Giáo án Tính chất giao hoán của phép nhân mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Tính chất giao hoán của phép nhân mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 1215 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 4 Tính chất giao hoán của phép nhân

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.

- Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng thực hiện tính:

341231 x 2

410536 x 3

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài ra nháp, nhận xét bài bạn.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Lắng nghe

12p

2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân:

* So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau

- Viết lên bảng biểu thức 5x7 và 7x5, sau đó yêu cầu HS tính và so sánh hai biểu thức.

- Làm tương tự với các cặp phép nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4...

- Giảng: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.

* Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.

- Treo lên bảng bảng số

- Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng kẻ sẵn.

? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ?

? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ?

? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ?

? Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a?

- Ta có thể viết a x b = b x a.

? Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ?

? Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ?

? Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ?

? Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ?

- Yêu cầu HS nêu lại kết luận.

- HS nêu: 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35

Vậy 5 x 7 = 7 x 5

- HS nêu: 4 x 3 = 3 x 4 …

- Lắng nghe.

- HS đọc bảng số.

- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng.

- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32.

- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42.

- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 20.

- Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a.

- HS đọc: a x b = b x a.

- Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau.

- Ta được tích b x a.

- Không thay đổi.

- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

- 2, 3 HS nêu.

18p

3. Thực hành:

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Viết lên bảng 4 x 6 = 6 x Giáo án Toán lớp 4 bài Tính chất giao hoán của phép nhân mới nhất, chuẩn nhất và yêu cầu HS điền số thích hợp vào Giáo án Toán lớp 4 bài Tính chất giao hoán của phép nhân mới nhất, chuẩn nhất.

? Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ?

- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Gọi HS đọc bài.

- Nhận xét, chốt bài:

? Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Điền số thích hợp vào Giáo án Toán lớp 4 bài Tính chất giao hoán của phép nhân mới nhất, chuẩn nhất.

- HS điền số 4.

- Vì tích 4 x 6 = 6 x Giáo án Toán lớp 4 bài Tính chất giao hoán của phép nhân mới nhất, chuẩn nhất. Hai tích này có chung một thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4 = Giáo án Toán lớp 4 bài Tính chất giao hoán của phép nhân mới nhất, chuẩn nhất nên ta điền 4 vào Giáo án Toán lớp 4 bài Tính chất giao hoán của phép nhân mới nhất, chuẩn nhất.

- Làm bài vào vở và kiểm tra bài của bạn.

- 3 HS đọc bài.

- HS nêu.

Bài 2: Tính.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS đọc bài

- Nhận xét, chốt bài:

? Nêu cách thực hiện phép nhân với số có một chữ số?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

- 2 HS đọc bài, lớp theo dõi nhận xét.

- 1 HS nêu.

Bài 3: Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.

- Viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này.

? Em đã làm thế nào để tìm được

4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 ?

- Yêu cầu HS làm tiếp bài, khuyến khích HS áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau.

- Yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu thức c = g và e = b.

- Gọi HS đọc bài

- Nhận xét, chốt về tính chất giao hoán của phép nhân.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS tìm và nêu:

4 x 2145 = (2100 + 45) x 4

- Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có chung một thừa số là 4, thừa số còn lại 2145 = (2100 + 45),

- HS làm bài.

- HS giải thích theo cách thứ hai đã nêu trên:

+ Vì 3964 = 3000 + 964 và 6 = 4 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên 3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964).

Bài 4: Số?

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào chỗ trống.

- Yêu cầu nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, có thừa số là 0.

- Nhận xét, chốt bài.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Làm bài cá nhân.

a x 1 = 1 x a = a; a x 0 = 0 x a = 0

- HS nêu: 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó; 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0.

4p

C. Củng cố - dặn dò:

- Yêu cầu HS nhắc lại công thức, quy tắc tính chất giao hoán của phép nhân.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau: Nhân với 10, 100, 1000,...Chia cho 10, 100, 1000,...

- HS nhắc lại trước lớp

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

V. Bài tập Tính chất giao hoán của phép nhân:

Bài 1.

Viết số thích hợp vào chỗ trống

a) 125 x 6 = ...... × 125

b) 364 × 9 = ...... × 364

c) 34 × (4 + 5) = 9 × .....

d) (12 – 5) × 8 = ..... × 7

Bài 2.

Tính theo mẫu:

a) 6 × 125 = ……………

= ……………

b) 9 × 1937 = ……………

= ……………

c) 6 × 2357 = ……………

= ……………

d) 8 × 3745 = ……………

= ……………

e) 7 × 9896 = ……………

= ……………

Bài 3.

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Trong hình bên có:

Giải vở bài tập Toán 4 bài 50

A. 5 hình chữ nhật

B. 6 hình chữ nhật

C. 8 hình chữ nhật

D. 9 hình chữ nhật

Bài 4.

Với 3 họ: Nguyễn, Trần, Lê và 4 tên: Hà, Nam, Bắc, Trung có thể ghép thành bao nhiêu họ tên khác nhau?

Giải vở bài tập Toán 4 bài 50

Bài 5.

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

7 × 5 và 5 × 7.

Bài 6.

So sánh giá trị của hai biểu thức a x b và b x a trong bảng sau:

Tính chất giao hoán của phép nhân

Bài 7.

Viết số thích hợp vào ô trống:

a)

4 \times 6 = 6 \times \square

207 \times 7 = \square \times 207

b)

3 \times 5 = 5 \times \square

2138 \times 9 = \square \times 2138

Bài 8.

Tính

a) 1357 ×5

7 × 853

b) 40263 × 7

5 × 1326

c) 23109 × 8

9 × 1427

Bài 9.

Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau:

a) 4 × 2145

b) (3 + 2) × 1087

c) 3964 × 6

d) (2100 + 45) × 4

e) 10287 × 5

g) (4 + 2) × (3000 + 964)

Bài 10.

Số?

a) a \times \square= \square\times a = a

b) a \times \square = \square \times a = 0

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giáo án Nhân với 10, 100, 1000,...Chia cho 10, 100, 1000,...

Giáo án Tính chất kết hợp của phép nhân

Giáo án Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

Giáo án Đề -xi-mét vuông

Giáo án Mét vuông trang 64

1 1215 lượt xem
Tải về