Giáo án Dấu hiệu chia hết cho 2 mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Dấu hiệu chia hết cho 2 mới nhất mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 839 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 2

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.

- Biết số chẵn, số lẻ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng thực hiện: Đặt tính rồi tính:

a) 39870 : 123; b) 25863 : 251

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng thực hiện chia, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Lắng nghe

12p

2. Dấu hiệu chia hết cho 2:

- Yêu cầu HS đọc bảng chia 2.

- Yêu cầu HS lấy một vài ví dụ khác chia hết cho 2 không thuộc bảng chia 2.

? Em đã làm thế nào để tìm ra các số chia hết cho 2?

- Yêu cầu HS đọc lại các số chia hết cho 2 vừa tìm được.

? Em có nhận xét gì về chữ số tận cùng của các số chia hết cho 2?

- Nêu: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 2. Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2.

- Yêu cầu HS lấy một vài ví dụ về số không chia hết cho 2.

? Em có nhận xét gì về các số không chia hết cho 2?

- Nêu: Những số có tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2. Đó chính là dấu hiệu để nhận biết số không chia hết cho 2.

? Vậy để nhận biết một số có chia hết cho 2 hay không chúng ta dựa vào đâu?

Số chẵn, số lẻ.

- Giới thiệu: Số chia hết cho 2 gọi là số chẵn.

- Yêu cầu HS lấy ví dụ về số chẵn.

? Các số chẵn là các số có tận cùng là gì?

? Số chia hết cho 2 được gọi là số gì?

- Nêu: Số không chia hết cho 2 được gọi là số lẻ. Yêu cầu HS lấy ví dụ.

? Các số lẻ có tận cùng là gì?

? Số không chia hết cho 2 còn được gọi là số nào?

- 2 HS đọc, lớp nhận xét.

- 3 HS nối tiếp nhau nêu: 30 : 2 = 15

42 : 2 = 21; 50 : 2 = 25, 100 : 2 = 50, 126 : 2 = 63,…

- Một số HS nêu cách làm của mình:

+ Em nghĩ ra một số bất kì rồi chia nó cho 2.

+ Em dựa vào bảng chia 2.

+ Em lấy một số bất kì nhân với 2, được một số chia hết cho 2.

- Đọc lại các số và nêu nhận xét.

+ Các số chia hết cho 2 có tận cùng là các chữ số 0, 2, 4, 6, 8.

- Lắng nghe nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2.

- Nối tiếp nêu ví dụ: 11 : 2 = 5 dư 1; 13 : 2 = 6 dư 1; 25 : 2 = 12 dư 1…

- Các số này đều có tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9.

- Lắng nghe và nhắc lại dấu hiệu không chia hết cho 2.

- Chúng ta dựa vào chữ số tận cùng của số đó.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- Nối tiếp nêu: 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20, 22, 128, 396, 986, …

- Các số chẵn có tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8.

- Được gọi là số chẵn.

- Lắng nghe và lấy ví dụ về số lẻ: 11, 13, 15, 17, 19, 23, 33, 89, 899, …

- Các số lẻ có tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9

- Số không chia hết cho 2 còn được gọi là số lẻ.

18p

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Trong các số: 35, 89, 98,...

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài.

- Nhận xét, chữa bài bảng phụ, yêu cầu HS giải thích cách làm bài.

- Nhận xét, chốt lại dấu hiệu chia hết cho 2.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cá nhân HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- 2 HS đọc bài.

a. Số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744; 7536; 5782.

b. Số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 867; 84 683; 8401.

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài, sau đó đổi vở kiểm tra cho nhau.

- Gọi HS đọc bài bạn và nhận xét.

- Nhận xét, chốt dấu hiệu chia cho 2.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 2 em ngồi cùng bàn đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau.

a. 42; 78; 56; 34.

b. 721; 453.

Bài 3: Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập.

- Gọi cặp báo cáo.

- Nhận xét, chốt cách viết số từ các chữ số đã cho.

- 2 HS cùng bàn thảo luận làm bài.

346; 364; 436; 634.

365; 356; 653; 635

Bài 4: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Nhận xét, củng cố về số chẵn, số lẻ.

- Hoàn thành bài tập.

340; 342; 344; 346; 348; 350

8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357

4p

C. Củng cố, dặn dò:

? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2?

- Nhận xét tiết học.Dặn HS về học bài, chuẩn bị: Dấu hiệu chia hết cho 5.

 

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

V. Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2:

Bài 1.

Số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Bài 2.

Số không chia hết cho 2 là số chẵn. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Bài 3.

Trong các số sau số nào chia hết cho 2?

A. 1235

B. 1331

C. 2469

D. 1998

Bài 4.

Dãy gồm các số chia hết cho 2 là:

A. 98; 246; 1247; 5672; 9090

B. 36; 148; 8750; 17952; 3344

C. 67; 189; 987; 3553; 123321

D. 46; 128; 690; 4234; 6035

Bài 5.

Cho các số sau: 24; 35; 99; 158; 237; 1350; 2461; 12352; 87316. Có bao nhiêu số không chia hết cho 2?

A. 6 số

B. 5 số

C. 4 số

D. 3 số

Bài 6.

Thay a bằng chữ số thích hợp để số Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán lớp 4 có lời giải chia hết cho 2.

A. a = 1

B. a = 3

C. a = 7

D. a = 8

Bài 7.

Thay b bằng chữ số thích hợp để Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán lớp 4 có lời giải không chia hết cho 2.

A. b = 0; 5

B. b = 0; 2; 4; 6; 8

C. b = 1; 3; 5; 7; 9

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Bài 8.

Từ ba chữ số 1; 6; 9 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2.

A. 16; 96

B. 16; 69; 61; 91

C. 19; 91; 169

D. 16; 96; 169; 196

Bài 9.

Tìm chữ số y để số Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán lớp 4 có lời giải chia hết cho 2 và tổng các chữ số của số Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán lớp 4 có lời giải lớn hơn 27.

A. y = 4

B. y = 6

C. y = 8

D. y = 9

Bài 10.

Giá trị của biểu thức nào sau đây là số chia hết cho 2?

A. (145+79)×12-346

B. 4820-1986+231×5

C. 4215∶3×8-2389

D. (5622-127×15) ∶9

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giáo án Luyện tập trang 96

Giáo án Dấu hiệu chia hết cho 9

Giáo án Dấu hiệu chia hết cho 3

Giáo án Luyện tập trang 98

Giáo án Luyện tập chung trang 99

1 839 lượt xem
Tải về