Giáo án Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó mới nhất - Toán lớp 4
Với Giáo án PTìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 4 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Thêm yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + Vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - gọi HS chữa bài 2,3 VBT. - GV nhận xét, đánh giá. |
- HS nêu |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
12p |
2. Hướng dẫn giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng:
- Số bé biểu thị bằng mấy phần bằng nhau ? - Số lớn biểu thị bằng mấy phần bằng nhau ? - Tổng số phần bằng nhau ? - Giá trị một phần là bao nhiêu ? - Số bé tìm như thế nào ? - Số lớn tìm như thế nào ? - Có thể làm gộp bước 2 và bước 3. Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở ? - Gọi Hs đọc đề toán ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Nêu các bước giải bài toán ? B1: Tìm tổng số phần bằng nhau. B2: Tìm giá trị 1 phần. B3: Tìm số lớn (số bé) B4: Tìm số bé (số lớn) * Lưu ý b 2, 3 có thể làm gộp. |
- 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm. - HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng. - Số bé biểu thị bằng 3 phần. - Số lớn biểu thị bằng 5 phần. 3 + 5 = 8 (phần) 96 : 8 = 12 12 x 3 = 36 96 - 36 = 60 - 1 HS trình bày bài giải. - Lớp nhận xét, chữa bài. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Số vở của Minh là: 25 : 5 x 2 = 10 (quyển) Số vở của Khôi là: 25 - 10 = 15 ( quyển) Đáp số: Minh: 10 quyển Khôi : 15 quyển - 2 HS nêu bước giải bài. - HS nhắc lại các bước giải. |
18p |
3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán. - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi Hs đọc bài nhận xét - Nhận xét, chữa bài: ? Nêu các bước giải bài toán tổng - tỉ? |
- 1 HS đọc yêu cầu bài. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 ( phần) Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74 Số lớn là: 333 - 74 =259 Đáp số: Số bé: 74 Số lớn: 259 |
Bài 2: Gọi HS đọc đề toán. ? Bài toán thuộc dạng toán nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, chốt cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. |
- 1 HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. Đáp số: Kho thứ nhất: 75 tấn Kho thứ hai: 50 tấn - Lắng nghe. |
|
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán. ? Tổng của hai số là bao nhiêu? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt các bước giải bài toán dạng tổng – tỉ. |
- 2 HS đọc bài toán. - Tổng của hai số là 99 vì 99 là số lớn nhất có hai chữ số. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. Đáp số: Số bé: 44 Số lớn: 55 - 3 HS đọc bài làm. - Nhận xét bài trên bảng phụ. |
|
4p |
C. Củng cố, dặn dò: ? Nêu các bước giả bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập. |
- HS nêu |
IV. Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bài 1.
Tổng của hai số là 333. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Bài 2.
Hai kho chứa 125 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Bài 3.
Tổng của hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số, tỉ số của hai số đó là
Bài 4.
Tổng của hai số bằng số lớn nhất của số có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 4/5. Tìm hai số đó.
Bài 5.
Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó?
Bài 6.
Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?
Bài 7.
Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.
Bài 8.
Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là 3/5. Tìm hai số đó?
Bài 9.
Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở.
Bài 10.
Hai kho chứa 125 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng 3/2 số thóc ở kho thứ 2. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4