Giáo án Góc nhọn, góc tù, góc bẹt mới nhất - Toán lớp 4
Với Giáo án Góc nhọn, góc tù, góc bẹt mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 4 Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt.
- Biết sử dụng ê ke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Thước thẳng, ê ke.
HS: - SGK + Thước thẳng, ê ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS tính bằng cách thuận tiện: a) 98 + 3 + 97 + 2 b) 364 + 136 + 219 + 181 - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp, nhận xét bài bạn. |
1p |
B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: |
|
15p |
2.Góc nhọn, góc tù, góc bẹt: * Giới thiệu góc nhọn: - Vẽ lên bảng góc nhọn AOB
? Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này. - Giới thiệu: Góc này là góc nhọn. - Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông. - Nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông. - Yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn. * Giới thiệu góc tù: - Vẽ lên bảng góc tù MON.
? Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. - Giới thiệu: Góc này là góc tù. - Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông. - Yêu cầu HS vẽ 1 góc tù. * Giới thiệu góc bẹt: - Vẽ lên bảng góc bẹt COD.
? Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. - Vừa vẽ hình vừa nêu: Tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và OD của góc COD “thẳng hàng” với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt. ? Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ? - Yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông. |
- HS quan sát hình vẽ. - Quan sát góc nhọn AOB - Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB. - HS nêu: Góc nhọn AOB. - 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK: - Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông. - 1 HS vẽ trên bảng,lớp vẽ vào nháp. - HS quan sát hình vẽ. - Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM và ON. - Nêu: Góc tù MON. - 1HS lên bảng kiểm tra. Góc tù lớn hơn góc vuông. - 1 HS vẽ trên bảng,lớp vẽ vào nháp. - HS quan sát hình. - Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD. - HS quan sát, theo dõi thao tác của GV. - Thẳng hàng với nhau. - Góc bẹt bằng hai góc vuông. - 1 HS vẽ trên bảng,lớp vẽ vào nháp. |
15p |
3.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Trong các góc dưới đây... - Yêu cầu HS quan sát hình và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt. - Yêu cầu HS so sánh các góc đó với góc vuông. - Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trả lời trước lớp: + Các góc nhọn là: MAN,UDV. + Các góc vuông là: ICK. + Các góc tù là: PBQ, GOH. + Các góc bẹt là: XEY. |
Bài 2: Trong các hình tam giác sau:... - Hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài. - Nhận xét, yêu cầu HS nêu tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc nhọn, vuông hay góc tù ? |
- 1 HS nêu yêu cầu. - HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết quả: Hình tam giác ABC có ba góc nhọn. Hình tam giác DEG có một góc vuông. Hình tam giác MNP có một góc tù. |
|
4p |
C. Củng cố- Dặn dò: ? Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc tù, góc bẹt? - Nhận xét tiết học; dặn HS về học bài và chuẩn bị: Hai đường thẳng vuông góc. |
- 3 HS nêu |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Bài tập Góc nhọn, góc tù, góc bẹt:
Bài 1.
Cho hình vẽ như sau:
Góc đã cho có đỉnh là:
A. Đỉnh O
B. Đỉnh M
C. Đỉnh N
D. Tất cả các đán án trên đều đúng.
Bài 2.
Cho hình vẽ như sau:
Góc đã cho có cạnh là:
A. Cạnh HDC
B. Cạnh DH, HC
C. Cạnh DH, DC
D. Cạnh DC, HC
Bài 3.
Trong hình dưới đây, góc đỉnh O cạnh OA và OB là góc nhọn. Đúng hay sai?
Bài 4.
Cho hình vẽ như sau:
Góc đỉnh A là góc gì?
A. Góc nhọn
B. Góc tù
C. Góc vuông
D. Góc bẹt
Bài 5.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trong các góc đã cho có góc nhọn, góc tù
Bài 6.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trong hình đã cho ta thấy có góc vuông, góc nhọn.
Bài 7.
Cho hình vẽ như bên dưới:
Trong hình vẽ trên có:
A. 1 góc tù, 1 góc nhọn, 1 góc vuông
B. 1 góc vuông, 2 góc nhọn
C. 1 góc vuông, 2 góc tù
D. 1 góc tù, 2 góc nhọn
Bài 8.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trong hình trên ta thấy có góc vuông, góc nhọn, góc bẹt.
Bài 9.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trong hình đã cho có góc bẹt, góc tù.
Bài 10.
Cho hình vẽ như sau:
Số góc nhọn có trong hình vẽ trên là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Giáo án Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án Hai đường thẳng song song
Giáo án Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4