Giáo án Luyện tập trang 128 (tiếp theo) mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Luyện tập trang 128 (tiếp theo) mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 365 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 128 (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

- Rèn kĩ năng cộng phân số.

- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số và bước đầu vận dụng vào làm bài tập.

- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Bảng phụ

HS: - SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ.

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1,2 trong VBT.

- GV nhận xét, đánh giá..

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

1p

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.

2. Hướng dẫn luyên tập

- Lắng nghe

10p

Bài 1: Tính theo mẫu

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm bài cá nhân.

? Em có nhận xét gì về mẫu?

- Dán bài lên bảng.

- Nhận xét - chữa bài

- Nêu yêu cầu bài tập.

- HS quan sát.

- HS làm bài.

- HS đọc bài làm của mình.

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 128 (tiếp theo) mới nhất, chuẩn nhất

- 3 HS lên bảng làm bài, nhận xét, bổ sung.

10p

Bài 2: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

- Cho HS làm bài theo cặp.

- Dán bài lên bảng- nhận xét.

- HS nêu kết luận về tính chất kết hợp về phân số.

- Nêu yc bài tập.

- Làm bài và chữa bài.

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 128 (tiếp theo) mới nhất, chuẩn nhất

- 2 HS nêu lại.

10p

Bài 3: Bài toán

- Cho HS nêu yêu cầu bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán bắt tìm gì?

+ GV ghi tóm tắt:

Dài: Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 128 (tiếp theo) mới nhất, chuẩn nhất m

Rộng: Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 128 (tiếp theo) mới nhất, chuẩn nhất m

Nửa chu vi: …..m?

- Cho HS tự làm bài, 1 HS làm bảng phụ

- Gọi HS đọc bài, nhận xét.

- Chữa bài trên bảng phụ.

- Nhận xét chốt đáp án đúng.

? Nêu cách tính nửa chu vi của hình chữ nhật ?

- Nêu yêu cầu bài tập.

- HS nêu.

- Nhìn vào tóm tắt nêu lại bài toán

- HS theo dõi.

- HS làm bài.

- HS đọc bài làm của mình.

Bài giải

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 128 (tiếp theo) mới nhất, chuẩn nhất + Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 128 (tiếp theo) mới nhất, chuẩn nhất = Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 128 (tiếp theo) mới nhất, chuẩn nhất ( m)

Đáp số: Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 128 (tiếp theo) mới nhất, chuẩn nhất m

- Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng.

4p

C. Củng cố- Dặn dò.

- Nêu các nội dung vừa luyện tập?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Phép trừ phân số.

- HS nêu lại

IV. Bài tập Luyện tập trang 128 (tiếp theo):

Bài 1.

Tính (theo mẫu)

Mẫu:

3+\dfrac{4}{5}= \dfrac{3}{1}+\dfrac{4}{5}= \dfrac{15}{5}+\dfrac{4}{5} = \dfrac{19}{5}

Ta có thể viết gọn như sau:

3+\dfrac{4}{5}= \dfrac{15}{5}+\dfrac{4}{5} = \dfrac{19}{5}

a) 3+\dfrac{2}{3}

b) \dfrac{3}{4}+5

c)\dfrac{12}{21}+2

Bài 2.

Tính chất kết hợp:

Viết tiếp vào chỗ chấm:

\left( \dfrac{3}{8}+\dfrac{2}{8}\right) + \dfrac{1}{8} = ...

\dfrac{3}{8}+ \left( \dfrac{2}{8}+\dfrac{1}{8} \right) = ...

\left( \dfrac{3}{8}+\dfrac{2}{8} \right) + \dfrac{1}{8} ... \dfrac{3}{8}+ \left( \dfrac{2}{8}+\dfrac{1}{8} \right)

Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ hai, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

Bài 3.

Một hình chữ nhật có chiều dài \frac{2}{3} m, chiều rộng \frac{3}{10} m. Tính nửa chu vi của hình chữ nhật đó.

Bài 4.

Tính (theo mẫu):

Giải Toán lớp 4 VNEN bài 74

Bài 5.

Tính:

a)\dfrac{2}{3}+\dfrac{3}{4};

b)\dfrac{9}{4}+\dfrac{3}{5}

c) \dfrac{2}{5}+\dfrac{4}{7}

d) \dfrac{3}{5}+ \dfrac{4}{3}

Bài 6.

Tính (theo mẫu)

Mẫu:

\dfrac{13}{21}+\dfrac{5}{7}=\dfrac{13}{21}+\dfrac{5×3}{7×3}=\dfrac{13}{21}+\dfrac{15}{21} =\dfrac{28}{21}

a) \dfrac{3}{12}+\dfrac{1}{4}

b) \dfrac{4}{25}+\dfrac{3}{5}

c)\dfrac{26}{81}+\dfrac{4}{27}

d) \dfrac{5}{64}+\dfrac{7}{8}

Bài 7.

Một xe ô tô giờ đầu chạy được \frac{3}{8} quãng đường, giờ thứ hai chạy được \frac{2}{7} quãng đường.

Hỏi sau hai giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu phần quãng đường?

Bài 8.

Tính:

a) \dfrac{2}{5}+\dfrac{3}{5}

b) \dfrac{3}{4}+\dfrac{5}{4}

c) \dfrac{3}{8}+\dfrac{7}{8}

d)\dfrac{35}{25}+\dfrac{7}{25}

Bài 9.

Tính chất giao hoán:

Viết tiếp vào chỗ chấm:

\dfrac{3}{7}+\dfrac{2}{7} \,= \,...;

\dfrac{2}{7}+\dfrac{3}{7} = \, ...

\dfrac{2}{7}+\dfrac{3}{7}\, ...\, \dfrac{3}{7} +\dfrac{2}{7}

Khi ta đổi chỗ hai phân số trong một tổng thì tổng của chúng không thay đổi.

Bài 10.

Hai ô tô cùng chuyển gạo ở một kho. Ô tô thứ nhất chuyển được 2/7 số gạo trong kho, ô tô thứ hai chuyển được 3/7 số gạo trong kho.

Hỏi cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho?

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giáo án Phép trừ phân số

Giáo án Phép trừ phân số (tiếp theo)

Giáo án Luyện tập trang 131

Giáo án Luyện tập chung trang 131

Giáo án Phép nhân phân số

1 365 lượt xem
Tải về