Giáo án Luyện tập trang 69 mới nhất - Toán lớp 4
Với Giáo án Luyện tập trang 69 mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 69
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
- Rèn kĩ năng thực hiện và trình bày phép nhân với số có hai chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: a) 157 x 24 b) 1122 x 19 - Nhận xét, chữa bài HS. |
- 2 HS lên bảng làm,lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn.
|
||||||||||
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: |
|||||||||||
7p |
Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính, sau đó đổi vở kiểm tra cho nhau. - Gọi HS đọc và nhận xét bài bạn. - Gọi HS nhận xét, chữa bài bảng lớp, yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. - Nhận xét, chốt cách đặt tính và tính với số có hai chữ số. |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.
- 3 HS đọc và nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài trên bảng. - Lắng nghe. |
||||||||||
5p |
Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống. - Đưa bảng phụ, yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng. ? Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng ? ? Điền số nào vào ô trống thứ nhất ? - Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô trống còn lại. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, chốt cách vận dụng nhân với số có hai chữ số để tính giá trị của biểu thúc chứa một chữ. |
- 1 HS nêu yêu cầu. - Dòng trên cho biết giá trị của m , dòng dưới là giá trị của: m x 78. - Thay giá trị của m vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức này, được bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng. - Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234 , vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ.
- 4 HS nối tiếp đọc. - Lắng nghe. |
||||||||||
6p |
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét, chữa bài. |
- 1 HS đọc, lớp theo dõi. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Đáp số: 108 000 lần - Nhận xét bài bạn. |
||||||||||
7p |
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán. ? Muốn biết cửa hàng đó thu được bao nhiêu tiền ta cần biết gì? - Yêu cầu HS giải bài toán, 1 HS làm vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, chữa bài bảng lớp - Nhận xét, chốt bài, tuyên dương HS |
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Ta cần biết số tiền thu được khi bán hết từng loại đường. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở Bài giải Số tiền bán 13 kg đường loại 5200 đồng là: 5200 x 13 = 67600 (đồng) Số tiền bán 18 kg đường loại 5500 đồng là: 5500 x 18 = 99000 (đồng) Số tiền bán cả 2 loại đường là: 67600 + 99000 = 166600 (đồng) Đáp số: 166600 đồng |
||||||||||
6p |
Bài 5: Gọi HS đọc bài. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, chữa bài. |
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vở. Đáp số: 570 học sinh. |
||||||||||
3p |
C. Củng cố - dặn dò: - Khi nhân với số có 2 chữ số ta cần chú ý gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. |
- HS nêu |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Bài tập Luyện tập trang 69:
Bài 1.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 473 × a với a = 34 là
Bài 2.
Giá trị của biểu thức 456192 - 9437×42 là:
A. 59838
B. 59858
C. 63058
D. 187637710
Bài 3.
Tìm x biết: x : 53 = 2552 + 4079.
A. x = 139335
B. x = 218739
C. x = 351443
D. x = 385358
Bài 4.
Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
Bài 5.
Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
Bài 6.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một đội đồng diễn thể dục xếp thành 36 hàng, mỗi hàng có 48 người. Vậy đội đó có tất cả người
Bài 7.
135689 - (5145- 2417)×29 ...1387×43 + 155×18
Dấu thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. =
B. <
C. >
Bài 8.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một đội đồng diễn thể dục xếp thành 36 hàng, mỗi hàng có 48 người. Vậy đội đó có tất cả người
Bài 9.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là 162cm, chiều rộng là 34cm. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là cm2
Bài 10.
Trang trại nhà Bình có 28 chuồng, trung bình mỗi chuồng có 45 con gà. Biết nhà Bình bán đi số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?
A. 315 con gà
B. 630 con gà
C. 945 con gà
D. 1260 con gà
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Giáo án Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
Giáo án Nhân với số có ba chữ số
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4