Giáo án Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 mới nhất - Toán lớp 4
Với Giáo án Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 4 Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng thực hiện tính: a) 86 x 17 b) 2057 x 23 - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
7p |
2. Phép nhân 27 x 11 (Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10). - Viết lên bảng phép tính 27 x 11. - Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính. ? Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên? ? Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11? - Giảng: cộng hai chữ số (2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. ? Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ? - Cách nhân nhẩm 27 với 11: 2 + 7 = 9, viết 9 giữa 2 chữ số của số 27 được 297. - Vậy 27 x 11 = ? - Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. |
- 1 HS đọc phép nhân. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. - Hai tích riêng của phép nhân trên đều bằng 27. - Khi cộng 2 tích riêng, ta chỉ cần cộng hai chữ số của 27. - Lắng nghe. - Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa. - 27 x 11 = 297 - HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của mình: 41 x 11 = 451. |
8p |
3. Phép nhân 48 x 11 (Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10). - Viết lên bảng phép tính 48 x 11. - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học để nhân nhẩm với 11. ? Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên ? - Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x 11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528. - Vậy 48 x 11 = ? - Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11. - Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẩm 75 x 11. |
- 1 HS đọc phép nhân. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - Hai tích riêng của phép nhân trên đều bằng 48. - HS nêu. - 48 x 11 = 528. - 2 HS lần lượt nêu. - 75 x 11 = 825 |
15p |
4. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm. - Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, chốt bài: ? Khi nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 (Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10) ta làm thế nào? ? Khi nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 (Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hặc bằng 10) ta làm thế nào? |
- 1 HS nêu yêu cầu. - HS nhân nhẩm và nêu cách nhân a) 34 x 11 = 374 b) 11 x 95 = 1045 c) 82 x 11 = 902 - Nối tiếp đọc bài làm. - 2 HS nêu. |
Bài 2: Tìm x: - Yêu cầu cá nhân HS làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài. - Gọi HS chữa bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt bài: ? Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? |
- 1 HS nêu yêu cầu. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở. a) x : 11 = 25 x = 25 x 11 x = 275 b) x : 11 = 78 x = 78 x 11 x = 858 - 2 HS đọc bài làm. - Nhận xét, chữa bài trên bảng. - Ta lấy thương nhân với số chia. |
|
Bài 3: gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt: Khối 4: 17 hàng 1 hàng: 11 học sinh Khối 5: 15 hàng 1 hàng: 11 học sinh Cả 2 khối: ... học sinh ? - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài bảng lớp. - Nhận xét, chốt cách vận dụng nhân nhẩm với 11 vào giải toán có lời văn. |
- 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài giải Số hàng cả hai khối lớp xếp được là 17 + 15 = 32 ( hàng ) Số học sinh của cả hai khối lớp 11 x 32 = 352 ( học sinh ) Đáp số: 352 học sinh - 3 HS đọc bài làm. - Nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe. |
|
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Cho HS đọc đề bài sau đó hướng dẫn: Để biết được câu nào đúng, câu nào sai trước hết chúng ta phải tính số người có trong mỗi phòng họp, sau đó so sánh và rút ra kết luận. |
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - Thực hiện tính nhẩm và so sánh, đưa ra đáp án. Đáp án: a. S, b. Đ, c. S, d. S. |
|
4p |
C. Củng cố - dặn dò: ? Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Nhân với số có ba chữ số. |
- 2 HS nêu |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Bài tập Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11:
Bài 1.
Tính nhẩm:
a) 34 x 11;
b) 11 x 95;
c) 82 x 11
Bài 2.
Tìm x:
a) x : 11 = 25;
b) x : 11 = 78
Bài 3.
Khối lớp Bốn xếp thành 17 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Năm xếp thành 15 hàng , mỗi hàng cũng có 11 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài 4.
Phòng họp A có 12 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 11 người ngồi. Phòng họp B có 14 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 9 người ngồi. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Phòng họp A có nhiều phòng họp B 9 người.
b) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 6 người.
c) Phòng họp A có ít phòng họp B 6 người.
d) Hai phòng họp có số người như nhau.
Bài 5.
Tìm x:
a. x : 11 = 62
b. x : 11 = 94
Bài 6.
Học sinh khối lớp Ba và khối lớp Bốn xếp thành các hàng, mỗi hàng 11 bạn. Học sinh khối Ba xếp được 19 hàng, học sinh khối lớp Bốn xếp được 16 hàng. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu bạn?
Bài 7.
Mẹ em đi chợ mua 25kg khoai giá 11000 đồng một kg, mua 11kg gạo giá 24000 đồng một kg.
a. Không cần tính, em nói cho mẹ biết số tiền mua khoai nhiều hơn hay số tiền mua gạo nhiều hơn?
b. Em tính xem mẹ mua khoai và mua gạo hết tất cả bao nhiêu tiền?
Bài 8.
Tìm x:
a) x : 11 = 35
b) x : 11 = 87
Bài 9.
Đúng ghi (Đ), sai ghi (S)
a) Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị rồi viết tổng vào giữa hai số đã cho. | |
b)Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị, nếu tổng tìm được bé hơn 10 thì viết tổng vào giữa hai số của số đã cho. | |
c) Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị, nếu tổng tìm được lớn hơn hoặc bằng 10 thì viết tổng vào giữa hai số của số đã cho. |
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Giáo án Nhân với số có ba chữ số
Giáo án Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo)
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4