Giáo án Giây, thế kỉ mới nhất - Toán lớp 4
Với Giáo án Giây, thế kỉ mới nhất mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 4 Giây, thế kỉ
I. MỤC TIÊU:
Giúp Học sinh:
- Biết đơn vị giây, thế kỷ.
- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỷ và năm.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút.
- Bảng phụ (kẻ sẵn trục thời gian).
HS: - SGK + vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. ? Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị bé hơn, liền nó? - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS đọc, lớp theo dõi. - Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
|
12p |
2. Giới thiệu giây, thế kỉ: * Giới thiệu giây: - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ. ? Thời gian kim giờ đi từ một số đến số liền ngay sau đó là bao nhiêu giờ? ? Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là mấy phút ? ? Một giờ bằng bao nhiêu phút ? ? Kim thứ ba này là kim chỉ gì ? - GV: Chiếc kim thứ ba trên mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây. ? Khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu ? - Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây. - GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây. * Giới thiệu thế kỉ: - GV: Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ, 1 thế kỉ dài khoảng 100 năm. - Treo hình vẽ trục thời gian lên bảng và tiếp tục giới thiệu: + Đây được gọi là trục thời gian. Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa hai vạch dài liền nhau. + Người ta tính mốc các thế kỉ như sau: - Từ năm1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất - Từ 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai - Từ 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba. - Từ 301 đến năm 400 là thế kỉ thứ tư …… - Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi. - GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi: ? Năm 1879 là ở thế kỉ nào ? ? Năm 1945 là ở thế kỉ nào ? ? Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? ? Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào ? - GV: Để ghi thế kỉ thứ mấy ta thường dùng chữ số La Mã.Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X... - GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 bằng chữ số La Mã. |
- HS quan sát và chỉ theo yêu cầu. - Thời gian kim giờ đi từ một số đến số liền ngay sau đó là 1 giờ. - Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến ... là 1 phút. - 1 giờ bằng 60 phút. - HS nêu: kim chỉ giây. - HS nghe giảng. - Kim giây chạy được đúng một vòng. - Lắng nghe. - HS đọc: 1 phút = 60 giây. - Lắng nghe GV giới thiệu. - HS nghe và nhắc lại: 1 thế kỉ = 100 năm. - HS theo dõi. - HS theo dõi và nhắc lại. - Thế kỉ thứ mười chín. - Thế kỉ thứ hai mươi. - HS trả lời. - Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm 2001 đến năm 2100. - HS ghi ra nháp : XIX, XX, XXI. |
18p |
3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt bài. ? 1 giờ = … phút? 1 phút = …giây? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. a) 1 phút = 60 giây 2 phút = 120 giây b) 1 thế kỉ = 100 năm … - 4 HS đọc bài làm. - Nhận xét bài bạn. |
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS dựa theo trục thời gian để xác định các mốc sự kiện. ? Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào? ? Cách mạng tháng Tám thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ nào? ? Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ nào? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài theo hướng dẫn của GV. - Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX. - Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ thứ XX. - Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248, năm đó thuộc thế kỉ III. |
|
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. ? Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010. Năm đó thuộc thế kỉ nào? ? Năm nay là năm nào? ? Tính từ khi Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long đến nay là bao nhiêu năm? ? Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc thế kỉ nào? Tính đến nay là bao nhiêu năm? |
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long, năm đó thuộc thế kỉ XI. - Năm nay là 2015. - Tính từ năm đó đến nay là: 2015 – 1010 = 1005 năm. - Năm đó thuộc thế kỉ X, tính đến nay là : 2015 – 938 = 1077 năm. |
|
4p |
C. Củng cố, dặn dò: ? 1 phút = … giây? ? 100 năm = … thế kỉ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài: Luyện tập. |
- HS nêu |
IV. Bài tập Giây, thế kỉ:
Bài 1.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
2 giờ 5 phút = … phút | 4 phút 24 giây = …giây |
1/2 giờ = ….phút | 1/5 thế kỉ = ….năm |
1/3 phút = ….giây | 3 thế kỉ = …. năm |
Bài 2.
Trong cuộc thi bơi 100m, bạn Hà bơi hết 1/5 phút và bạn Lan bơi hết 1/6 phút. Hỏi trong hai bạn, bạn nào bơi nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu giây?
Bài 3.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Thế kỉ XV bắt đầu từ năm ….đến hết năm…..
b) Ông La Phông-ten mất năm 1695. Năm đó thuộc thế kỉ……
c) Chiến thắng Điện Biên Phủ vào năm 1954. Năm đó thuộc thế kỉ……….Tính đến năm 2020, được …………năm
Bài 4.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1 phút =……… giây;
3 phút = ……… giây ;
1/6 phút = …………. giây
60 giây = ……….phút;
8 phút = ……… giây ;
2 phút 10 giây .=…………. giây.
b) 1 thế kỉ = ………… năm
2 thế kỷ = ……năm
1/5 thế kỉ = …………năm
100 năm =………thế kỉ
7 thế kỉ = …………năm
1/4 thế kỉ = ……… năm
Bài 5.
Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) – Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỉ …………
– Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ…………
– Lê Lợi lên ngôi vua vào năm 1428. Năm đó thuộc thế kỉ…………
b) – Cách mạng tháng Mười Nga nổ ra vào năm 1917. Năm đó thuộc thế kỷ….. Tính từ năm đó đến nay đã được …………… năm.
Bài 6.
Đọc bảng kết quả chạy 100m của 4 học sinh dưới đây rồi viết vào chỗ chấm
Tên | Thời gian chạy |
Hoa | 1 phút 3 giây |
Hùng | 52 giây |
Bình | 49 giây |
Lan | 1 phút 10 giây |
– Thời gian bạn Hùng chạy là……………….
– Bạn ……………. chạy nhanh nhất.
– Bạn…………….. chạy chậm nhất.
– Bạn………… chạy nhanh hơn bạn Hùng.
Bài 7.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 1 phút = ……. giây ; 2 phút = …….giây ; 1/3 phút = ……. giây
60 giây = ……. phút ; 7 phút = ……. giây ; 1 phút 8 giây = ….. giây
b) 1 thế kỉ = ……. năm ; 5 thế kỉ = ……. năm ; 1/2 thế kỉ = ……. năm
100 năm = … thế kỉ ; 9 thế kỉ = …….năm ; 1/5 thế kỉ = ……. năm
Bài 8.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỉ ..…………
Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ……
b) Cách mạng tháng Tám thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ ……..
Bài 9.
Ghi giá trị của chữ số 7 trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu):
Số | 38 735 | 67 021 | 79 518 | 302 671 | 715 519 |
Giá trị của chữ số 7 | 700 |
Bài 10.
a. Kể tên những tháng có: 30 ngày; 31 ngày; 28 hoặc 29 ngày
a. Kể tên những tháng có: 30 ngày; 31 ngày; 28 hoặc 29 ngày
b. Cho biết: Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày
Các năm không nhuận thì tháng 2 chỉ có 28 ngày
Hỏi: Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4