Giáo án Dấu hiệu chia hết cho 3 mới nhất - Toán lớp 4
Với Giáo án Dấu hiệu chia hết cho 3 mới nhất mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 3
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9? Cho ví dụ? - Nhận xét, đánh giá ý thức học bài của HS. |
- 2 HS thực hiện yêu cầu, lớp nhận xét. |
1p |
B. Bài mới 1. Giới thiệu baì: |
- Lắng nghe |
12p |
2. Giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 3 - Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về các số chia hết cho 3, các số không chia hết cho 3, viết thành 2 cột. - Cho HS thảo luận bàn để rút ra dấu hiệu chia hết cho 3.(gợi ý để HS xét tổng của các chữ số.) - Gọi HS đọc dấu hiệu chia hết cho 3 trong SGK. - Yêu cầu HS tìm dấu hiệu không chia hết cho 3 qua các ví dụ. ? Muốn kiểm tra một số có chia hết cho 3 không ta làm thế nào? |
- Cá nhân HS nêu ví dụ: 12 : 3 = 4 25 : 3 = 8 (dư 1) 333:3 = 111 347: 3 = 11 (dư 2) 459:3 = 153 517: 3 = 171(dư 3) - HS thảo luận và phát biểu ý kiến.Cả lớp cùng bàn luận và đi đến kết luận “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3” - 5 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - HS nhẩm tổng các chữ số ở cột bên phải và nêu nhận xét “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3”. - Ta chỉ việc tính tổng các chữ số của nó. Nếu tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3 và ngược lại. |
18p |
3. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Trong các số sau, ... - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc và giải thích cách làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt bài. ? Những số như thế nào thì chia hết cho 3? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. + Trong các số, số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92 313 - 3 HS đọc và giải thích cách làm bài. - Nhận xét bài bạn. - Những số có tổng chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. |
Bài 2: Trong các số sau, ... - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc và giải thích cách làm bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt bài. ? Những số như thế nào thì không chia hết cho 3? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. + Trong các số, số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55 553; 641 311. - 3 HS đọc bài làm và giải thích cách làm bài. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. |
|
Bài 3: Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3. ? Số cần viết phải thỏa mãn những điều kiện gì? - Yêu cầu HS viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. ? Khi viết số chia hết cho 3 cần chú ý gì? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Các số cần viết phải thỏa mãn điều kiện: Là số có ba chữ số và là số chia hết cho 3. - HS làm bài cá nhân. + 345; 261; 891; ... - 3 HS đọc bài làm. - Cần chú ý tổng các chữ số của số đó, tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3 thì số đó mới chia hết cho 3. |
|
Bài 4: Tìm chữ số thích hợp ... - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm và nhận xét. ? Những số như thế nào thì chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự tìm số thích hợp để điền vào ô trống : 564 561; 795; 798; 2235,... - Nối tiếp đọc từng số. - Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. |
|
4p |
C. Củng cố - dặn dò - Gọi nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập. |
- 2 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3. |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 3:
Bài 1.
Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 3 thì chia hết cho 3. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Bài 2.
Tí nói: “các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3”. Theo con, Tí nói đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Bài 3.
Trong các số sau số nào chia hết cho 3?
A. 235
B. 407
C. 815
D. 864
Bài 4.
Trong các số sau số nào không chia hết cho 3?
A. 4527
B. 2554
C. 5814
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Bài 5.
Cho các số sau: 72; 168; 275; 338; 906; 1425; 24117; 37908. Có bao nhiêu số chia hết cho 3?
A. 4 số
B. 5 số
C. 6 số
D. 7 số
Bài 6.
Số 853471 chia cho 3 dư mấy?
A. Không dư
B. Dư 1
C. Dư 2
Bài 7.
Thay a bằng chữ số thích hợp để chia hết cho 3.
A. a = 2
B. a = 5
C. a = 8
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Bài 8.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Để số chia hết cho 3 thì a = ; ;
(các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn)
Bài 9.
Tìm chữ số b để số chia hết cho 3.
A. b = 1; 4; 7
B. b = 2; 5; 8
C. b = 3; 6; 9
D. b = 0; 3; 6; 9
Bài 10.
Cho A = 12308 - 187×45 + 4357.
Giá trị của biểu thức A chia hết cho 3. Đúng hay sai?
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4