Giáo án Đề -xi-mét vuông mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Đề -xi-mét vuông mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 752 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 4 Đề -xi-mét vuông

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích.

- Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông.

- Biết được 1dm2 = 100 cm2 . Bước đầu biết đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2.

- GV: SGK + bảng phụ.

- HS: chuẩn bị thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng: Đặt tính và tính:

270 x 30; 13480 x 400

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp nhận xét bài làm của bạn.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài.

- Lắng nghe

5p

2. Ôn tập về xăng-ti-mét vuông:

- Nêu yêu cầu: Vẽ một hình vuông có diện tích là 1cm2.

? 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng-ti-mét ?

- HS vẽ ra giấy kẻ ô.

- HS: 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm.

10p

3. Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm2)

* Giới thiệu đề-xi-mét vuông

- Giới thiệu: Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề-xi-mét vuông.

- Yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của hình vuông.

- Nêu: vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.

? Xăng-ti-mét vuông viết kí hiệu như thế nào ?

? Dựa vào cách kí hiệu xăng-ti-mét vuông, bạn nào có thể nêu cách viết kí hiệu đề-xi-mét vuông ?

- GV: Đề-xi-mét vuông viết kí hiệu là dm2

- Viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên.

* Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông

- Nêu bài toán: Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm.

? 10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét ?

- Gv: Vậy hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 1dm.

? Hình vuông cạnh 10cm có diện tích là bao nhiêu ?

? Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu ?

- Vậy 100cm2 = 1dm2.

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy hình vuông có diện tích 1dm2 bằng 100 hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại.

- GV yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện tích 1dm2.

- Nghe giảng.

- Cạnh của hình vuông là 1dm.

- Là cm2.

- HS nêu: Là kí hiệu của đề-xi-mét viết thêm số 2 vào phía trên, bên phải. (dm2).

- 3 – 5 HS nhắc lại.

- Một số HS đọc trước lớp.

- Tính và nêu: 10cm x 10cm = 100cm2

- 10cm = 1dm.

- Là 100cm2.

- Là 1dm2.

- HS đọc: 100cm2 = 1dm2.

- Thực hành vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vuông (1cm x 1cm).

15p

4. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Đọc:

- Gọi HS đọc các số đo:

32dm2; 911dm2; 1952dm2; 492 000dm2.

- Nhận xét, chốt cách đọc số đo diện tích đề-xi-mét vuông.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS thực hành đọc các số đo diện tích có đơn vị là đề-xi-mét vuông.

Bài 2: Viết theo mẫu:

- Lần lượt đọc các số đo diện tích và yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt cách viết số đo diện tích có đơn vị là dm2.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- 3 HS đọc, lớp nhận xét.

- Nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Yêu cầu HS làm bài, 3 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc và giải thích cách làm bài..

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.

- Nhận xét, chốt bài:

? Muốn điền được số thích hợp vào chỗ chấm ta phải làm thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 3 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

1dm2 = 100cm2

48 dm2 = 4800 cm2

100cm2 = 1dm22000cm2 = 20 dm2

- 3 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét bài bạn.

- 1 HS nêu.

Bài 4: >, <, = ?

- Tổ chức cho HS làm bài theo cặp. 1 cặp HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi đại diện cặp đọc bài.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài:

? Để điền được dấu thích hợp vào vào chỗ chấm em làm thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Các cặp trao đổi làm bài, 1 cặp HS làm bài vào bảng phụ.

210 cm2 = 2 dm2 10 cm2

1954 cm2 > 19 dm2 50 cm2 ...

- Đại diện 3 cặp đọc bài.

- Nhận xét bài trên bảng.

- 1 HS nêu.

Bài 5: Đúng ghi Đ sai ghi S

- Yêu cầu HS tính diện tích của từng hình, sau đó ghi Đ (đúng), S (sai) vào từng ô trống.

- Gọi HS đọc đáp án.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Diện tích hình vuông là:

1 x 1 = 1 (dm2)

Diện tích hình chữ nhật là:

20 x 5 = 100 (cm2)

Đáp án: Điền Đ vào câu a và S vào câu b, c, d.

- Nối tiếp nhau đọc đáp án.

4p

C. Củng cố- dặn dò:

? 1 dm2 = ... cm2 ?

- Hệ thống nội dung bài học.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài: Mét vuông.

- HS nêu

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

V. Bài tập Đề -xi-mét vuông:

Bài 1.

Đọc: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 63/SGK Toán 4)

32 dm2

911 dm2

1952 dm2

492000 dm2

Bài 2.

Viết theo mẫu (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 63/SGK Toán 4)

Đọc

Viết

Một trăm linh hai đề-xi-mét-vuông

 

Tám trăm mười hai đề-xi-mét-vuông

 

Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông

 

Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông

 

 

Bài 3.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 64/SGK Toán 4)

1 dm2= ... cm2

48dm2 = .... cm2

1997dm2 =....cm2

100cm2 = ....dm2

2000cm2=...dm2

9900 cm2 =...dm2

Bài 4.

>, <, = (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 64/SGK Toán 4)

210 (dm2) ... 2(dm2) 10 (cm2)

1954 (dm2) ... 19 (dm2) 50(cm2)

6 (dm2) 3 (cm2)... 603 (cm2)

2001 (cm2) ... 20 (dm2) 10 (cm2)

Bài 5.

Đúng ghi Đ, sai ghi S: (Hướng dẫn giải bài tập số 5 trang 64/SGK Toán 4)

Giải bài tập trang 63, 64 SGK Toán 4

a) Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau 

b) Diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng nhau 

c) Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật 

d) Hình chữ nhật có diện tích bé hơn diện tích hình vuông 

Bài 6.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 1dm2= .......cm2

45dm2= .....cm2

100cm2 = ........dm2

1992dm2 = .......cm2

2300cm2 = ......dm2

9900cm2 = ........ dm2

b. 5dm24cm2 = .......cm2

10dm2 39cm2

12000cm2= .......dm2

1030cm2= ........dm2......cm2

Bài 7.

Điền dấu <,=,>:

210cm2 ..... 2dm2 10cm2

1863cm2 ....... 18dm2 57cm2

5dm2 30cm2 ........ 503cm2

3020cm2 ....... 30dm2 20cm2

Bài 8.

Đo chiều dài, chiều rộng của một vài đồ vật xung quanh em theo đơn vị đề xi mét rồi tính diện tích.

Bài 9.

Viết theo mẫu:

49dm2: Bốn mươi chín đề - xi- mét vuông

119dm2: ……………………………………

1969dm2: …………………………………

32 000dm2…………………………………

Bài 10.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

4 dm2 = … cm2

1996 dm2 = … cm2

4800cm2 = … dm2

508 dm2 = ……… cm2

1000cm2 = ……… dm2

2100cm2 = ……… dm2

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giáo án Mét vuông trang 64

Giáo án Nhân một số tự nhiên với một tổng

Giáo án Nhân một số với một hiệu

Giáo án Luyện tập trang 68

Giáo án Nhân với số có hai chữ số

1 752 lượt xem
Tải về