Giáo án Nhân với số có hai chữ số mới nhất - Toán lớp 4
Với Giáo án Nhân với số có hai chữ số mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 4 Nhân với số có hai chữ số
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số.
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng: Tính: a) 642 x ( 30 - 6) b) 94 x 12 + 94 x 88 - Gọi HS phát biểu tính chất nhân một số với một tổng (hiệu). - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn. - 2 HS phát biểu tính chất. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
12p |
2. Phép nhân 36 x 23 - Viết lên bảng phép tính 36 x 23, sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính. ? Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ? * Hướng dẫn đặt tính và tính: ? Dựa vào cách đặt tính nhân với số có một chữ số, bạn nào có thể đặt tính 36 x 23 ? - Nêu cách đặt tính và hướng dẫn HS thực hiện phép nhân từ phải sang trái. - Vậy 36 x 23 = ? - Giới thiệu: 108 gọi là tích riêng thứ nhất; 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720. |
- HS tính: 36 x 23 = 36 x (20 +3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 - 36 x 23 = 828 - 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp.
- 3, 4 HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính + 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10. + 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7,viết 7. + Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được: Hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7 bằng 8, viết 8. - 36 x 23 = 828 - Lắng nghe và ghi nhớ. |
18p |
3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu từng HS nêu cách tính của mình. |
- Nêu yêu cầu và cách làm, làm bài tập.
|
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: 45 x a với a = 13; 26; 39 - Yêu cầu HS đặt tính ra nháp, ghi kết quả tính vào biểu thức. - Nhận xét, đánh giá. - Muốn tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào ? |
- Nêu yêu cầu và làm bài tập. * a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170 * a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 * a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755 - HS đọc kết quả làm bài dưới lớp nhận xét. |
|
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, chốt cách giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. |
- Đọc bài toán, phân tích và giải vào vở. - HS lên bảng giải. Bài giải Số trang của 25 quyển vở là: 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang. - Chữa bài, nhận xét. |
|
4p |
C. Củng cố- dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách nhân với số có 2 chữ số. - Nhận xét tiết học; Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập. |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Bài tập Nhân với số có hai chữ số:
Bài 1.
Đặt tính rồi tính
a) 15 x 81
b) 341 x 20
c) 746 x 18
d) 421 x 89
Bài 2.
Tính giá trị biểu thức a x 99 với a bằng 35, 40, 45
Bài 3.
Tìm y biết
a) y : 12 = 24
b) y : 57 = 11
c) y : 11 = 999
d) y : 72 = 18
Bài 4.
Một bộ truyện tranh 24 quyển biết giá của mỗi quyển là 36.000 đồng. Hỏi bộ truyện tranh đó bao nhiêu tiền?
Bài 5.
Nông trường A, đẩy mạnh tăng gia sản xuất biết đợt 1 gồm 12 ngày mỗi ngày trồng được 675 cây cao su. Đợt 2 là 16 ngày mỗi ngày trồng được thêm 826 cây. Hỏi sau 2 đợt đó, nông trường trồng được tất cả bao nhiêu cây cao su?
Bài 6.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép tính:
Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là
Bài 7.
Cho phép tính:
Phép tính trên đúng hay sai?
Bài 8.
Điền số thích hợp vào ô trống:
54 × 23 =
Bài 9.
Kết quả của phép tính 187 × 38 là:
A. 7126
B. 7116
C. 7106
D. 7006
Bài 10.
1294 × 27 = 34938. Đúng hay sai?
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Giáo án Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
Giáo án Nhân với số có ba chữ số
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4