bài 2.
Đặt tính rồi tính
a. 288 : 24
740 : 45
b. 469 : 67
397 : 56
Bài 3.
Người ta xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng học. Hỏi mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế ?
Bài 4.
Tìm x:
a. X x 714
b. 846 : x = 18
Bài 5.
Tìm x: 5600 : x = 28
Bài 6.
Biểu thức 5938 : 64 = 92 (dư 50). Đúng hay sai?
Bài 7.
Có 8955 bao xi măng xếp đều lên 15 xe. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu bao xi măng ?
Bài 8.
Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống :
912 : 24 1050 : 25
Bài 9.
Lấy hiệu của 665432 và 224552 rồi chia 33 được kết quả là ….
Bài 10.
Tính
672:21=?
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Giáo án Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4