Giáo án Luyện tập trang 134 mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Luyện tập trang 134 mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 426 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 134

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng thực hiện: tính:

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 134 mới nhất, chuẩn nhất

? Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân tử số , mẫu số nhân mẫu số.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

- Lắng nghe

15p

Bài 1: a) Viết tiếp vào chỗ chấm:

- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi hoàn thành ý thứ nhất của phần a

- Gọi HS trình bày bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

? Nhận xét về các phân số trong hai biểu thức?

? Khi thay đổi vị trí hai phân số trong một tích thì tích đó như thế nào?

- Đó chính là tính chất giao hoán của phép nhân các phân số.

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm ý 2 của phần a, 1 cặp HS làm bài vào bảng phụ.

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 134 mới nhất, chuẩn nhất

? Em hãy tìm điểm giống và khác nhau của hai biểu thức trên?

- Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba ta làm thế nào?

- Giới thiệu đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân các phân số.

- Viết bảng: Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 134 mới nhất, chuẩn nhất

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.

- Yêu cầu HS so sánh giá trị của 2 biểu thức trên.

? Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta làm thế nào?

- Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba.

- Gọi HS nêu yêu cầu phần b bài tập.

- Yêu cầu HS áp dụng các tính chất để hoàn thành bài tập, 3 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em làm một ý.

- Gọi HS trình bày bài làm, nhận xét

- Gọi HS nêu lại các tính chất của phép nhân phân số.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 134 mới nhất, chuẩn nhất

- Có các phân số giống nhau nhưng vị trí của các phân số bị thay đổi.

- Khi thay đổi vị trí hai phân số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

- Lắng nghe và nhắc lại.

- HS làm bài.

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 134 mới nhất, chuẩn nhất

- Hai biểu thức đều là phép nhân của ba phân số: Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 134 mới nhất, chuẩn nhất

- Ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ 2 và phân số thứ 3

- Lắng nghe và phát biểu tính chất.

- 1 HS đọc các biểu thức.

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 134 mới nhất, chuẩn nhất

- Ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau.

- Lắng nghe và phát biểu lại tính chất.

- 1 HS nêu: Tính bằng 2 cách:

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 134 mới nhất, chuẩn nhất

- 3 HS nối tiếp trình bày từng ý.

- 3 HS nối tiếp nêu từng tính chất, lớp lắng nghe.

7p

Bài 2: Gọi HS đọc bài toán.

? Muốn tìm chu vi HCN, ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm, nhận xét.

- Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật,vận dụng phép tính cộng và nhân phân số trong giải bài toán có lời văn

- 1 HS đọc bài toán.

- Ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2 cùng đơn vị đo.

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật là:

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 134 mới nhất, chuẩn nhất (m)

Đáp số: Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 134 mới nhất, chuẩn nhất (m)

8p

Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

? Em làm thế nào để tìm được số vải may 3 chiếc túi?

- Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

Bài giải

May 3 cái túi hết số vải là:

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 134 mới nhất, chuẩn nhất (m) = 2 (m)

Đáp số: 2m

- Em lấy số vải để may một chiếc túi nhân với 3.

4p

C. Củng cố, dặn dò

? Nêu các tính chất của phân số?

- Nhận xét giờ học. Dặn HS về học thuộc các tính chất, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Tìm phân số của một số.

-2 HS nêu lại.

IV. Bài tập Luyện tập trang 134

Bài 1.

Tính (theo mẫu):

\displaystyle{2 \over 9} \times 5 = {2 \over 9} \times {5 \over 1} = {{2 \times 5} \over {9 \times 1}} = {{10} \over 9}

Bài 2.

Tính theo mẫu:

Mẫu:

\displaystyle2 \times {3 \over 7} = {2 \over 1} \times {3 \over 7} = {{2 \times 3} \over {1 \times 7}} = {6 \over 7}

Ta có thể viết gọn như sau:

\displaystyle2 \times {3 \over 7} = {{2 \times 3} \over 7} = {6 \over 7}.

a) \displaystyle4 \times {6 \over 7}

b) \displaystyle3 \times {4 \over {11}}

c) \displaystyle1 \times {5 \over 4}

d) \displaystyle0 \times {2 \over 5}

Bài 3.

Tính rồi so sánh kết quả:

\displaystyle{2 \over 5} \times 3 và\displaystyle{2 \over 5} + {2 \over 5} + {2 \over 5}.

Bài 4.

Tính rồi rút gọn:

a) \displaystyle{5 \over 3} \times {4 \over 5}

b) \displaystyle{2 \over 3} \times {3 \over 7}

c) \displaystyle{7 \over {13}} \times {{13} \over 7}

Bài 5.

Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh \frac{5}{7} m.

Bài 6.

Tính (theo mẫu)

Mẫu: \displaystyle {3 \over 7} \times 4 = {{3 \times 4} \over 7} = {{12} \over 7}

a) \displaystyle {5 \over {11}} \times 7

b) \displaystyle {{21} \over 5} \times 1

c) \displaystyle {5 \over 6} \times 0

Bài 7.

a) Viết tiếp vào chỗ chấm:

+) Nhận xét: \displaystyle{2 \over 3} \times {4 \over 5} = \;...\displaystyle{4 \over 5} \times {2 \over 3} =\; ...

Vậy: \displaystyle{2 \over 3} \times {4 \over 5} \cdots {4 \over 5} \times {2 \over 3}.

Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.

+) Nhận xét: \displaystyle\left( {{1 \over 3} \times {2 \over 5}} \right) \times {3 \over 4} = \cdots

\displaystyle{1 \over 3} \times \left( {{2 \over 5} \times {3 \over 4}} \right) = \cdots

Vậy: \displaystyle\left( {{1 \over 3} \times {2 \over 5}} \right) \times {3 \over 4} \cdots {1 \over 3} \times \left( {{2 \over 5} \times {3 \over 4}} \right)

Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

+) Nhận xét:\displaystyle\left( {{1 \over 5} + {2 \over 5}} \right) \times {3 \over 4} = \cdots ;

\displaystyle{1 \over 5} \times {3 \over 4} + {2 \over 5} \times {3 \over 4} = \cdots

Vậy: \displaystyle\left( {{1 \over 5} + {2 \over 5}} \right) \times {3 \over 4} \cdots {1 \over 5} \times {3 \over 4} + {2 \over 5} \times {3 \over 4}

Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.

b) Tính bằng hai cách:

\displaystyle{3 \over {22}} \times {3 \over {11}} \times 22;

\displaystyle\left( {{1 \over 2} + {1 \over 3}} \right) \times {2 \over 5};

\displaystyle{3 \over 5} \times {{17} \over {21}} + {{17} \over {21}} \times {2 \over 5}.

Bài 8.

Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài \frac{4}{5} m và chiều rộng \frac{2}{3} m.

Bài 9.

May một chiếc túi hết \frac{2}{3} m vải. Hỏi may 3 chiếc túi hết mấy mét vải?

Bài 10.

Tính (theo mẫu):

Mẫu: \displaystyle 3 \times {5 \over 8} = {{3 \times 5} \over 8} = {{15} \over 8}

a) \displaystyle 4 \times {5 \over {11}}

b) \displaystyle 1 \times {{51} \over 4}

c) \displaystyle 0 \times {{12} \over 5}

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giáo án Luyện tập trang 134

Giáo án Tìm phân số của một số

Giáo án Phép chia phân số

Giáo án Luyện tập trang 136

Giáo án Luyện tập trang 137

1 426 lượt xem
Tải về