Giáo án Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 690 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 4 Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0.

- Áp dụng nhân với số tận cùng là chữ số 0 để giải các bài toán tính nhanh, tính nhẩm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng thực hiện tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 12 x 5 x 2

b) 2 x 26 x5

? Phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân?

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn.

- 1 HS phát biểu.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài.

- HS lắng nghe

12p

2. Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0:

* Phép nhân 1324 x 20

- Viết lên bảng phép tính 1324 x 20.

? 20 có chữ số tận cùng là mấy ?

? 20 bằng 2 nhân mấy ?

- Ta có thể viết: 1324 x 20= 1324 x (2 x 10)

? Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10)

? Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ?

? 2648 là tích của các số nào ?

? Nhận xét gì về số 2 648 và 26 480 ?

? Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ?

- Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm 1chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2.

? Hãy đặt tính và tính 1324 x 20.

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình.

- Yêu cầu HS thực hiện tính:

123 x 30

4578 x 40

* Phép nhân 230 x 70

- Viết lên bảng phép nhân 230 x 70.

? Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10.

- Yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích của một số nhân với 10.

- Ta có: 230 x70 =(23 x 10)x(7 x 10)

- Yêu cầu HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức (23 x 10) x (7 x 10).

? 161 là tích của các số nào ?

? Nhận xét gì về số 161 và 16100 ?

? Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng ?

? Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng ?

? Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng ?

- Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích 23 x 7.

- Hãy đặt tính và tính 230 x 70.

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình.

- Yêu cầu HS thực hiện tính:

1280 x 30

4590 x 40

- HS đọc phép tính.

- Là 0.

- 20 = 2 x 10 = 10 x 2.

- 1 HS lên bảng tính, lớp làm nháp:

1324 x (2 x10) = (1324 x 2) x 10

= 2 648 x 10

= 26 480

- 1324 x 20 = 26 480.

- 2648 là tích của 1324 x 2.

- 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải.

- Có một chữ số 0 ở tận cùng.

- HS nghe giảng.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

- HS nêu: Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480.

- 2 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách tính như với 1324 x 20.

- HS đọc phép nhân.

- HS nêu: 230 = 23 x 10.

- HS nêu: 70 = 7 x 10.

- 1 HS lên bảng làm,lớp làm nháp:

(23 x 10) x (7 x 10)

= (23 x 7) x (10 x 10)

= 161 x 100 = 16100

- 161 là tích của 23 x 7

- 16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 vào bên phải.

- Có một chữ số 0 ở tận cùng.

- Có một chữ số 0 ở tận cùng.

- Có hai chữ số 0 ở tận cùng.

- HS nghe giảng.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

- HS nêu: Nhân 23 với 7, được 161. Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161 được 16100.

- 2 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách tính như với 230 x 70.

1280 x 30 = 38 400

4590 x 40 = 183 600

18p

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Yêu cầu cá nhân HS tự làm bài, sau đó đổi vở kiểm tra.

- Gọi HS đọc và nhận xét bài bạn.

- Nhận xét, chữa bài bảng lớp, yêu cầu HS nêu cách tính.

? Nêu cách thực hiện phép nhân có tận cùng là chữ số 0?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách tính, HS dưới lớp làm bài vở.

Giáo án Toán lớp 4 bài Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 mới nhất, chuẩn nhất

- 3 HS đọc bài làm của bạn và nhận xét.

- 1 HS nêu.

Bài 2: Tính

- Khuyến khích HS tính nhẩm, không đặt tính.

- Gọi HS đọc bài.

- GV nhận xét, chữa bài

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS nhẩm và nêu kết quả

a) 1326 x 300 = 397 800

b) 3450 x 20 = 69 000

- 3 HS nối tiếp nhau đọc kết quả từng phần.

Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì ?

? Muốn biết có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và ngô, chúng ta phải tính được gì ?

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài.

- Nhận xét chữa bài bảng lớp

- Nhận xét, chốt cách vận dụng nhân với số có tận cùng là chữ số 0 vào giải toán có lời văn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Một bao gạo cân nặng 50kg...

- Tổng số ki-lô-gam gạo và ngô.

- Tính được số ki-lô-gam ngô, số ki-lô-gam gạo mà xe ô tô đó chở.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở.

- 3 HS đọc bài làm

Bài giải

30 bao gạo cân nặng là:

50 x 30 = 1500 (kg)

40 bao ngô cân nặng là:

60 x 40 =2400 (kg)

Ô tô đó chở được tất cả số ki-lô-gam là:

1500 + 2400 = 3900 (kg)

Đáp số: 3900 kg

Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu HS tự phân tích, tóm tắt và giải bài toán.

- Gọi HS đọc bài

- Nhận xét, chốt bài.

? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Đáp số: 1800 (cm )

- 2 HS đọc bài làm.

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

4p

C. Củng cố- dặn dò:

- Gọi HS nhắc lại cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau: Đề-xi-mét vuông.

- 2 HS nhắc lại

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

V. Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0:

Bài 1.

Tính

a) 1342 × 40;

b) 13546 × 30;

c) 5642 × 200.

Bài 2.

Tính

a) 1326 × 300

b) 3450 × 20

c) 1450 × 800

Bài 3.

Một bao gạo cân nặng là 50 kg. Một bao ngô cân nặng 60 kg. Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Hỏi xe ô tô chở tất cả bao nhiêu ki - lô - gam gạo và ngô?

Bài 4.

Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 30 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích của tấm kính đó.

Bài 5.

Tính

1324 x 20 = ?

Bài 6.

Điền vào chỗ chấm : 1650 x 10=....

Bài 7.

Tìm y:
?:50=12330

C. 627150
D. 616500

Bài 8.

Điền vào chỗ chấm : 35120+1654 x 50=…..

Bài 9.

Rạp chiếu phim có 100 vé, biết người ta đã bán được 70 vé, mỗi vé 20000 đồng. Hỏi số vé còn lại trị giá là bao nhiêu tiền?

Bài 10.

Một huyện núi có 10 xã vùng thấp và 20 xã vùng cao. Mỗi xã vùng thấp được cấp 850 quyển truyện, mỗi xã vùng cao được cấp 980 quyển truyện. Hỏi huyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện ?

B. 25600
D. 25720

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giáo án Đề -xi-mét vuông

Giáo án Mét vuông trang 64

Giáo án Nhân một số tự nhiên với một tổng

Giáo án Nhân một số với một hiệu

Giáo án Luyện tập trang 68

1 690 lượt xem
Tải về