Giáo án Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) trang 83 mới nhất - Toán lớp 4
Với Giáo án Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) trang 83 mới nhất mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 4 Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) trang 83
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng: Đặt tính rồi tính 855 : 45 579 : 36 - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp nhận xét bài làm của bạn. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
12p |
2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: * Phép chia 10105 : 43 - Ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính và tính. - Gọi HS nêu cách đặt tính và tính. ? Vậy 10105 chia 43 bằng bao nhiêu? ? Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư ? * Phép chia 26 345 : 35 - Viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - Gọi HS nêu cách đặt tính và tính ? Vậy 26345 : 35 bằng bao nhiêu? ? Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? ? Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ? |
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. - HS nêu cách tính của mình.
- 10105 : 43 = 235 - Là phép chia hết. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - HS nêu cách tính của mình.
- 26345 : 35 = 752 (dư 25) - Là phép chia có số dư bằng 25. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. |
18p |
3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu cá nhân HS tự làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra. - Gọi HS đọc và nhận xét bài bạn. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt cách thực hiện chia cho số có hai chữ số. |
- 1 HS nêu yêu cầu. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vở ô li.
- Đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - 3 HS đọc và nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài bạn trên bảng. |
Bài 2: Gọi HS đọc bài toán. ? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? ? Vận động viên đi được quãng đường dài bao nhiêu mét ? ? Vận động viên đã đi quãng đường trên trong bao nhiêu phút ? ? Muốn tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét ta làm tính gì ? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, chốt cách vận dụng chia cho số có hai chữ số vào giải bài toán có lời văn. |
- 1 HS đọc đề toán. - Tính xem trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét. - Vậnđộng viên đi được quãng đường dài là : 38 km 400 m =38 400 m. - Đi trong 1 giờ 15 phút = 75 phút. - Ta thực hiện tính chia 38400 : 75. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải 1 giờ 15 phút = 75 phút 38 km 400m = 38 400m Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là: 38 400 : 75 = 512 (m) Đáp số: 512 m - 3 HS đọc bài làm. - Lắng nghe. |
|
4p |
C. Củng cố, dặn dò: ? Nêu cách thực hiện chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập. |
- 1 HS nêu |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Bài tập Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) trang 83:
Bài 1.
Đặt tính rồi tính:
855 : 45
9009 : 33
9276 : 39
35967 : 19
40152 : 24
33695 : 17
Bài 2.
Tính giá trị của biểu thức:
a. 4657 + 3444 : 28
b. 601759 - 1988 : 17
Bài 3.
Một vận động viên đua xe đạp, trong một giờ 15 phút đi được 38km 400m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét?
Bài 4.
Em đọc bảng tổng hợp ngày công của một người thợ dưới đây và viết số thích hợp vào ô trống:
Thời gian/ Số lượng |
Số ngày làm việc |
Số lượng sản phẩm |
Tháng 1 |
22 |
4700 |
Tháng 2 |
23 |
5170 |
Tháng 3 |
22 |
5875 |
Cả ba tháng |
|
|
b. Trung bình mỗi ngày người thợ nói trên làm được bao nhiêu sản phẩm?
Bài 5.
Đặt tính rồi tính (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 82/SGK Toán 4)
a) 4674 : 82
2488 : 35
b) 5781 : 47
9146 : 72
Bài 6.
Người ta gói 3500 bút chì theo từng tá (mỗi tá gồm 12 cái). Hỏi đóng gói được nhiều nhất bao nhiêu tá bút chì và còn thừa bao nhiêu bút chì?
Bài 7.
Tính:
a) 75 × x = 1800
b) 1855 : x = 35
Bài 8.
a) 855 : 45
579 : 36
b) 9009 : 93
9276 : 39
Bài 9.
Tính giá trị của biểu thức
a) 4237 × 18 – 34578
8064 : 64 × 37
b) 46857 + 3444 : 28
601759 – 1988 : 14
Bài 10.
Mỗi bánh xe đạp cần có 36 nan hoa. Hỏi có 5260 nan hoa thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc xe đạp 2 bánh và còn thừa bao nhiêu nan hoa?
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4