Giáo án Thương có chữ số 0 mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Thương có chữ số 0 mới nhất mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 437 lượt xem
Tải về


 Giáo án Toán lớp 4 Thương có chữ số 0

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.

- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên chữa bài tập về nhà tiết trước.Sửa các bài tập về nhà.

- Nhận xét ,đánh giá.

- HS thực hiện yêu cầu.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: trực tiếp.

 

10p

2. Giới thiệu cách chia.

a) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị:

- Ghi phép chia ở bảng: 9450 : 35 = ?

- Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng.

- Lưu ý: ở lần chia thứ ba, ta có 0 chia cho 35 được 0; phải viết chữ số 0 ở vị trí thứ ba của thương.

b) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục:

- Ghi phép chia ở bảng: 2448 : 24 = ?

- Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính.

Lưu ý: ở lần chia thứ hai, ta có 4 chia cho 24 được 0; phải viết chữ số 0 ở vị trí thứ hai của thương.

- HS đọc phép chia.

- HS lên bảng thực hiện phép tính.

Giáo án Toán lớp 4 bài Thương có chữ số 0 mới nhất, chuẩn nhất

- Hs nhắc lại các trường hợp chia mà thương có chữ số 0

20p

3. Thực hành.

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét ,đánh giá.

- Khi thực hiện phép chia có dư em cần chú ý gì?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 3 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Giáo án Toán lớp 4 bài Thương có chữ số 0 mới nhất, chuẩn nhất

- 6 HS nối tiếp đọc và nêu cách thực hiện từng phép tính.

- Nhận xét bài trên bảng phụ.

- Cần chú ý số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia.

Bài 2: Bài toán.

? Bài toán cho biết gì.

? Bài toán hỏi gì.

- HS làm bài.

- HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, đánh giá.

- Đọc bài toán, tóm tắt, tự giải vào vở . Sau đó sửa bài.

Bài giải

Đổi: 1 giờ 12 phút = 72 phút

Trung bình mỗi phút bơm được:

97 200 : 72 = 1350 (l)

Đáp số: 1350 lít

Bài 3: Bài toán.

- Hướng dẫn hs tìm chiều dài H, chiều rộng dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu

- HS làm bài.

- Nhận xét ,chốt lời giải đúng.

- Đọc bài toán, tóm tắt

- Hs làm bài

Bài giải

Chu vi mảnh đất:

307 x 2 = 614 (m)

Chiều rộng mảnh đất:

( 307 – 97 ) : 2 = 105 (m)

Chiều dài mảnh đất:

105 + 97 = 202 (m)

Diện tích mảnh đất:

202 x 105 = 21 210 (m2)

Đáp số: 21 210 m2

4p

C. Củng cố - Dặn dò:

- Nêu lại cách chia cho số có hai chữ số, trưởng hợp thương có chữ số 0 .

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập.

- Chuản bị bài sau : Chia cho số có ba chữ số.

- HS nêu

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

V. Bài tập Thương có chữ số 0:

Bài 1.

a) 8750 : 35 

23520 : 56 

11780 : 42 

b) 2996 : 28

2420 : 12

13870 : 45

Bài 2.

Một máy bơm nước trong 1 giờ 12 phút bơm được 97200l nước vào bể bơi. Hỏi trung bình mỗi phút máy đó bơm được bao nhiêu lít nước?

Bài 3.

Một mảnh đất hình chữ nhật có tổng độ dài hai cạnh liên tiếp bằng 307m, chiều dài hơn chiều rộng là 97m.

a) Tính chu vi mảnh đất đó;

b) Tính diện tích mảnh đất đó.

Bài 4.

a) 9450 : 35 = ?

Thương có chữ số 0

Bài 5.

Đặt tính rồi tính:

7680 : 64

7318 : 36

13870 : 45

4674 : 82

18408 : 52

12345 : 67

Bài 6.

Sai ở đâu?

Giải Toán lớp 4 VNEN bài 50: Thương có chữ số 0

Bài 7.

Một ô tô cứ đi 15km thì tiêu hao hết 1 lít xăng. Giá tiền 1 lít xăng là 22000 đồng. Tính số tiền phải mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 60km.

Bài 8.

a. Năm nay bác Minh thu hoạch được 4 tấn 750kg cả thóc và ngô. Số thóc được bác Minh đóng vào 42 bao, số ngô được bác đóng vào 53 bao. Hỏi Bác Minh thu hoạch được bao nhiêu kg ngô, bao nhiêu kg thóc (biết rằng khối lượng mỗi bao bằng nhau)

b. Cứ 25 viên gạch men thì lát được 1m2 nền nhà. Hỏi nếu dùng hết 1050 viên gạch loại đó thì lát được bao nhiêu m2 nền nhà?

Bài 9.

Đặt tính rồi tính:

5974 : 58

31902 : 78

28350: 47

Bài 10.

Mua 26 bút bi hết 78 000 đồng. Hỏi nếu mỗi bút bi đó giảm giá 200 đồng thì với số 98 000 đồng sẽ mua được bao nhiêu bút bi?

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giáo án Chia cho số có ba chữ số

Giáo án Luyện tập trang 87

Giáo án Chia cho số có ba chữ số (tiếp theo)

Giáo án Luyện tập trang 89

Giáo án Luyện tập chung trang 90

1 437 lượt xem
Tải về