Giáo án Luyện tập chung trang 90 mới nhất - Toán lớp 4
Với Giáo án Luyện tập chung trang 90 mới nhất mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập chung trang 90
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Thực hiện được phép nhân, phép chia.
- Biết đọc thông in trên biểu đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||||||||||||||||||
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng : Đặt tính rồi tính. a) 54322 : 346; b) 172869 : 258 - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. |
||||||||||||||||||||||||||||||
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tâp. |
- Lắng nghe |
||||||||||||||||||||||||||||||
7p |
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. ? Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia ? - Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia, thương chưa biết trong phép chia. - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. ? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? ? Nêu cách tìm số bị chia và số chia? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia. - 5 HS lần luợt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở. Đáp án:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Số bị chia bằng thương nhân với số chia; muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. |
||||||||||||||||||||||||||||||
7p |
Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính vào vở, 3 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em một phép tính. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. - Gọi HS đọc và nhận xét bài bạn. - Gọi HS vừa thực hiện nêu lại cách tính. - Nhận xét, chốt cách thực hiện chia cho số có ba chữ số. ? Khi thực hiện chia cho số có ba chữ số trường hợp có dư ta cần lưu ý gì? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 3 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - 3 HS đọc bài làm của bạn và nhận xét. - Nhận xét bài bạn trên bảng phụ. - HS vừa thực hiện nêu lại cách tính. - Trường hợp phép chia có dư cần chú ý số dư phải bé hơn số chia. |
||||||||||||||||||||||||||||||
8p |
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Ghi tóm tắt: Có: 468 thùng hàng Mỗi thùng: 40 bộ Chia đều: 156 trường Mỗi trường: ... bộ? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt cách vận dụng nhân, chia cho số có ba chữ số vào giải toán có lời văn. |
- 2 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - Bài toán cho biết một sở giáo dục và đào tạo nhận được 468 thùng hàng, mỗi thùng có 40 bộ đồ dùng học toán. Người ta đã chia đều số bộ đồ dùng đó cho 156 trường. - Hỏi mỗi trường nhận bao nhiêu bộ đồ dùng học toán? - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. Bài giải Có tất cả số bộ đồ dùng học toán là: 40 x 468 = 18720 (bộ) Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng là: 18720 : 156 = 120 (bộ) Đáp số: 120 bộ - 3 HS đọc bài làm. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - Lắng nghe. |
||||||||||||||||||||||||||||||
8p |
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ. ? Biểu đồ cho biết điều gì ? - Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần. - Yêu cầu HS dựa vào biểu đồ, hoàn thành bài tập. - Nhận xét, chốt bài. ? Muốn biết trung bình mỗi tuần bán được bao nhiêu cuốn sách ta làm thế nào? |
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS cả lớp cùng quan sát. - Số sách bán được trong 4 tuần. - HS nêu: Tuần 1: 4500 cuốn, Tuần 2: 6250 cuốn, Tuần 3: 5750 cuốn, Tuần 4: 5500 cuốn - Dựa vào biểu đồ hoàn thành bài tập. a) Số cuốn sách tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là: 5500 – 4500 = 1000 (cuốn) b) Số cuốn sách tuần hai bán được nhiều hơn tuần 3 là: 6250 – 5750 = 500 (cuốn) c) Trung bình mỗi tuần bán được số cuốn sách là: (4500 + 6250 + 5750 + 5500): 4 = 5500 (cuốn) - Ta tính tổng số cuốn sách bán trong cả bốn tuần rồi lấy tổng đó chia cho số tuần. |
||||||||||||||||||||||||||||||
4p |
C. Củng cố, dặn dò: ? Khi chia cho số có ba chữ số nếu phép chia có dư ta cần chú ý gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài và ôn tập lại các dạng toán đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I. |
- Cần chú ý số dư phải nhỏ hơn số chia. |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Bài tập Luyện tập chung trang 90:
Bài 1.
Viết số thích hợp vào ô trống
Thừa số | 27 | 23 | 152 | 134 | ||
Thừa số | 23 | 27 | 134 | 152 | ||
Tích | 621 | 621 | 20368 | 20368 |
Số bị chia
|
66178 | 66178 | 16250 | 16250 | ||
Số chia | 203 | 326 | 125 | 125 | ||
Thương | 326 | 203 | 130 | 130 |
Bài 2.
Đặt tính rồi tính:
a) 39870 : 123;
b) 25863 : 251;
c) 30395 : 217
Bài 3.
Một Sở Giáo dục – Đào tạo nhận được 468 thùng hàng, mỗi thùng có 40 bộ đồ dùng học toán. Người ta đã chia đều số bộ đồ dùng đó cho 156 trường. Hỏi mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán?
Bài 4.
Biểu đồ dưới đây nói về số sách giáo khoa của một cửa hàng bán được trong bốn tuần trước ngày khai giảng.
Dựa vào biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi:
a) Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 bao nhiêu sách?
b) Tuần 2 bán được nhiều tiền hơn tuần 3 bao nhiêu cuốn sách?
c) Trung bình mỗi tuần bán được bao nhiêu cuốn sách?
Bài 5.
Tìm x:
a) 517 × x = 151481
b) 195906 : x = 634
Bài 6.
Phân xưởng A có 84 người, mỗi người dệt được 144 cái áo, phân xưởng B có 112 người và dệt được số áo của phân xưởng A. Hỏi trung bình mỗi người ở phân xưởng B dệt được bao nhiêu cái áo?
Bài 7.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
13660 : 130 = ?
A. 13660 : 130 = 15 (dư 1)
B. 13660 : 130 = 15 (dư 10)
C. 13660 : 130 = 105 (dư 1)
D. 13660 : 130 = 150 (dư 10)
Bài 8.
Tính bằng hai cách theo mẫu:
Mẫu: 452 × 39 = 452 × (30 + 9)
= 452 × 30 + 452 × 9
= 13560 + 4068 = 17628
452 × 39 = 452 × (40 – 1)
= 452 × 40 + 452 × 1
= 18080 - 452 = 17628
a) 896 × 23 = ………………
896 × 23 = ………………
b) 547 × 38 = ………………
0786547 × 38 = ………………
Bài 9.
Một nhà hát có 10 lô ghế, mỗi lô ghế có 5 hàng, mỗi hàng có 20 ghế. Hỏi nhà hát đó có bao nhiêu ghế?
Bài 10.
Khi ngồi trong ô tô, bạn Mai nhìn thấy một cây số ghi là: Hà Nội 1000km, khi đi qua cột cây đó Mai lại nhìn thấy mặt kia của cây số ghi: Thành phố Hồ Chí Minh 724km. Hỏi Mai đi từ Bắc vào Nam hay từ Nam ra Bắc và quãng đường từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh 724km là bao nhiêu ki-lô-mét?
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Giáo án Dấu hiệu chia hết cho 2
Giáo án Dấu hiệu chia hết cho 5
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4