Giáo án Ôn tập về đại lượng mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Ôn tập về đại lượng mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 901 06/09/2022
Tải về


Giáo án Toán lớp 4 Ôn tập về đại lượng

I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:

- Chuyển đổi được số đo khối lượng.

- Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

? Để đo khối lượng, ta có những đơn vị đo nào?

? Mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề?

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS trả lời, lớp nhận xét

1p

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:

- Lắng nghe

30p

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1:

- HS đọc yêu cầu BT và quan sát bảng

+ Bài tập yêu cầu những gì?

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài

- Lớp và GV nhận xét

+ Tại sao đổi một tấn = 100 yến?

+ Dựa vào điều kiện nào để điền được số chính xác vào chỗ chấm? 2 HS đọc lại kết quả bài tập, lớp theo dõi.

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở

- 2 HS đọc bài, lớp nhận xét, chữa bài

1 yến = 10kg

1 tạ = 10 yến

1 tạ = 100kg

1 tấn = 10 tạ

1 tấn = 1000kg

1 tấn = 100 yến

Bài 2

- HS đọc đề bài

- Mời 3 HS lên bảng làm bài. Dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét.

+ Đổi 7 tạ 20 kg =....kg, như thế nào?

+ 4000kg = ......tấn, được đổi như thế nào? tại sao?

+ Bài tập ôn những gì?

- Yêu cầu HS đổi chéo VBT kiểm tra.

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Hs làm bài vào vở ô li.

- Đọc bài – nhận xét – chữa bài.

a. 10 yến = 1 kg; 50kg = 5 yến.

Giáo án Toán lớp 4 bài Ôn tập về đại lượng mới nhất, chuẩn nhất yến = 5 kg; 1 yến 8kg = 18kg.

b. 5 tạ = 50 yến; 30 yến = 3tạ.

7 tạ 20kg = 720kg; 1500kg = 15tạ.

c. 32 tấn = 320 tạ; 230 tạ = 23 tấn

4000 kg = 4 tấn; 3 tấn 25kg = 3025kg.

Bài 3

- HS đọc đề bài và thảo luận nhóm.

- Mời 2 nhóm lên bảng thi điền nhanh, đúng kết quả. lớp cổ vũ và nhận xét.

- Gv nhận xét – tuyên dương nhóm thắng cuộc.

+ Để điền được dấu >; <; =, ta cần phải làm như thế nào?

- (>; <; =).

- 2 nhóm lên bảng thi điền nhanh, điền đúng.

- Nhóm khác nhận xét.

2kg7hg = 2700g;

60kg7g > 6007g.

5kg3g < 5035g;

12500g = 12kg500g.

Bài 4

- HS đọc bài toán và tóm tắt.

+ Bài toán cho biết, hỏi gì?

- HS làm bài. 1 HS lên bảng thực hiện kết quả

- Lớp và GV nhận xét.

+ Tại sao phải đổi 1kg 700g -> g?

+ Kết quả cả rau và cá nặng? kg? tại sao?

- HS đọc và tóm tắt bài toán.

- Hs trả lời.

- Hs làm bài vào vở.

- 1 hs lên bảng thực hiện.

- Đọc bài – nhận xét.

Bài giải:

Đổi: 1kg 700g = 1700g.

Rau và cá nặng số ki - lô - gam là:

1700 + 300 = 2000 (g) = 2kg.

Đáp số: 2kg.

Bài 5

- HS đọc đề bài và tóm tắt:

+ Bài toán yêu cầu gì? cho biết điều kiện gì?

+ Muốn biết xe ô tô chở được bao nhiêu tạ gạo ta cần biết những gì?

- Cả lớp học bài. 1 HS lên bảng chữa bài.

- HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.

+ Bài toán ôn kiến thức nào đã học?

- Hs lên bảng chữa bài.

- Hs nhận xét.

Bài giải

Xe chở được số tạ gạo là:

50 x 32 = 1600 (kg).

1600kg = 16 (tạ).

Đáp số: 16 tạ.

4p

C. Củng cố - dặn dò:

? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng?

- GV hệ thống nội dung bài

- GV nhận xét giờ học

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đại lượng (tiếp theo).

- 2 HS nêu

IV. Bài tập Ôn tập về đại lượng

Bài 1.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1 yến = ... kg

1 tạ = ... kg

1 tấn = ... kg

1 tạ = ... yến

1 tấn = ... tạ

1 tấn = ... yến

Bài 2.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 10 yến = ... kg

50 kg = ... yến

\frac12 yến = ... kg

1 yến 8kg = ... kg

b) 5 tạ = ... yến

30 yến = ... tạ

1500kg = ... tạ

7 tạ 20kg = ... kg

c) 32 tấn = ... tạ

230 tạ = ... tấn

4000kg = ... tấn

3 tấn 25kg = ... kg

Bài 3.

Điền > ; < ; =

2kg 7hg ... 2700g

5kg 3g ... 5035g

60kg 7g ... 6007g

12 500g ... 12kg 500g

Bài 4.

Một con cá cân nặng 1kg 700g, một bó rau cân nặng 300g. Hỏi cả cá và rau cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 5.

Một xe ô tô chở được 32 bao gạo, mỗi bao cân nặng 50kg. Hỏi chiếc xe đó chở được tất cả bao nhiêu tạ gạo?

Bài 6.

Viết đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau:

Lớn hơn ki – lô - gam

Ki – lô - gam

Bé hơn ki – lô - gam

     

kg

     
     

1kg

= 10 hg

= 1000 g

     

Bài 7.

Viết số thích hợp vào chỗ trống:

a) 7 yến = ….kg

1/5 yến = …kg

60kg = …. yến

4 yến 5 kg = ….kg

b) 6 tạ = … yến

1/2 tạ = …kg

200 yến = … tạ

5 tạ 5 kg = …kg

c) 21 tấn = ….tạ

1/10 tấn = ….kg

530 tạ = …. tấn

4 tấn 25 kg = ….kg

d) 1032kg = … tấn …kg

5890 kg = …tạ …..kg

Bài 8.

Điền dấu >, <, =

5 kg 35g ......5035g

1 tạ 50kg ...... 150 yến

4 tấn 25kg ...... 425kg

100g ...... 1/4 kg

Bài 9.

Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

12kg 45g = .............g

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 1245

B. 10 245

C. 12 045

D. 12 450

Bài 10.

Cân nặng của bố và con là 91kg. Bố cân nặng hơn con là 41kg. Hỏi bố cân nặng bao nhiêu, con cân nặng bao nhiêu?

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giáo án Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)

Giáo án Ôn tập về hình học

Giáo án Ôn tập về hình học (tiếp theo)

Giáo án Ôn tập về tìm số trung bình cộng

Giáo án Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

1 901 06/09/2022
Tải về