Giáo án Dấu hiệu chia hết cho 5 mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Dấu hiệu chia hết cho 5 mới nhất mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 356 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 5

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết dấu hiệu chia hết cho 5.

- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

? Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 2?

? Nêu ví dụ về các số chia hết cho 2?

? Thế nào là số chẵn, thế nào là số lẻ?

- Nhận xét, đánh giá HS.

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

- HS nêu ví dụ.

- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn; Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

12p

2. Giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 5

- Các em hãy tìm các số chia hết cho 5 và các số không chia hết cho 5.

- Gọi HS nêu trước lớp và giải thích vì sao số đó chia hết cho 5 hoặc không chia hết cho 5.

- Yêu cầu HS lên bảng viết các số vừa tìm được vào 2 cột trên bảng.

Các số chia hết cho 5

20 : 5 = 4

30 : 5 = 6

40 : 5 = 8

15 : 5 = 3

25 : 5 = 5

35 : 5 = 7

? Dựa vào cột bên trái, bạn nào hãy cho biết dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 5?

- Yêu cầu HS nêu ví dụ.

? Dựa vào cột bên phải, em hãy cho biết dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số không chia hết cho 5 ?

- Gọi học sinh nêu ví dụ

Kết luận: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. Nếu chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì số đó không chia hết cho 5.

- Gọi học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5.

- HS tự tìm và ghi vào vở nháp.

- Một vài HS nêu trước lớp: 5, 10, 15, 75, 90,...16, 27, 49, ... Em lấy số đó chia cho 5, em thấy chia hết , lấy số đó chia cho 5, em thấy còn dư, nên em kết luận số đó không chia hết cho 5.

- Lần lượt HS lên bảng viết vào 2 cột.

Các số không chia hết cho 5

41 : 5 = 8 (dư 1)

32 : 5 = 8 (dư 2)

53 : 5 = 10 (dư 3)

44 : 5 = 8 (dư 4)

46 : 5 = 9 (dư 1)

37 : 5 = 7 (dư 2)

58 : 5 = 11 (dư 3)

- Các có có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

- HS lần lượt nêu.

- Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5

- HS lần lượt nêu.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Nối tiếp nhau nhắc lại.

18p

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Ghi các số lên bảng, gọi HS trả lời miệng và giải thích vì sao em biết số đó chia hết cho 5 hoặc không chia hết cho 5.

- HS lần lượt nêu miệng:

a) Các số chia hết cho 5: 35; 660; 3000; 945 …

b) Các số không chia hết cho 5: 8; 57; 4674; 5553 …

Bài 2: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập.

- Gọi HS đọc và nêu cách làm bài.

- Nhận xét, chốt dấu hiệu chia hết cho 2.

- Làm bài cá nhân, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

a) 150 < 155 < 160

b) 3575 < 3580 < 3585 …

Bài 3: Yêu cầu HS viết các số, 1 HS lên bảng viết.

? Các số chia hết cho 5 phải thỏa mãn điều kiện gì ?

- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở.

+ 570; 705; 750

- Các số chia hết cho 5 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

Bài 4: Gọi học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.

- Yêu cầu HS nêu miệng và giải thích.

? Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5 ?

- 2 học sinh nhắc lại.

- Trình bày miệng:

a) Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 660; 3000

b) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35; 945

- Những số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

4p

C. Củng cố, dặn dò:

- Gọi học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về chuẩn bị bài: Luyện tập.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Lắng nghe và thực hiện.

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

V. Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 5:

Bài 1.

Trong các số 35; 8; 57; 660; 4674; 3000; 945; 5553 :

a) Số nào chia hết cho 5?

b) Số nào không chia hết cho 5 ?

Bài 2.

Viết các số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm :

a) 150 < …< 160 ;

b) 3575 < …< 3585;

c) 335 ; 340 ; 345 ; … ; …; 360.

Bài 3.

Với ba chữ số 0; 5; 7 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữu số đó và đều chia hết cho 5.

Bài 4.

Trong các số 35; 8; 57; 660; 945; 5553; 3000 :

a) Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 ?

b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ?

Bài 5.

Em hãy viết vào vở:

a. Bốn số có hai chữ số, các số đó đều chia hết cho 2;

b. Hai số có ba chữ số, các số đó đều không chia hết cho 2;

c. Bốn số có ba chữ số, các số đó đều chia hết cho 5.

Bài 6.

Trong các số sau:

Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5

Tìm và viết vào vở:

a. Các số chia hết cho 2;

b. Các số chia hê't cho 5 nhưng không chia hết cho 2

c. Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.

Bài 7.

Với ba chữ số 0; 6; 5, em hãy viết vào vở:

a. Ba số có ba chữ số khác nhau là số chẵn;

b. Ba số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 5;

c. Hai số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 10.

Bài 8.

Trong các số từ 1 đến 20, em hãy viết vào vở:

a. Các số chia hết cho 5;

b. Các số chẵn;

c. Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.

Bài 9.

Em hỏi mẹ số tuổi của ông, bà, bố, mẹ, anh, chị (em) và tuổi của em. Em hãy viết tên, tuổi của những người có số tuổi là số chẵn; những người có số tuổi là số chia hết cho 5.

Bài 10.

Trong các số từ 1 đến 100, có bao nhiêu số chẩn, có bao nhiêu số chia hết cho 5 có bao nhiêu số chia hết cho 2 và 5?

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giáo án Luyện tập trang 96

Giáo án Dấu hiệu chia hết cho 9

Giáo án Dấu hiệu chia hết cho 3

Giáo án Luyện tập trang 98

Giáo án Luyện tập chung trang 99

1 356 lượt xem
Tải về