Giáo án Luyện tập trang 7 mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Luyện tập trang 7 mới nhất mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 572 lượt xem
Tải về


 Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 7

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.

- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ.

- HS: SGK + vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng làm: Viết vào ô trống

- Kiểm tra bài làm về nhà của HS.

- Nhận xét, đánh giá.

- 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

n = 10 thì 873 - n = 873 - 10 = 863

n = 0 thì 873 – n = 873 – 0 = 873

n = 70 thì 873 – n = 873 – 70 = 803

1p

B. Bài mới:

1 .Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn luyện tập:

 

8p

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV treo bảng phụ

? Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào ?

? Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5 ?

- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.

- GV chữa bài phần a, b và yêu cầu HS làm tiếp phần c, d (Nếu HS chậm, GV có thể yêu cầu các em để phần c, d lại và làm trong giờ tự học ở lớp hoặc ở nhà)

- GV nhận xét, củng cố cách tính giá trị của biểu thức.

- 1 HS nêu yêu cầu

- Tính giá trị của biểu thức (Theo mẫu)

- Tính giá trị của biểu thức 6 x a.

- Thay số 5 vào chữ số a rồi thực hiện phép tính 6 x 5 = 30.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở

a

6 x a

7

6 x 7 = 42

10

6 x 10 = 60

8p

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập

- GV lưu ý HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính, có dấu ngoặc, vì thế sau khi thay chữ bằng số chúng ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự

- Gọi đại diện cặp đọc bài.

- Nhận xét, chữa bài bảng lớp

- Nhận xét, chốt bài:

? Muốn tính được giá trị của các biểu thức có chứa một chữ ta làm thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu

- Thảo luận cặp đôi, hòn thành bài

- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó các cặp thảo luận làm bài

a) 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7

= 35 + 21 = 56

b) 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5

= 168 – 45 = 123

- Đại diện cặp đọc bài, lớp theo dõi nhận xét.

- Ta chỉ việc thay chữ bằng số tương ứng và thực hiện tính giá trị của biểu thức.

7p

Bài 3: Viết vào ô trống (theo mẫu):

- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS quan sát và nêu mỗi cột cho biết gì.

? Biểu thức đầu tiên trong bài là gì ?

? Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu ?

? Hãy giải thích vì sao giá trị của biểu thức 8 x c là 40 ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS đọc và nêu cách làm bài

- Nhận xét, chữa bài

- 1 HS nêu yêu cầu

- Cột 1 cho biết giá trị của c, cột 2 cho biết biểu thức, cột 3 giá trị của biểu thức

- Là 8 x c.

- Là 40.

- Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được

8 x 5 = 40.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

c

Biểu thức

GT của BT

7

7+ 3 x c

28

6

(92 - c) + 81

167

- 3 HS đọc và nêu cách làm bài

8p

Bài 4: Một hình vuông có đọc dài cạnh là a...

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.

? Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu ?

- Giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a x 4

- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập

- Gọi HS đọc bài.

- Nhận xét, chốt bài:

? Nêu cách tính chu vi hình vuông?

- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm

- Ta lấy 1 cạnh nhân với 4.

- Chu vi của hình vuông là a x 4.

- HS đọc công thức tính chu vi của hình vuông.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

a = 3cm, P = 3 x 4 = 12 (cm)

a = 5dm, P = 5 x 4 = 20 (dm)

a = 8m, P = 8 x 4 = 32 (m)

3p

C. Củng cố- Dặn dò:

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về làm bài và chuẩn bị bài: Các số có sáu chữ số.

IV. Bài tập Luyện tập

Bài 1.

Đọc các số sau:

100000:……………………………………………………………………………………..

1 000 000:

30 000 000: ………………………………………………………………………………...

45 234 345: ………………………………………………………………………………...

234 445 098:………………………………………………………………………………...

123 000 209:………………………………………………………………………………...

Bài 2. 

Viết các số sau:

a/ Hai trăm linh ba nghìn:……………………………………………………………………

b/ Một triệu chín trăm bốn mươi hai nghìn ba trăm:………………………………………

c/ Ba trăm linh tám triệu không nghìn chín trăm sáu mươi hai:……………………………..

Bài 3. 

Viết số gồm:

a/ 4 triệu, 6 trăm nghìn và 9 đơn vị:…………………………………………………………

b/ 3 chục triệu, 4 triệu, 7 trăm và 8 đơn vị:…………………………………………………..

d/ 2 trăm triệu và 3 đơn vị:…………………………………………………………………..

Bài 4.

Nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số sau:

300 484 098; 198 390 456; 568 403 021; 873 049 764; 873 876 986

………………………………………………………………………………………………

Bài 5. 

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a/ 123; 124; 125;………;…………..;……….

b/ 346; 348; 350………;…………..;……….

c/ 450; 455’460;………;…………..;……….

d/ 781; 783; 785;………;…………..;……….

e/ 1; 2; 4; 8; 16;………;…………..;……….

Bài 6.

a/ Viết số nhỏ nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ số:

……………………………………………………………………………………………….

b/ Viết số lớn nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ sô:

……………………………………………………………………………………………….

c/ Viết số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ số:

……………………………………………………………………………………………….

d/ Viết số chẵn lớn nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ số:

……………………………………………………………………………………………….

e/ Viết số lẻ lớn nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ số:

……………………………………………………………………………………………….

g/ Viết số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ số:

……………………………………………………………………………………………….

g/ Viết số tròn chục nhỏ nhất:………………………………………………………………..

h/ Viết số chẵn nhỏ nhất:…………………………………………………………………..

i/ Viết số lẻ bé nhất: ………………………………………………………………………..

Bài 7. 

Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu):

Mẫu 5 x a với a = 9

Giá trị của biểu thức 5 x a với a = 9 là 5×a=5×9=45.

a) b x 7 với b = 8……………………………

 b) 81 : c với c = 9…………………………..

Bài 8. 

Viết vào ô trống (theo mẫu):

a

4

7

9

 10×a  10×4=40    
 a×17      
 a+181    

Bài 9.

Viết vào ô trống (theo mẫu) :

Cạnh hình vuông

a

5cm

18cm

131dm

73m

Chu vi hình vuông

 a x 4      

Bài 10.

Bạn Tâm ra ga Hà Nội ghi lại giờ tàu như sau :

Tên tàu

Xuất phát từ ga Hà Nội lúc

Số giờ tàu chạy

Ga cuối

SE1

19 giờ

32 giờ 45 phút

Ga Sài Gòn

(3 giờ 45 phút)

SE7

6 giờ 15 phút

32 giờ 56 phút

Ga Sài Gòn

(15 giờ 11 phút)

NA1

21 giờ 30 phút

7 giờ 34  phút

Vinh

(5 giờ 4 phút)

 Em hãy viết số tích hợp vào chỗ chấm :

a) Tàu SE1 xuất phát từ ga Hà Nội lúc….. giờ. Sau ….. giờ ….. phút sẽ tới ga Sài Gòn (Thành Phố Hồ Chí Minh) lúc …..giờ …..phút.

b) Tàu NA1 xuất phát từ ga Hà Nội lúc …..giờ …..phút và tới Vinh lúc…. giờ …..phút.

c) Nếu tàu SE7 xuất phát từ ga Hà Nội lúc 6 giờ 15 phút ngày 1 tháng 6 năm 2013 thì tàu sẽ tới ga Sài Gòn lúc ….. giờ….. phút ngày ….. tháng …..năm 2013.

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giáo án Các số có sáu chữ số

Giáo án Luyện tập trang 9

Giáo án Hàng và lớp

Giáo án So sánh các số có nhiều chữ số

Giáo án Triệu và lớp triệu mới nhất

1 572 lượt xem
Tải về