Giáo án Chia một tổng cho một số mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Chia một tổng cho một số mới nhất mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 450 lượt xem
Tải về


 Giáo án Toán lớp 4 Chia một tổng cho một số

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết chia một tổng cho một số.

- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng: Đặt tính rồi tính:

356 x 130;

425 x 612

- Nhận xét, đánh giá bài làm của HS.

- 2 HS lên bảng làm bài,lớp làm ra nhápnhận xét bài làm của bạn.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. So sánh giá trị của biểu thức:

- Lắng nghe

12p

- Ghi lên bảng hai biểu thức:

( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7

- Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức .

? Giá trị của hai biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau ?

- Vậy ta có thể viết :

( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7

* Kết luận về một tổng chia cho một số

? Biểu thức(35+21):7 có dạng như thế nào?

? Hãy nhận xét về dạng của biểu thức

35 : 7 + 21 : 7 ?

? Nêu từng thương trong biểu thức này?

? 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21): 7

? Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7?

- Gọi HS nêu quy tắc (SGk-76)

- HS đọc biểu thức.

- 1 HS lên bảng làm,lớp làm vào nháp.

- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.

- HS đọc:

( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7.

- Có dạng là một tổng chia cho một số.

- Biểu thức là tổng của hai thương.

- Thương thứ nhất là 35 : 7, thương thứ hai là 21 : 7

- Là các số hạng của tổng (35 + 21).

- 7 là số chia.

- 3, 4 HS nêu, lớp đọc thầm theo.

18p

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1a: Tính bằng hai cách:

- Ghi lên bảng biểu thức:

(15 + 35) : 5

- Vậy em hãy nêu cách tính biểu thức trên và thực hiện tính.

- Tương tự yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Nhận xét, chữa bài

- Hướng dẫn HS làm phần b.

? Để tính bằng hai cách em vận dụng theo tính chất nào?

? Hãy phát biểu tính chất chia một tổng cho một số?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 1 HS đọc biểu thức.

(15 + 35) : 5

- 1 HS nêu và lên bảng thực hiện tính, lớp làm vào vở.

C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10

C2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5

= 3 + 7 = 10

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vở:

C1: (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21

C2: (80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4

= 20 + 1 = 21

- 2 HS đọc bài làm.

- Làm bài theo GV hướng dẫn.

- Em vận dụng tính chất chia một tổng cho một số.

- 1 HS phát biểu, lớp nhận xét.

Bài 2: Tính bằng 2 cách.

- Viết lên bảng biểu thức:

(35 - 21) : 7 = ?

- Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu thức theo hai cách và nêu cách làm.

? Như vậy khi có một hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào ?

- Giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia cho một số.

- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại

- Nhận xét, chốt bài:

? Muốn chia một hiệu cho một số ta làm thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS đọc biểu thức.

- 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 cách.

C1. (35 - 21) : 7 = 14 : 7 = 2

C2. (35 - 21) : 7 = 35 : 7 - 21 : 7

- Lần lượt từng HS nêu:

+ C1: Tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số chia

+ C2: Nếu cả số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia nên ta lần lượt lấy số trừ và số bị trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau.

- Lắng nghe.

- 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở.

(27 - 18) : 3 = 27 : 3 - 18 : 3

= 9 - 6 = 3

(27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3 ...

- Khi chia một hiệu cho một số: Nếu cả số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia ta lần lượt lấy số trừ và số bị trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau.

Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán:

Lớp 4A: 32 học sinh chia thành các nhĩm

Mỗi nhóm: 4 học sinh

Lớp 4B: 32 học sinh chia thành các nhĩm

Mỗi nhóm: 4 học sinh

Có tất cả: ... nhóm ?

- Gọi HS đọc bài giải

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt cách vận dụng tính chất chia một tổng cho một số vào giải bài toán có lời văn.

- 2 HS đọc đề bài.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở,

Bài giải

Số học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là:

32 + 28 = 60 ( học sinh )

Số nhóm HS của cả hai lớp là:

60 : 4 = 15 ( nhóm )

Đáp số: 15 nhóm

- 3 HS đọc bài giải.

- Nhận xét bài bạn.

- Lắng nghe.

4p

C. Củng cố, dặn dò:

- Gọi HS nhắc lại tính chất chia một tổng cho một số.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về chuẩn bị bài sau: Chia cho số có một chữ số.

- 2 HS nhắc lại

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

V. Bài tập Chia một tổng cho một số

Bài 1.

Tính bằng hai cách:

a) (25 + 45) : 5 = …………

= …………

(45 + 25) : 2 = …………

= …………

= …………

b) 24 : 6 + 36 : 6 = …………

= …………

24 : 6 + 36 : 6 = …………

= …………

= …………

Bài 2.

Lớp 4A có 28 học sinh, chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 32 học sinh, cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học snh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu nhóm? (giải bằng hai cách)

Bài 3.

a) Tính:

(50 – 15) : 5 = …………

= …………

50 : 5 – 15 : 5 = …………

= …………

b) Điền dấu >, <, =

(50 – 15) : 5…………50 : 5 – 15 : 5

c) Viết tiếp vào chỗ chấm:

Khi chia một hiệu cho một số…………………

Bài 4.

Tính (theo mẫu)

Mẫu: 4 × 12 + 4 × 16 – 4 × 8 = 4 × (12 + 16 – 8)

= 4 × 20 = 80

3 × 17 + 3 × 25 - 3 × 2 = …………………

= …………………

= …………………

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức:

a × b + a × c – a × d = a × (b + c – d).

Bài 5.

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7

Bài 6.

a) Tính bằng hai cách 

(15 + 35) : 5; (80 + 4) : 4

b) Tính bằng hai cách theo mẫu:

Mẫu: 12 : 4 + 20 : 4 = ?

Cách 1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8

Cách 2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4

= 32 : 4 = 8

+) 18 : 6 + 24 : 6;

+) 60 : 3 + 9 : 3.

Bài 7.

Tính bằng hai cách theo mẫu:

Mẫu: (35 – 21) : 7 – ?

Cách 1: (35 – 21) : 7 = 14 : 7 = 2

Cách 2: (35 – 21) : 7 = 35 : 7 – 21 : 7 = 5 – 3 = 2

a) (27 – 18) : 3

b) (64 – 32) : 8.

Bài 8.

Lớp 4A có 32 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 28 học sinh cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm?

Bài 9.

a. Tính bằng hai cách:

(54 + 18) : 2

(48 + 32) : 8

b. Tính bằng hai cách (theo mẫu):

18 : 6 + 24 : 6

60 : 4 + 12 : 4

Bài 10.

Tính bằng hai cách (Theo mẫu):

24 : 3 - 15 : 3

63 : 9 - 36 : 9

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giáo án Chia cho số có một chữ số

Giáo án Luyện tập trang 78

Giáo án Chia một số cho một tích

Giáo án Chia một tích cho một số

Giáo án Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0

1 450 lượt xem
Tải về