Giáo án Phân số bằng nhau mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Phân số bằng nhau mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 1115 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 4 Phân số bằng nhau

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.

- Rèn kĩ năng viết phân số và kĩ năng nhận biết phân số bằng nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng thực hiện: viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1: 8; 12; 28; 32; 0.

? Mỗi số tự nhiên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu số là gì? Tử số là gì?

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn.

- Mỗi số tự nhiên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu số là 1 và tử số là số tự nhiên đó.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài.

- Lắng nghe

12p

2. Hướng dẫn HS nhận biết phân số bằng nhau và nêu được tính chất cơ bản của phân số.

- Đưa hai băng giấy lên bảng, yêu cầu lớp quan sát hai băng giấy đó.

Giáo án Toán lớp 4 bài Phân số bằng nhau mới nhất, chuẩn nhất

? So sánh hai băng giấy ?

? Băng giấy thứ nhất được chia làm mấy phần bằng nhau? Đã tô màu mấy phần băng giấy?

? Nêu phân số chỉ số phần đã được tô màu của băng giấy thứ nhất?

? Băng giấy thứ hai được chia làm mấy phần bằng nhau? Đã tô màu mấy phần băng giấy? Nêu phân số chỉ số phần đã được tô màu của băng giấy thứ nhất?

? Một phần băng giấy thứ nhất bằng mấy phần băng giấy thứ hai?

? Hãy so sánh 3 phần băng giấy thứ nhất và 6 phần băng giấy thứ hai?

? Em có nhận xét gì về Giáo án Toán lớp 4 bài Phân số bằng nhau mới nhất, chuẩn nhất băng giấy thứ nhất và Giáo án Toán lớp 4 bài Phân số bằng nhau mới nhất, chuẩn nhất băng giấy thứ hai ?

? Hãy so sánh Giáo án Toán lớp 4 bài Phân số bằng nhau mới nhất, chuẩn nhất và Giáo án Toán lớp 4 bài Phân số bằng nhau mới nhất, chuẩn nhất?

- Nêu: Giáo án Toán lớp 4 bài Phân số bằng nhau mới nhất, chuẩn nhất và Giáo án Toán lớp 4 bài Phân số bằng nhau mới nhất, chuẩn nhất là hai phân số bằng nhau.

- Hướng dẫn để HSviết và tìm ra được tính chất cơ bản của phân số:

Giáo án Toán lớp 4 bài Phân số bằng nhau mới nhất, chuẩn nhất

- Gọi HS đọc các tính chất của phân số: SGK/ 111.

- HS quan sát hai băng giấy.

- Hai băng giấy bằng nhau.

- Băng giấy thứ nhất được chia làm 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần băng giấy.

- Phân số chỉ số phần đã được tô màu của băng giấy thứ nhất là Giáo án Toán lớp 4 bài Phân số bằng nhau mới nhất, chuẩn nhất.

- Băng giấy thứ hai được chia làm 8 phần bằng nhau. Đã tô màu 6 phần. Ta nói: đã tô màu Giáo án Toán lớp 4 bài Phân số bằng nhau mới nhất, chuẩn nhất băng giấy.

- Một phần băng giấy thứ nhất bằng hai phần băng giấy thứ hai.

- 3 phần băng giấy thứ nhất bằng 6 phần băng giấy thứ hai.

Giáo án Toán lớp 4 bài Phân số bằng nhau mới nhất, chuẩn nhất băng giấy thứ nhất bằng Giáo án Toán lớp 4 bài Phân số bằng nhau mới nhất, chuẩn nhất băng giấy thứ hai.

Giáo án Toán lớp 4 bài Phân số bằng nhau mới nhất, chuẩn nhất và Giáo án Toán lớp 4 bài Phân số bằng nhau mới nhất, chuẩn nhất

- Lắng nghe và nhắc lại.

- Viết theo GV hướng dẫn, phát hiện ra tính chất cơ bản của phân số.

- 3-5 HS đọc, lớp theo dõi.

18p

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.

- Yêu cầu HS tự làm bài rồi đọc kết quả.

Chẳng hạn: Giáo án Toán lớp 4 bài Phân số bằng nhau mới nhất, chuẩn nhất. Ta có hai phần năm bằng sáu phần mười lăm.

- Nhận xét, củng cố bài.

? Có mấy cách để tìm được một phân số bằng phân số đã cho?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.

Giáo án Toán lớp 4 bài Phân số bằng nhau mới nhất, chuẩn nhất

- 1 HS nêu, lớp theo dõi.

Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả:

- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp làm bài, 2 cặp HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài.

- Nhận xét, chữa bài.

? Nếu nhân hoặc chia số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương như thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Các cặp HS trao đổi làm bài, 2 cặp HS làm bài vào bảng phụ.

18 : 3 = 6;

(18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12

...= 6

- Nếu nhân hoặc chia số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài, 2 HS làm bài bảng phụ.

- Gọi HS đọc và giải thích cách làm bài.

- Nhận xét, chốt bài.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Giáo án Toán lớp 4 bài Phân số bằng nhau mới nhất, chuẩn nhất

3p

C. Củng cố, dặn dò:

- Hệ thống nội dung bài học.

- Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài: Rút gọn phân số.

- Lắng nghe

IV. Bài tập Phân số bằng nhau:

Bài 1.

Viết số thích hợp vào ô trống:

a)\dfrac{2}{5} = \dfrac{2\times3}{5\times3}=\dfrac{{\Box}}{{\Box}} ;

\dfrac{4}{7} = \dfrac{4\times2}{7\times2}=\dfrac{{\Box}}{{\Box}} ;

\dfrac{3}{8} = \dfrac{3\times{\Box}}{8\times4}=\dfrac{{\Box}}{{\Box}}

\dfrac{6}{15} = \dfrac{6\,\,:\,\,{\Box}}{15\,:\,{\Box}}=\dfrac{2}{5};

\dfrac{15}{35} = \dfrac{15\,:\,{\Box}}{35\,:\,{\Box}}=\dfrac{3}{{\Box}} ;

\dfrac{48}{16} = \dfrac{48\,:\,8}{16\,:\,{\Box}}=\dfrac{{\Box}}{{\Box}}

b) \dfrac{2}{3}= \dfrac{{\Box}}{6} ;

\dfrac{18}{60}= \dfrac{3}{{\Box}} ;

\dfrac{56}{32}= \dfrac{{\Box}}{4};

\dfrac{3}{4}= \dfrac{{\Box}}{16}.

Bài 2.

Tính rồi so sánh kết quả:

a) 18 : 3 và (18 x 4) : (3 x 4)

b) 81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3)

Nhận xét: Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia với (cho) cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi.

Bài 3.

Viết số thích hợp vào ô trống:

a) \dfrac{50}{75} = \dfrac{10}{{\Box}} = \dfrac{{\Box}}{3}

b)\dfrac{3}{5} = \dfrac{{\Box}}{10} = \dfrac{9}{{\Box}}= \dfrac{{\Box}}{20}

Bài 4.

Cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số dưới đây là:

A. \frac{1}{3};\frac{6}{2} B. \frac{1}{3};\frac{3}{4} C. \frac{1}{2};\frac{2}{4} D.\frac{5}{9};\frac{3}{7}

Bài 5.

Phân số nào dưới đây bằng phân số \frac{3}{7}

A.\frac{{21}}{7} B.\frac{{21}}{{49}} C.\frac{3}{{49}} D.\frac{{20}}{{50}}

Bài 6.

Phân số nào dưới đây bằng phân số \frac{{26}}{{52}}

A.\frac{1}{2} B.\frac{1}{3} C.\frac{1}{4} D.\frac{1}{5}

Bài 7.

Cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số dưới đây là:

A. \frac{7}{9};\frac{{49}}{{63}} B.\frac{1}{2};\frac{1}{3} C.\frac{2}{3};\frac{5}{4} D.\frac{{17}}{{24}};\frac{{15}}{{35}}

Bài 8.

Phân số có mẫu số bằng 30 và bằng phân số \frac{{57}}{{95}}

A.\frac{9}{{30}} B.\frac{{15}}{{30}} C.\frac{6}{{30}} D.\frac{{18}}{{30}}

Bài 9.

Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây:

a, \frac{1}{2};\frac{2}{4};\frac{5}{8};\frac{4}{8};\frac{9}{{10}};\frac{3}{6}

b, \frac{1}{4};\frac{2}{9};\frac{2}{8};\frac{3}{{12}};\frac{5}{{16}};\frac{5}{{20}}

c, \frac{2}{5};\frac{4}{{15}};\frac{8}{{20}};\frac{8}{{25}};\frac{{10}}{{25}};\frac{{12}}{{20}}

Bài 10.

a, Viết năm phân số bằng phân số \frac{5}{7}

b, Viết năm phân số bằng phân số \frac{4}{9}

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giáo án Rút gọn phân số

Giáo án Luyện tập trang 114

Giáo án Quy đồng mẫu số các phân số

Giáo án Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo)

Giáo án Luyện tập trang 117

1 1115 lượt xem
Tải về