Giáo án Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) mới nhất - Toán lớp 4
Với Giáo án Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 4 Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng thực hiện: Tính: a) 6195 + 2785 b) 80200 – 19194 - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
30p |
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính. ? Nêu cách thực hiện nhân với số có hai, ba chữ số, cách viết các tích riêng có gì đặc biệt?. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em hai phép tính. Lưu ý HS cách ước lượng trong quá trình thực hiện phép chia. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt cách thực hiện nhân, chia các số tự nhiên. |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS nêu cách thực hiện nhân và viết các tích riêng. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở; Đáp án: a, 26741 53500 b, 307 421 (dư 26). - Lắng nghe. |
Bài 2: Tìm x: - Yêu cầu HS xác định thành phần của x hoàn thành bài tập, 2 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em một phần. Chú ý giúp đỡ HS còn lúng túng khi làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt bài. ? Nêu cách tìm thừa số chưa biết? ? Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Xác định thành phần của x, hoàn thành bài tập, 2 HS làm bài vào bảng phụ. a. 40 x = 1400 x = 1400 : 40 x = 35 b. x : 13 = 205 x = 205 x 13 x = 2665 - 2 HS đọc bài làm. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Ta lấy thương nhân với số chia. |
|
Bài 3: (HDHS nếu còn thời gian). - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập theo cá nhân. - Gọi HS đọc và giải thích cách làm. - Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. - Gọi HS phát biểu về những tính chất đã học. |
- 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - Nối tiếp nhau hoàn thiện từng biểu thức và nêu cách làm. a x b = b x a -> Tính chất giao hoán. (a x b) x c = a x (b x c) => nhân 1 tích với 1 số. ... - Nối tiếp nhau phát biểu từng tính chất |
|
Bài 4: <; >; = ? ? Để điền dấu chính xác, ta cần làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em một cột. - Gọi HS đọc bài làm và lần lượt giải thích cách làm. - Nhận xét, củng cố cách so sánh các số tự nhiên trong hệ thập phân. |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Ta cần thực hiện tính hai vế, sau đó so sánh và điền dấu. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. 13500 = 135 x 100; 257 > 8762 x 0 26 x 11 > 280; 320 : (16 x 2) = 320 : 16 : 2 1600 : 10 < 1006; 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 |
|
Bài 5: (HDHS nếu còn thời gian). Gọi HS đọc bài toán. ? Muốn biết pahir dùng hết bao nhiêu tiền mua xăng ta cần biết gì? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt cách giải bài toán có lời văn. |
- 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm. - Ta cần biết số lít xăng dùng để đi quãng đường dài 180km. - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở Bài giải. 180 km đường cần số lít xăng là: 180 : 12 = 15 (l). 180 km đường cần sử dụng số tiền mua xăng là: 15 x 7500 = 112500 (đồng). Đáp số: 112500 (đồng). |
|
4p |
C. Củng cố - dặn dò. ? Nêu cách so sánh các số tự nhiên? - Hệ thống kiến thức ôn tập. - Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (tiếp). |
- HS nêu - Lắng nghe |
IV. Bài tập Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
Bài 1.
Đặt tính rồi tính:
a) 6195 + 2785
47836 + 5409
10592 + 79438
b) 5342 – 4185
29041 – 5987
80200 – 19194
Bài 2.
Tìm x:
a) x + 126 = 480;
b) x – 209 = 435.
Bài 3.
Viết chữ số hoặc số thích hợp điền vào chỗ chấm:
*) a + b = b + ...
(a + b) + c = ... + (b + c)
a + 0 = ... + a = ...
*) a – ... = a
... – a = 0
Bài 4.
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 1268 + 99 + 501
745 + 268 + 732
1295 + 105 + 1460
b) 168 + 2080 + 32
87 + 94 + 13 + 6
121 + 85 + 115 + 469
Bài 5.
Trong đợt quyên góp ủng hộ học sinh vùng lũ lụt, trường tiểu học Thành Công đã quyên góp được 1475 quyển vở, Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được ít hơn trường tiểu học thành công 184 quyển vở. Hỏi cả hai trường quyên góp được bao nhiêu quyển vở?
Bài 6.
Chơi trò chơi "Số hay chữ?"
a) Các nhóm 4 bạn nhận bút dạ và hình các quả táo có nội dung sau :
Thảo luận để điền số hoặc chữ vào chỗ chấm cho đúng rồi dán lên bảng. Trong 2 phút, nhóm nào xong trước và đúng thì được khen thưởng.
b) Nhóm được khen nói cho cả lớp biết các tính chất nào của phép cộng và phép trừ đã được dùng để điền nhanh và đúng.
Bài 7.
Đặt tính rồi tính:
a. 4852 + 527
b. 5765 - 2480
c. 19315 + 43627
d. 79341 - 47859
Bài 8.
Tìm x, biết:
x + 1538 = 3215
x - 215 = 1578
345 - x = 182
Bài 9.
Tính bằng cách thuận tiện nhất
1268 + 99 + 501
138 + 645 + 862
131 + 85 + 469
Bài 10.
Trong sáu tháng đầu năm, một cơ sở sản xuất được 14 386 quyển vở, như vậy đã sản xuất được ít hơn sáu tháng cuối năm là 495 quyển vở. Hỏi cả năm cơ sở đó đã sản xuất được bao nhiêu quyển vở.
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Giáo án Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) trang 164
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4