Giáo án Mét vuông trang 64 mới nhất - Toán lớp 4
Với Giáo án Mét vuông trang 64 mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 4 Mét vuông trang 64
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”.
- Biết được 1 m2 = 100 dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1dm2 =...cm2 48 dm2 =... cm2 100cm2 = ...dm22000 cm2 = ... dm2 - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn. 1dm2 = 100cm2 48 dm2 = 4800 cm2 100cm2 = 1dm22000 cm2 = 20 dm2 |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
12p |
2.Giới thiệu mét vuông: - Treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích 1 dm2. ? Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu ? ? Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu? ? Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ ? ? Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu ? ? Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại ? ? Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu ? - Nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. - Ngoài đơn vị đo diện tích là cm2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. - Mét vuông viết tắt là m2. ? 1m2 bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? - Viết bảng: 1m2 = 100dm2 ? 1dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? ? Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ? - Viết bảng: 1m2 = 10 000cm2 - Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. |
- HS quan sát hình. - Hình vuông lớn có cạnh 1m (10 dm). - Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm. - Gấp 10 lần. - Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dm2. - Bằng 100 hình vuông nhỏ ghép lại. - Diện tích hình vuông lớn bằng 100dm2. - Lắng nghe. - 5 HS nối tiếp nhau nhắc lại: 1m2 = 100dm2. - 3-5 HS đọc. - 1dm2 = 100cm2 - 1m2 = 10 000cm2 - HS nêu: 1m2 = 100dm2 1m2 = 10 000cm2 |
18p |
3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Viết theo mẫu: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích theo mét vuông, yêu cầu HS viết. - Chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết. |
- 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo kiểm tra bài lẫn nhau. - 2 HS thực hiện yêu cầu, lớp nhận xét. - Lần lượt đọc lại các số đo vừa viết. |
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 cặp HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi đại diện cặp đọc bài. - Nhận xét, chữa bài bảng lớp, yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cột bên phải. ? Vì sao em điền được: 400dm2 =4m2 ? Vì sao em điền được: 2110m2 = 211000dm2 |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 cặp làm bảng phụ, cặp khác làm vở. - Đại diện cặp đọc bài 400 dm2 = 4 m2 2110 m2 = 211000 dm2 - Ta có 100dm2 = 1m2, mà 400 : 100 = 4 Vậy 400dm2 = 4m2 - Ta có 1m2 = 100dm2 mà 2110 x 100 = 211000 Vậy 2110m2 = 211000dm2 |
|
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán. ? Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng ? ? Vậy diện tích căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch ? ? Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu ? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, chốt cách tính diện tích hình vuông và cách trình bày bài toán có liên quan đến diện tích. |
- 1HS đọc, lớp đọc thầm - Người ta đã dùng hết 200 viên gạch để lát nền căn phòng. - Diện tích căn phòng chính là diện tích của 200 viên gạch. - Diện tích của một viên gạch là: 30cm2 x 30cm2 = 900cm2 - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. Đáp số: 18m2 - 3 HS đọc bài làm. |
|
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán. - Vẽ hình bài 4 lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách tính diện tích. - Giảng: Để tính được diện tích của hình đã cho, chúng ta tiến hành chia hình thành các hình chữ nhật nhỏ, tính diện tích của từng hình nhỏ, sau đó tính tổng diện tích của các hình nhỏ. - Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách chia hình đã cho thành 3 hình chữ nhật nhỏ. - Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. |
- 1 HS đọc yêu cầu - Một vài HS nêu trước lớp. - Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS suy nghĩ và làm bài Bài giải Diện tích hình 1 là: 4 x 3 = 12 (cm2) Diện tích hình 2 là: 6 x 3 = 18 (cm2) Diện tích hình 3 là: 15x (5–3)= 30(cm2) Diện tích hình đã cho là: 12 + 18 + 30 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 |
|
4p |
C. Củng cố- dặn dò: ? Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu mét? ? Mét vuông viết tắt là gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Nhân một số với một tổng. |
- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. - Mét vuông viết tắt là: m2 |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Bài tập Mét vuông trang 64:
Bài 1.
Viết theo mẫu:
Đọc | Viết |
---|---|
Chín trăm chín mươi mét vuông | 990m2 |
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông | |
1980m2 | |
8600dm2 | |
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông |
Bài 2.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1m2 = ….dm2
400 dm2 = ….m2
100dm2 = …m2
2110 m22= …dm2
1m2 = …cm2
15m2 = ….cm2
10 000 cm2 = …m2
1dm22cm2 = …cm2
Bài 3.
Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể?
Bài 4.
Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây:
Bài 5.
Viết số thích hợp vào ô trống
Đọc số | Viết số |
Một nhìn chín trăm năm mươi hai mét vuông | |
Hai nghìn không trăm hai mươi mét vuông | |
1969m2 | |
4000dm2 | |
Chín trăm mười một xăng – ti – mét vuông |
Bài 6.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
6m2 = ……..dm2
990m2 = ……..dm2
11m2 = ……..cm2
500dm2 = ……..m2
2500dm2 = ……..m2
15dm22cm2 = …….. cm2
Bài 7.
Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 150m và chiều rộng là 80m. Tính chu vi và diện tích của sân vận động.
Bài 8.
Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ ở bên dưới:
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Giáo án Nhân một số tự nhiên với một tổng
Giáo án Nhân một số với một hiệu
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4