3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 19)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 19 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 1,089 29/02/2024


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 19)

Câu 1: Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s):

I prefer reading fictional stories to hearing about real events.

A. imaginary

B. unreal

C. existent

D. legendary

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: fictional: hư cấu >< existent: hiện thực

Dịch: Tôi thích đọc những câu chuyện hư cấu hơn là nghe về những sự kiện có thực.

Câu 2: The _______ music for the film has been taken from the works of Chopins.

A. intervening

B. incidental

C. passing

D. supplementary

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: incidental music: nhạc đệm, nhạc nền (của bộ phim, vở kịch,...)

Dịch: Nhạc nền cho bộ phim được lấy từ những tác phẩm của Chopins.

Câu 3: Last night, we ____ for you for ages but you never ____ up.

A. waited – showed

B. would wait – showed

C. were waiting - were showing

D. waited - was showing

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: last night => quá khứ đơn

Dịch: Tối qua, chúng tôi đã đợi bạn cả một lúc lâu nhưng mà bạn đã không hề xuất hiện.

Câu 4: Ancient civilizations were not aware that the earth ______ a sphere.

A. is

B. was

C. has been

D. had been

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Trái đất hình cầu là một sự thật hiển nhiên => hiện tại đơn

Dịch: Dân cổ xưa không nhận thức được rằng trái đất có hình cầu.

Câu 5: Little he knows (A) about (B) the surprise that (C) awaited (D) him when he arrived there.

A. he knows

B. about

C. that

D. awaited

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Little đứng ở đầu câu => mệnh đề sau nó phải để dạng đảo; vế sau chia quá khứ đơn

=> he knows -> did he know

Dịch: Anh ấy hầu như không biết gì về điều bất ngờ đang chờ đợi anh ấy khi anh ấy đến đó.

Câu 6: He did not particularly want to ______ any competitive sport.

A. use up

B. do with

C. take up

D. go on

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: take up (sports): bắt đầu chơi thể thao

Dịch: Anh ấy không đặc biệt muốn chơi một môn thể thao cạnh tranh nào cả.

Câu 7: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Most human diets contain between 10 and 15 percent of their total calories as protein. The rest of the dietary energy comes from carbohydrates, fats, and in some people, alcohol. The proportion of calories from fats varies from 10 percent in poor communities to 40 percent or more in rich communities.

In addition to providing energy, fats have several other functions in the body. The fat-soluble vitamins, A, D, E, and K, are dissolved in fats, as their name implies. Good sources of these vitamins have high oil or fat content, and the vitamins are stored in the body’s fatty tissues. In the diet, fats cause food to remain longer in the stomach, thus increasing the feeling of fullness for some time after a meal is eaten. Fats add variety, taste, and texture to foods, which accounts for the popularity of fried foods. Fatty deposits in the body have an insulating and protective value. The curves of the human female body are due mostly to strategically located fat deposits.

Whether a certain amount of fat in the diet is essential to human health is not definitely known. When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly, and their reproductive systems are damaged. Two fatty acids, linoleic and arachidonic acids, prevent these abnormalities and hence are called essential fatty acids. They also are required by a number of other animals, but their roles in human beings are debatable. Most nutritionists consider linoleic fatty acid an essential nutrient for humans.

1. This passage probably appeared in which of the following?

A. A diet book

B. A book on basic nutrition

C. A cookbook

D. A popular women’s magazine

2. We can infer from the passage that all of the following statements about fats are true EXCEPT_______.
A. poor people eat more fatty foods

B. alcohol is not a common source of dietary energy

C. fats provide energy for the body

D. economics influences the distribution of calorie intake

3. The phrase “stored” in the second paragraph is closest in meaning to ______.

A. attached

B. manufactured

C. measured

D. accumulated

4. The word “essential to” in the third paragraph is closest in meaning to

A. beneficial to

B. detrimental to

C. required for

D. desired for

5. According to the author of the passage, which of the following is true for rats when they are fed a fat free diet?

A. They lose body hair

B. They require less care

C. They stop growing

D. They have more babies

6. Linoleic fatty acid is mentioned in the passage as_______.

A. a nutrient found in most foods

B. an essential nutrient for humans

C. preventing weight gain in rats

D. more useful than arachidonic acid

7. The phrase “these abnormalities” in the third paragraph refers to_______.

A. curves on the human female body

B. cessation of growth, bad skin, and damaged reproductive systems

C. strategically located fat deposits a condition caused by fried food

D. a condition caused by fried foods.

8. That humans should all have some fat our diet is, according to the author, ______

A. only true for women

B. not yet a proven fact

C. proven to be true by experiments in rats

D. a commonly held view

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. A

3. D

4. C

5. C

6. B

7. B

8. B

Giải thích:

1. Đoạn văn trên có thể xuất hiện trong một cuốn sách về dinh dưỡng cơ bản.

2. Thông tin: The proportion of calories from fats varies from 10 percent in poor communities to 40 percent or more in rich communities.

3. stored = accumulated: chứa đựng, tích lũy

4. essential = required for: cần thiết

5. Thông tin: When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly, and their reproductive systems are damaged.

6. Thông tin: Two fatty acids, linoleic and arachidonic acids, prevent these abnormalities and hence are called essential fatty acids.

7. Thông tin: When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly, and their reproductive systems are damaged. Two fatty acids, linoleic and arachidonic acids, prevent these abnormalities and hence are called essential fatty acids.

8. Thông tin: Whether a certain amount of fat in the diet is essential to human health is not definitely known.

Dịch: Hầu hết chế độ ăn uống của con người chứa từ 10 đến 15 phần trăm tổng lượng calo của họ là protein. Phần còn lại của năng lượng ăn kiêng đến từ carbohydrate, chất béo và ở một số người là rượu. Tỷ lệ calo từ chất béo thay đổi từ 10% ở các cộng đồng nghèo đến 40% hoặc hơn ở các cộng đồng giàu có.

Ngoài việc cung cấp năng lượng, chất béo còn có một số chức năng khác trong cơ thể. Các vitamin tan trong chất béo, A, D, E và K, được hòa tan trong chất béo, đúng như tên gọi của chúng. Các nguồn cung cấp tốt các vitamin này có hàm lượng dầu hoặc chất béo cao, và các vitamin được lưu trữ trong các mô mỡ của cơ thể. Trong chế độ ăn kiêng, chất béo khiến thức ăn lưu lại lâu hơn trong dạ dày, do đó làm tăng cảm giác no trong một thời gian sau khi ăn xong. Chất béo tạo thêm sự đa dạng, hương vị và kết cấu cho thực phẩm, điều này giải thích cho sự phổ biến của thực phẩm chiên rán. Chất béo lắng đọng trong cơ thể có giá trị cách nhiệt và bảo vệ. Các đường cong của cơ thể phụ nữ chủ yếu là do các chất béo tích tụ ở vị trí chiến lược.

Liệu một lượng chất béo nhất định trong chế độ ăn uống có cần thiết cho sức khỏe con người hay không vẫn chưa được biết chắc chắn. Khi chuột được cho ăn chế độ ăn không có chất béo, sự phát triển của chúng cuối cùng sẽ ngừng lại, da của chúng bị viêm và đóng vảy, đồng thời hệ thống sinh sản của chúng bị tổn thương. Hai axit béo, axit linoleic và axit arachidonic, ngăn chặn những bất thường này và do đó được gọi là axit béo thiết yếu. Chúng cũng được yêu cầu bởi một số loài động vật khác, nhưng vai trò của chúng đối với con người vẫn còn gây tranh cãi. Hầu hết các chuyên gia dinh dưỡng coi axit béo linoleic là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người.

Câu 8: What he said took me completely ______ surprise.

A. about

B. with

C. by

D. to

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: by surprise: bất ngờ

Dịch: Những gì anh ấy nói khiến tôi hoàn toàn bất ngờ.

Câu 9: All __________ is a continuous supply of the basic necessities of life.

A. what is needed

B. for our needs

C. the thing needed

D. that is needed

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: all that is needed: tất cả những gì cần thiết

Dịch: Tất cả những gì cần thiết là một nguồn cung cấp liên tục các nhu yếu phẩm cơ bản của cuộc sống.

Câu 10: They were walking on tiptoe _______ the Director's room.

A. pass

B. passed

C. past

D. passing

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động => Ving

Dịch: Họ đang đi rón rén qua phòng giám đốc.

Câu 11: They were walking on tiptoe _______ the Director's room.

A. pass

B. passed

C. past

D. passing

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động => Ving

Dịch: Họ đang đi rón rén qua phòng giám đốc.

Câu 12:

CROCODILE FARMS

When Andy Johnson set up Britain’s first ever crocodile farm in 2006, he (1)_____ under fierce criticism from animal rights groups, opposed to the factory farming of wildlife. However, Johnson, who also farms cattle, pigs and lambs, (2)_____ that his motivation for starting a crocodile farm was for (3)_____ environmental reasons. He wants to protect wild crocodiles from being poached, and he is primarily interested in their meat, not their skins. ‘By supplying Europeans with home-produced crocodile, we can (4)_____ the market value of illegally supplied crocodile meat,’ he claims.

Johnson says the meat ‘has a mild flavour – it’s low fat, high protein, very healthy and humanely produced’. His crocodiles are housed in a tropically heated room that (5)_____ around 20 by 30 metres, so they have plenty of room. However, Dr Clifford Warwick, a reptile biologist, (6)_____ concern: ‘Their biology and behaviour do not (7)_____ themselves to a captive life. The animals may seem peaceful and relaxed, but an animal behaviourist can see that they are stressed.’

In the last century, many species of crocodiles were hunted to the (8)_____ of extinction as trade in their skins flourished. Some 300,000 Australian saltwater crocodiles were killed between 1945 and 1972. The alligator suffered a similar (9)_____, although both species are now protected and their (10)_____ are slowly rising. Worldwide, the legal trade in crocodilian skins (crocodiles, alligators and caymans) has roughly tripled since 1977, risking to a million or (11)_____ animals by 2002. The majority of these are farmed animals, but upwards of 90,000 are killed annually in the (15)_____.

(1) _________.

A. came

B. went

C. met

D. put

(2) _________.

A. insists

B. ascertains

C. insures

D. convinces

(3) _________.

A. finely

B. utterly

C. cleanly

D. purely

(4) _________.

A. downsize

B. downplay

C. undercut

D. undergo

(5) _________.

A. rules

B. measures

C. ranges

D. sizes

(6) _________.

A. speaks

B. gives

C. expresses

D. arises

(7) _________.

A. lend

B. owe

C. make

D. let

(8) _________.

A. frontier

B. line

C. side

D. edge

(9) _________.

A. luck

B. fate

C. chance

D. destination

(10) _________.

A. groups

B. counts

C. numbers

D. volumes

(11) _________.

A. more

B. many

C. some

D. such

(12) _________.

A. natural

B. wild

C. savage

D. outside

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. A

3. D

4. C

5. B

6. C

7. A

8. D

9. B

10. C

11. A

12. B

Giải thích:

1. come under criticism: bị chỉ trích, phê phán

2.

- insist: khăng khăng

- ascertain: xác minh

- insure: bảo hiểm

- convince: thuyết phục

3.

- finely: mịn

- utterly: hoàn toàn

- cleanly: sạch sẽ

- purely: hoàn toàn, chỉ là

4.

- downsize: giảm kích cỡ

- downplay: hạ thấp

- undercut: cắt xén

- undergo: trải qua

5.

- rule: quy tắc

- measure: đo lường

- range: phạm vi

- size: kích cỡ

6. express concern: bày tỏ lo lắng

7. lend oneself to st: thích hợp với cái gì

8.

- frontier: biên giới

- line: đường kẻ

- side: bên

- edge: bờ rìa

9.

- luck: sự may mắn

- fate: số phận

- destination: điểm đến

- chance: cơ hội

10.

- group: nhóm

- count: đếm

- number: con số

- volume: mức độ

11.

- more: nhiều hơn

- many + N(s/es): nhiều

- some + N(số nhiều đếm được/ số ít không đếm được): một vài

- such: như vậy

12. in the wild: trong môi trường hoang dã

Dịch:

TRANG TRẠI CÁ SẤU

Khi Andy Johnson thành lập trang trại cá sấu đầu tiên ở Anh vào năm 2006, ông đã vấp phải sự chỉ trích gay gắt từ các nhóm bảo vệ quyền động vật, phản đối việc nuôi động vật hoang dã tại nhà máy. Tuy nhiên, Johnson, người cũng nuôi gia súc, lợn và cừu, khẳng định rằng động lực của ông khi thành lập trang trại cá sấu hoàn toàn là vì lý do môi trường. Anh ấy muốn bảo vệ những con cá sấu hoang dã khỏi bị săn trộm và anh ấy chủ yếu quan tâm đến thịt của chúng chứ không phải da của chúng. Ông tuyên bố: “Bằng cách cung cấp thịt cá sấu sản xuất trong nước cho người châu Âu, chúng tôi có thể hạ thấp giá trị thị trường của thịt cá sấu được cung cấp bất hợp pháp.

Johnson cho biết loại thịt này 'có hương vị nhẹ - ít chất béo, giàu protein, rất tốt cho sức khỏe và được sản xuất một cách nhân đạo'. Những con cá sấu của anh ta được nhốt trong một căn phòng được sưởi ấm theo kiểu nhiệt đới có kích thước khoảng 20 x 30 mét, vì vậy chúng có rất nhiều chỗ. Tuy nhiên, Tiến sĩ Clifford Warwick, một nhà sinh vật học bò sát, bày tỏ lo ngại: ‘Đặc điểm sinh học và hành vi của chúng không phù hợp với cuộc sống nuôi nhốt. Những con vật có vẻ yên bình và thoải mái, nhưng một nhà nghiên cứu hành vi động vật có thể thấy rằng chúng đang bị căng thẳng.’

Trong thế kỷ trước, nhiều loài cá sấu đã bị săn bắt đến bờ vực tuyệt chủng khi việc buôn bán da của chúng nở rộ. Khoảng 300.000 con cá sấu nước mặn Úc đã bị giết từ năm 1945 đến năm 1972. Cá sấu Mỹ cũng chịu số phận tương tự, mặc dù cả hai loài hiện đang được bảo vệ và số lượng của chúng đang tăng dần. Trên toàn thế giới, việc buôn bán hợp pháp da cá sấu (cá sấu Mỹ, cá sấu Mỹ và cá sấu caymans) đã tăng gấp ba lần kể từ năm 1977, có nguy cơ lên tới một triệu con trở lên vào năm 2002. Phần lớn trong số này là động vật nuôi, nhưng có tới 90.000 con bị giết hàng năm trong tự nhiên.

Câu 13: Human memory (A), formerly was believed (B) to be rather inefficient, (C) is really much more sophisticated than that of a (D) computer.

A. Human memory

B. was believed

C. inefficient

D. a

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Rút gọn mệnh đề dạng bị động => Vp2 => formerly believed

Dịch: Trí nhớ của con người, trước đây được cho là kém hiệu quả, thực sự phức tạp hơn nhiều so với máy tính.

Câu 14: My car broke down yesterday, so I ____ catch a taxi to the office.

A. have to

B. had better

C. had to

D. has to

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: have to V: phải làm gì, yesterday => had to

Dịch: Xe ô tô của tôi bị hỏng ngày hôm qua, vì vậy tôi phải bắt taxi tới văn phòng.

Câu 15: ______ injured man was taken to _____ hospital.

Lời giải:

Đáp án: the/O

Giải thích:

- Người đàn ông bị thương đã xác định rồi => dùng mạo từ the

- Trường hợp này người bị thương được đưa vào bệnh viện để chữa trị => tới bệnh viện đúng mục đích => không dùng mạo từ trước hospital

Dịch: Người đàn ông bị thương đã được đưa tới bệnh viện.

Câu 16: There is a(n) _______ basin.

A. sugar antique silver

B. antique silver sugar

C. sugar silver antique

D. antique sugar silver

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP (antique – Age, silver – Material)

Dịch: Đây là một cái chậu bằng bạc cổ.

Câu 17: Albert Einstein, the father of modern physics, could not read until he was eight, but that hasn’t stopped him from becoming one of the greatest scientists of our time.

A. the

B. was

C. hasn’t stopped

D. from

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu này tường thuật lại sự việc đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

=> hasn’t stopped -> didn’t stop

Dịch: Albert Einstein, cha đẻ của vật lý hiện đại, không biết đọc cho đến khi lên tám tuổi, nhưng điều đó không ngăn cản ông trở thành một trong những nhà khoa học vĩ đại nhất của thời đại chúng ta.

Câu 18: In all social systems, there is a minority group which is looked ______ by others in that culture and kept _______ of mainstream society.

A. through … back

B. down on ... out

C. back on ... up

D. out for ... down

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- look down on: coi thường

- keep out of: tách rời

Dịch: Trong tất cả các hệ thống xã hội, có một nhóm thiểu số bị những người khác trong nền văn hóa đó coi thường và bị loại khỏi xã hội chính thống.

Câu 19: Reagan ______ an actor 3 years ago.

A. is said to be

B. was said being

C. was said have been

D. is said to have been

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: câu bị động kép có từ tường thuật ở hiện tại nhưng mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn

=> be Vp2 to have Vp2

Dịch: Reagan được cho rằng đã là diễn viên hồi 3 năm trước.

Câu 20 : The film started with the heroine's death so most of it was shot in _______.

A. backtrack

B. flashback

C. reverse

D. switchback

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: in flashback: trong cảnh hồi tưởng

Dịch: Bộ phim bắt đầu bằng cái chết của nữ anh hùng vì vậy hầu như đều được cảnh trong cảnh hồi tưởng.

Câu 21: I could hear someone crying in the next room.

=> Someone ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Someone could be heard crying in the next room.

Giải thích: Câu bị động với could: could be Vp2

Dịch: Tôi có thể nghe thấy ai đấy đang khóc ở phòng bên cạnh.

Câu 22: For the first few minutes she was leading the race, then she began to fall ______.

A. out

B. through

C. back

D. off

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: fall back: bị tụt lại phía sau

Dịch: Trong vài phút đầu tiên cô ấy đang dẫn đầu cuộc đua, sau đó cô ấy bắt đầu tụt lại phía sau.

Câu 23: The cinema was almost empty. There were ______ people there.

A. a little

B. many

C. much

D. few

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: few + N(s/es): rất ít, hầu như không có

Dịch: Rạp phim gần như trống không. Có rất ít người ở đó.

Câu 24: In Death Valley, California, one of the hottest, most arid places in North America, there is much salt, and salt can damage rocks impressively. Inhabitants of areas elsewhere, where streets and highways are salted to control ice, are familiar with the resulting rust and deterioration on cars. That attests to the chemically corrosive nature of salt, but it is not the way salt destroys rocks. Salt breaks rocks apart principally by a process called crystal prying and wedging. This happens not by soaking the rocks in salt water, but by moistening their bottoms with salt water. Such conditions exist in many areas along the eastern edge of central Death Valley. There, salty water rises from the groundwater table by capillary action through tiny spaces in sediment until it reaches the surface.

Most stones have capillary passages that suck salt water from the wet ground. Death Valley provides an ultra-dry atmosphere and high daily temperatures, which promote evaporation and the formation of salt crystals along the cracks or other openings within stones. These crystals grow as long as salt water is available. Like tree roots breaking up a sidewalk, the growing crystals exert pressure on the rock and eventually pry the rock apart along planes of weakness, such as banding in metamorphic rocks, bedding in sedimentary rocks, or preexisting or incipient fractions, and along boundaries between individual mineral crystals or grains. Besides crystal growth, the expansion of halite crystals (the same as everyday table salt) by heating and of sulfates and similar salts by hydration can contribute additional stresses. A rock durable enough to have withstood natural condition for a very long time in other areas could probably be shattered into small pieces by salt weathering within a few generations.

The dominant salt in Death Valley is halite, or sodium chloride, but other salts, mostly carbonates and sulfates, also cause prying and wedging, as does ordinary ice. Weathering by a variety of salts, though often subtle, is a worldwide phenomenon. Not restricted to arid regions, intense salt weathering occurs mostly in salt-rich places like the seashore, near the large saline lakes in the Dry Valleys of Antarctica, and in desert sections of Australia, New Zealand, and central Asia.

1. What is the passage mainly about?

A. The destructive effects of salt on rocks.

B. The impressive salt rocks in Death Valley.

C. The amount of salt produced in Death Valley.

D. The damaging effects of salt on roads and highways.

2. The word "it" in line 9 refers to

A. salty water

B. groundwater table

C. capillary action

D. sediment

3. The word "exert" in line 14 is closest in meaning to

A. put

B. reduce

C. replace

D. control

4. In lines 13-17, why does the author compare tree roots with growing salt crystals?

A. They both force hard surfaces to crack.

B. They both grow as long as water is available.

C. They both react quickly to a rise in temperature.

D. They both cause salty water to rise from the groundwater table.

5. In lines 17-18, the author mentions the "expansion of halite crystals...by heating and of sulfates and similar salts by hydration" in order to

A. present an alternative theory about crystal growth

B. explain how some rocks are not affected by salt

C. simplify the explanation of crystal prying and wedging

D. introduce additional means by which crystals destroy rocks

6. The word "durable" in line 19 is closest in meaning to

A. large

B. strong

C. flexible

D. pressured

7. The word "shattered" in line 20 is closest in meaning to

A. arranged

B. dissolved

C. broken apart

D. gathered together

8. The word "dominant" in line 22 is closest in meaning to

A. most recent

B. most common

C. least available

D. least damaging

9. According to the passage, which of the following is true about the effects of salts on rocks?

A. Only two types of salts cause prying and wedging.

B. Salts usually cause damage only in combination with ice.

C. A variety of salts in all kinds of environments can cause weathering.

D. Salt damage at the seashore is more severe than salt damage in Death Valley.

10. Which of the following can be inferred from the passage about rocks that are found in areas where ice is common?

A. They are protected from weathering.

B. They do not allow capillary action of water.

C. They show similar kinds of damage as rocks in Death Valley.

D. They contain more carbonates than sulfates.

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. A

3. A

4. A

5. C

6. B

7. C

8. B

9. C

10. A

Giải thích:

1. Đoạn văn nói về những tác động phá hủy của muối lên đá.

2. Thông tin: There, salty water rises from the groundwater table by capillary

action through tiny spaces in sediment until it reaches the surface.

3. exert = put: đưa vào

4. Thông tin: Like tree roots breaking up a

sidewalk, the growing crystals exert pressure on the rock and eventually pry the rock apart

along planes of weakness, such as banding in metamorphic rocks, bedding in sedimentary

rocks, or preexisting or incipient fractions, and along boundaries between individual

mineral crystals or grains.

5. Thông tin: Besides crystal growth, the expansion of halite crystals (the same

as everyday table salt) by heating and of sulfates and similar salts by hydration can

contribute additional stresses.

6. durable = strong: bền

7. shattered = broken apart: bị tách khỏi, bị vỡ ra

8. dominant = most common: trội, chiếm ưu thế

9. Thông tin: A rock durable enough to have withstood natural conditions for a very long time in other areas could probably be shattered into small pieces by salt

weathering within a few generations.

10. Thông tin: : In Death Valley, California, one of the hottest, most arid places in North America, there is much salt, and salt can damage rocks impressively.

Dịch: Ở Thung lũng Chết, California, một trong những nơi nóng nhất, khô cằn nhất ở Bắc Mỹ, có nhiều muối, và muối có thể làm hỏng đá một cách ấn tượng. Cư dân của các khu vực khác, nơi đường phố và đường cao tốc được ướp muối để kiểm soát băng, đã quen với việc rỉ sét và xuống cấp trên ô tô. Điều đó chứng tỏ bản chất ăn mòn hóa học của muối, nhưng nó không phải là cách muối phá hủy đá. Muối phá vỡ các tảng đá chủ yếu bằng một quá trình gọi là tinh thể tò mò và nêm. Điều này xảy ra không phải bằng cách ngâm đá trong nước muối, mà bằng cách làm ẩm đáy của chúng bằng nước muối. Những điều kiện như vậy tồn tại ở nhiều khu vực dọc theo rìa phía đông của trung tâm Thung lũng Chết. Ở đó, nước mặn dâng lên khỏi mực nước ngầm nhờ mao dẫn hành động thông qua các không gian nhỏ trong trầm tích cho đến khi nó đạt đến bề mặt.

Hầu hết các viên đá đều có các mao mạch hút nước mặn từ mặt đất ẩm ướt. Thung lũng chết cung cấp một bầu không khí cực kỳ khô và nhiệt độ hàng ngày cao, thúc đẩy bay hơi và hình thành các tinh thể muối dọc theo các vết nứt hoặc các lỗ hở khác trong đá. Những tinh thể này phát triển miễn là có nước muối. Như rễ cây bẻ gãy một vỉa hè, các tinh thể đang phát triển gây áp lực lên đá và cuối cùng cạy tảng đá ra dọc theo các mặt phẳng yếu, chẳng hạn như dải trong đá biến chất, đệm trong trầm tích đá, hoặc các phân số có sẵn hoặc mới hình thành, và dọc theo ranh giới giữa các cá thể tinh thể khoáng chất hoặc hạt. Bên cạnh sự phát triển tinh thể, sự mở rộng của tinh thể halit (cũng như muối ăn hàng ngày) bằng cách đun nóng và sunfat và các muối tương tự bằng cách hydrat hóa có thể góp thêm ứng suất. Một tảng đá đủ bền để chịu được các điều kiện tự nhiên trong một thời gian rất dài ở những khu vực khác có thể bị muối làm tan thành từng mảnh nhỏ phong hóa trong vòng một vài thế hệ.

Loại muối chiếm ưu thế ở Thung lũng Chết là halit, hoặc natri clorua, nhưng các loại muối khác, chủ yếu là cacbonat và sunfat, cũng gây ra hiện tượng cạy và kết dính, giống như băng thông thường. phong hóa bởi nhiều loại muối, mặc dù thường tinh tế, là một hiện tượng trên toàn thế giới. Không giới hạn khô hạn, phong hóa muối mạnh xảy ra chủ yếu ở những nơi giàu muối như bờ biển, gần các hồ nước mặn lớn ở Thung lũng khô của Nam Cực và trong các vùng sa mạc của Úc, New Zealand và Trung Á.

Câu 25: The draw took place yesterday but the competition winners _______.

A. are yet to be announced

B. haven't been yet announced

C. are as yet to have been announced

D. haven’t announced yet

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be yet to do st = have yet to do st: vẫn chưa làm gì

Dịch: Lễ bốc thăm diễn ra ngày hôm qua nhưng những người chiến thắng cuộc thi vẫn chưa được công bố.

Câu 26: "Relax", said Harry. "We're _______ the worst".

A. finished off

B. against

C. done with

D. over

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: over the worst: vượt qua tình huống xấu nhất

Dịch: “Thư giãn đi nào”, Harry nói. “Chúng ta đã vượt qua tình huống xấu nhất rồi.

Câu 27: However good Schoenberg _____ have been, I still find his modem music very difficult to appreciate.

A. could

B. may

C. should

D. would

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- could have Vp2: đáng ra có thể đã...

- may have Vp2: có lẽ đã...

- should have Vp2: đáng ra nên...

- would have Vp2: dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện 3

Dịch: Cho dù Schoenberg có giỏi đến đâu, tôi vẫn thấy âm nhạc hiện đại của ông rất khó để đánh giá cao.

Câu 28: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Ranked as the number one beverage consumed worldwide, tea takes the lead over coffee in both popularity and production with more than 5 million metric tons of tea produced annually. Although much of this tea is consumed in Asian, European, and African countries, the United States drinks its fair share. According to estimates by the Tea Council of the United States, tea is enjoyed by no less than half of the U.S. population on any given day. Black tea or green tea – iced, spiced, or instant – tea drinking has spurred a billion-dollar business with major tea producers in Africa and South America and throughout Asia.

Tea is made from the leaves of an evergreen plant, Camellia sinensis, which grows tall and lush in tropical regions. On tea plantation, the plant is kept trimmed to approximately four feet high and as new buds called flush appear, they are plucked off by hand. Even in today’s world of modern agricultural machinery, hand harvesting continues to be the preferred method. Ideally, only the top two leaves and a bud should be picked. This new growth produces the highest quality tea.

After being harvested, tea leaves are laid out on long drying racks, called withering racks, for 18 to 20 hours. During this process, the tea softens and becomes limp. Next, depending on the type of tea being produced, the leaves may be crushed or chopped to release flavor, and then fermented under controlled conditions of heat and humidity. For green tea, the whole leaves are often steamed to retain their green color, and the fermentation process is skipped. Producing black teas requires fermentation during which the tea leaves begin to darken. After fermentation, black tea is dried in vats to produce its rich brown or black color.

No one knows when or how tea became popular, but legend has it that tea as a beverage was discovered in 2737 B.C. by Emperor Shen Nung of China when leaves from a Camellia dropped into his drinking water as it was boiling over a fire. As the story goes, Emperor Shen Nung drank the resulting liquid and proclaimed the drink to be most nourishing and refreshing. Though this account cannot be documented, it is thought that tea drinking probably originated in China and spread to other parts of Asia, then to Europe, and ultimately to America colonies around 1650.

With about half the caffeine content as coffee, tea is often chosen by those who want to reduce, but not necessarily eliminate their caffeine intake. Some people find that tea is less acidic than coffee and therefore easier on the stomach. Others have become interested in tea drinking since the National Cancer Institute published its findings on the antioxidant properties of tea. But whether tea is enjoyed for its perceived health benefits, its flavor, or as a social drink, teacups continue to be filled daily with the world’s most popular beverage.

1. Based on the passage, what is implied about tea harvesting?

A. It is totally done with the assistance of modern agricultural machinery.

B. It is no longer done in China.

C. The method has remained nearly the same for a long time.

D. The method involves trimming the uppermost branches of the plant.

2. What does the word “they” in paragraph 2 of the passage refer to?

A. new buds

B. tropical regions

C. tea pickers

D. evergreen plants

3. Which of the following is NOT true about the tea production process?

A. Black tea goes through two drying phases during production.

B. Black tea develops its dark color during fermentation and final drying.

C. Green tea requires a long fermentation process.

D. Green tea is often steamed to keep its color

4. According to the passage, what is TRUE about the origin of tea drinking?

A. It began during the Shen Nung dynasty

B. It may have begun some time around 1650

C. It is unknown when tea first became popular.

D. It was originally produced from Camillia plants in Europe.

5. The word “eliminate” in paragraph 5 could be best replaced by which of the following word?
A. increase

B. reduce

C. decrease

D. remove

6. According to the passage, which may be the reason why someone would choose to drink tea instead of coffee?

A. Because it’s easier to digest than coffee

B. Because it has a higher nutritional content than coffee

C. Because it helps prevent cancer

D. Because it has more caffeine than coffee

7. What best describes the topic of this passage?

A. The two most popular types of tea

B. How tea is produced and brewed

C. The benefits of tea consumption worldwide

D. Tea consumption and production

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. A

3. C

4. C

5. D

6. A

7. D

Giải thích:

1. Thông tin: Even in today’s world of modern agricultural machinery, hand harvesting continues to be the preferred method.

2. Thông tin: On tea plantation, the plant is kept trimmed to approximately four feet high and as new buds called flush appear, they are plucked off by hand.

3. Thông tin: For green tea, the whole leaves are often steamed to retain their green color, and the fermentation process is skipped.

4. Thông tin: No one knows when or how tea became popular, but legend has it that tea as a beverage was discovered in 2737 B.C. by Emperor Shen Nung of China when leaves from a Camellia dropped into his drinking water as it was boiling over a fire.

5. eliminate = remove: loại bỏ

6. Thông tin: Some people find that tea is less acidic than coffee and therefore easier on the stomach.

7. Bài văn miêu tả việc sản xuất và tiêu thụ chè:

- Đoạn 1: giới thiệu

- Đoạn 2: thu hoạch chè

- Đoạn 3: chế biến, gia công

- Đoạn 4: nguồn gốc của chè

- Đoạn 5: tiêu thụ chè trên thế giới

Dịch: Được xếp hạng là đồ uống số một được tiêu thụ trên toàn thế giới, trà dẫn đầu cà phê cả về mức độ phổ biến và sản lượng với hơn 5 triệu tấn trà được sản xuất hàng năm. Mặc dù phần lớn loại trà này được tiêu thụ ở các nước châu Á, châu Âu và châu Phi nhưng Hoa Kỳ cũng uống phần lớn loại trà này. Theo ước tính của Hội đồng Trà Hoa Kỳ, trà được không ít hơn một nửa dân số Hoa Kỳ thưởng thức vào bất kỳ ngày nào. Trà đen hoặc trà xanh - uống trà đá, ướp gia vị hoặc uống liền - đã thúc đẩy ngành kinh doanh trị giá hàng tỷ đô la với các nhà sản xuất trà lớn ở Châu Phi, Nam Mỹ và khắp Châu Á.

Trà được làm từ lá của một loại cây thường xanh, Camellia sinensis, mọc cao và tươi tốt ở các vùng nhiệt đới. Trên đồn điền chè, cây được cắt tỉa cao khoảng 4 feet và khi những chồi mới gọi là chồi non xuất hiện, chúng sẽ được hái bằng tay. Ngay cả trong thế giới máy móc nông nghiệp hiện đại ngày nay, thu hoạch bằng tay vẫn tiếp tục là phương pháp được ưa chuộng. Lý tưởng nhất là chỉ nên hái hai lá trên cùng và một chồi non. Sự tăng trưởng mới này tạo ra trà chất lượng cao nhất.

Lá trà sau khi được thu hoạch sẽ được trải trên các giá phơi dài, gọi là giá phơi héo, trong thời gian từ 18 đến 20 giờ. Trong quá trình này, trà mềm đi và trở nên mềm nhũn. Tiếp theo, tùy thuộc vào loại trà được sản xuất, lá trà có thể được nghiền nát hoặc cắt nhỏ để giải phóng hương vị, sau đó được lên men trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm được kiểm soát. Đối với trà xanh, toàn bộ lá thường được hấp để giữ màu xanh và bỏ qua quá trình lên men. Sản xuất trà đen đòi hỏi quá trình lên men trong đó lá trà bắt đầu sẫm màu. Sau khi lên men, trà đen được sấy khô trong thùng để tạo ra màu nâu hoặc đen đậm.

Không ai biết trà trở nên phổ biến khi nào và như thế nào, nhưng truyền thuyết kể rằng trà được dùng như một loại đồ uống được phát hiện vào năm 2737 trước Công nguyên. bởi Hoàng đế Shen Nung của Trung Quốc khi những chiếc lá từ hoa trà rơi vào nước uống của ông khi nước đang sôi trên lửa. Theo câu chuyện, Hoàng đế Shen Nung đã uống chất lỏng thu được và tuyên bố rằng thức uống này bổ dưỡng và sảng khoái nhất. Mặc dù tài khoản này không thể được ghi lại, nhưng người ta cho rằng việc uống trà có thể bắt nguồn từ Trung Quốc và lan sang các khu vực khác của Châu Á, sau đó đến Châu Âu và cuối cùng là các thuộc địa của Châu Mỹ vào khoảng năm 1650.

Với hàm lượng caffein bằng khoảng một nửa so với cà phê, trà thường được những người muốn giảm, nhưng không nhất thiết phải loại bỏ lượng caffein, lựa chọn. Một số người thấy rằng trà ít axit hơn cà phê và do đó dễ tiêu hơn. Những người khác bắt đầu quan tâm đến việc uống trà kể từ khi Viện Ung thư Quốc gia công bố những phát hiện về đặc tính chống oxy hóa của trà. Nhưng cho dù trà được thưởng thức vì lợi ích sức khỏe, hương vị của nó hay như một thức uống xã giao, thì những tách trà vẫn tiếp tục được rót đầy hàng ngày với loại đồ uống phổ biến nhất thế giới.

Câu 29: Within a few weeks all this present trouble will have blown ______.

A. over

B. along

C. out

D. away

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: blow over: lờ đi

Dịch: Trong vòng vài tuần, tất cả những rắc rối hiện tại này sẽ bị lờ đi.

Câu 30: Read this article, then choose the only alternative that is correct from A-D to fill each numbered gap.

THE BEGINNINGS OF FLIGHT

The story of man’s mastery of the air is almost as old as man himself, a puzzle in which the essential clues were not found until a very late stage. However, to __________ (36) this we must first go back to the time when primitive man __________ (37) his food, and only birds and insects flew. We cannot know with any certainty when man first deliberately shaped weapons for throwing, but that __________ (38) of conscious design marked the first step on a road that __________ (39) from the spear and the arrow to the airplane and the giant rocket of present __________ (40). It would seem, in fact, that this __________ (41) to throw things is one of the most primitive and deep-seated of our instincts, __________ (42) in childhood and persisting into old age. The more mature ambition to throw things swiftly and accurately, which is the origin of most outdoor games, probably has its roots in the ages when the possession of a __________ (43) weapon and the ability to throw it with force and accuracy __________ (44) the difference between eating and starving.

36. _________

A. value

B. approve

C. understand

D. realize

37. _________

A. pursued

B. hunted for

C. chased

D. followed up

38. _________

A. act

B. deed

C. action

D. event

39. _________

A. brings

B. moves

C. takes

D. leads

40. _________

A. instant

B. day

C. hour

D. moment

41. _________

A. feeling

B. urge

C. encouragement

D. emotion

42. _________

A. coming

B. arriving

C. appearing

D. growing

43. _________

A. suitable

B. fitting

C. related

D. chosen

44. _________

A. involved

B. meant

C. told

D. showed

Lời giải:

Đáp án:

36. C

37. B

38. A

39. D

40. B

41. B

42. C

43. A

44. B

Giải thích:

36.

- value: giá trị

- approve: tán thành

- understand: hiểu

- realize: nhận ra

37.

- pursue: theo đuổi

- hunt for: săn lùng

- chase: rượt theo

- follow up: đi theo

38.

- act: hành động (mang tính cụ thể)

- deed: hành động lớn, nhấn mạnh sự hoàn thành hoặc chất lượng, là kết quả của act

- action: hành động (nói chung chung)

- event: sự kiện

39. lead from A to B: dẫn từ A tới B

40. the present day: ngày nay

41. urge (sb) to V: thúc giục ai làm gì

42.

- come: tới

- arrive: đến

- appear: xuất hiện

- grow: lớn lên

43.

- suitable: phù hợp

- fit: vừa

- relate: liên quan

- choose: lựa chọn

44.

- involve: bao gồm

- mean: nghĩa là

- tell: kể, bảo

- show: cho thấy, cho xem

Dịch:

SỰ KHỞI ĐẦU CỦA NHỮNG CHUYẾN BAY

Câu chuyện về khả năng làm chủ không khí của con người cũng lâu đời như chính con người, một câu đố trong đó các manh mối thiết yếu không được tìm thấy cho đến giai đoạn rất muộn. Tuy nhiên, để hiểu điều này, trước tiên chúng ta phải quay trở lại thời kỳ khi con người nguyên thủy săn lùng thức ăn và chỉ có chim và côn trùng biết bay. Chúng ta không thể biết chắc chắn khi nào con người lần đầu tiên cố tình tạo ra vũ khí để ném, nhưng hành động thiết kế có ý thức đó đã đánh dấu bước đầu tiên trên con đường dẫn từ giáo và mũi tên đến máy bay và tên lửa khổng lồ ngày nay. Trên thực tế, có vẻ như thôi thúc ném đồ đạc này là một trong những bản năng nguyên thủy và ăn sâu nhất của chúng ta, xuất hiện từ thời thơ ấu và tồn tại cho đến tuổi già. Tham vọng trưởng thành hơn để ném mọi thứ nhanh chóng và chính xác, vốn là nguồn gốc của hầu hết các trò chơi ngoài trời, có lẽ bắt nguồn từ thời đại khi việc sở hữu vũ khí phù hợp và khả năng ném mạnh và chính xác có nghĩa là sự khác biệt giữa ăn và chết đói.

Câu 31: I never get a ______ of sleep after watching a horror film.

A. blink

B. night

C. wink

D. ounce

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: get a wink of sleep: chợp mắt

Dịch: Tôi không chợp mắt được chút nào sau khi xem phim kinh dị.

Câu 32: Linguistics _______ out the ways in which languages work.

A. find

B. founded

C. finds

D. findings

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Linguistics có hình thức số nhiều nhưng động từ chia số ít.

Dịch: Ngôn ngữ học tìm ra cách mà những ngôn ngữ hoạt động.

Câu 33: The dancing club _____ north of the city.

A. lays

B. lies

C. located

D. lain

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: lie – lay – lain = located (in/at): nằm

Dịch: Câu lạc bộ nhảy nằm ở phía bắc của thành phố.

Câu 34: He advised me to take an English course. I _____ take it early.

A. should

B. shall

C. will

D. may

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Dùng should để thể hiện lời khuyên (advise).

Dịch: Anh ấy khuyên tôi học một khóa học tiếng Anh. Tôi nên học nó sớm.

Câu 35: After several injuries and failures, things have eventually ______ for Todd when he reached the final round of the tournament.

A. looked up

B. gone on

C. taken up

D. turned on

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: look up: trở nên tốt hơn

Dịch: Sau một số chấn thương và thất bại, mọi thứ cuối cùng đã trở nên tốt hơn cho Todd khi anh lọt vào vòng cuối cùng của giải đấu.

Câu 36: I'm going to stay at university and try to ______ off getting a job for a few years!

A. stay

B. put

C. move

D. set

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: put off: trì hoãn

Dịch: Tôi sẽ ở lại trường đại học và cố gắng trì hoãn việc kiếm việc làm trong vài năm!

Câu 37: Preposition: When i was looking through my papers, i came _______ this picture.

Lời giải:

Đáp án: across

Giải thích: come across: tình cờ thấy

Dịch: Khi tôi đang xem qua các giấy tờ của mình, tôi bắt gặp bức ảnh này.

Câu 38 : Akuce Ganuktibm, she spent her life working with the health and welfare of the families of workers, is an successful woman in the world.

A. she

B. her life

C. welfare

D. the

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Ở đây cần một đại từ quan hệ để thay thế cho Akuce Ganuktibm. => who

Dịch: Akuce Ganuktibm, người đã dành cả đời làm việc vì sức khỏe và phúc lợi của các gia đình công nhân, là một phụ nữ thành đạt trên thế giới.

Câu 39: It has been known for the last two centuries that lightning was a form of electricity.

A. It has

B. the last

C. was

D. a form

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Nêu lên một sự thật hiển nhiên (sét là một dạng điện) => hiện tại đơn => is

Dịch: Trong hai thế kỷ qua, người ta đã biết rằng sét là một dạng điện.

Câu 40: The MP asked ______ the Prime Minister aware of the growing social problem.

A. that

B. him

C. if

D. what

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu tường thuật dạng Yes/No question: S + asked + (O) + if/whether + S + V (lùi thì)

Dịch: Nghị sĩ hỏi liệu Thủ tướng có nhận thức được vấn đề xã hội đang gia tăng không.

Câu 41: A: ''How about a biscuit?'' - B : ______. I am on a diet.

A. Yes, please

B. Yes, thank you

C. No, thanks

D. It’s OK

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Yes, please: có, làm ơn

- Yes, thank you: có, cảm ơn bạn

- No, thanks: không, cảm ơn

- It’s OK: ổn thôi

Dịch:

A: Một chiếc bánh quy thì sao?

B: Không, cảm ơn. Tôi đang ăn kiêng.

Câu 42: It's a shame they didn't pick you, but it doesn't ______ out the possibility that you might get a job in a different department.

A. cancel

B. strike

C. rule

D. draw

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: not rule out the possibility: không loại trừ khả năng

Dịch: Thật tiếc là họ đã không chọn bạn, nhưng không loại trừ khả năng bạn sẽ nhận được một công việc ở một bộ phận khác.

Câu 43: It is better to try to work _____ rather than against Nature.

A. along

B. with

C. by

D. for

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: work with: làm việc với

Dịch: Tốt hơn là cố gắng hợp tác với Thiên nhiên hơn là chống lại Thiên nhiên.

Câu 44: Data generated by the Johns Hopkins researchers revealed that, once converted into full-time- equivalent workers, volunteers account on average ____ 45 percent of the nonprofit workforce in the 36 countries.

A. of

B. to

C. for

D. at

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: account for: chiếm

Dịch: Dữ liệu do các nhà nghiên cứu của Johns Hopkins tạo ra tiết lộ rằng, sau khi được chuyển đổi thành những người làm việc toàn thời gian, các tình nguyện viên chiếm trung bình 45% lực lượng lao động phi lợi nhuận ở 36 quốc gia.

Câu 45: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

It is true that keeping fit will benefit a person’s health in many ways. It has become clear in recent years, that a large number of people are doing less and less exercise and this is now causing many serious illnesses, putting a strain on doctors and hospitals. However, some experts believe that too much exercise can do just as much (44)________. Although it is true that moderate exercise such as walking can be very beneficial to a person’s health, it is not the only one factor (45)_______ keeps us healthy. Diet is also extremely important and I would argue that it is probably even more important than exercise, although the ideal is for both of these factors to work together. It seems to me that many people are unwilling to put in the effort required to become fitter. (46)_______, too much exercise can also cause problems. So people are urged to take moderate exercise and eat moderately healthily rather than embarking on extreme diets and training. In too many instances, ultra-fit people have had heart attacks or dropped down dead.In all, governments need to find ways of (47)________ people to take responsibility for their own health. People need to realize that eating healthy food does not have to cost a (48)________, nor is it difficult to prepare healthy meals themselves. People need to be better educated about their health.

1: A. ruin B. destruction C. damage D. hurt

2: A. who B. when C. which D. what

Câu 3: A. For example B. However C. Therefore D. In fact

Câu 4: A. motivating B. motivational C. motivate D. motivation

Câu 5: A. benefit B. wealth C. treasure D. fortune

Lời giải:

Đáp án:

1C

2C

3B

4A

5D

Giải thích:

1. do damage: gây thiệt hại

2. Trong mệnh đề quan hệ:

who: dùng để thay thế cho người; who + S + V/ who + S

when: thay cho trạng từ chỉ thời gian; when + S + V

which: thay cho danh từ chỉ vật; which + S + V/ who + S

what: nghi vấn từ; V + what/ preposition + what

3.

For example: ví dụ như là…

However: tuy nhiên

Therefore: vì vậy

In fact: thực tế là…

4. Sau giới từ “of” dùng Ving / N

5. cost a fortune: đắt đỏ

Dịch:

Đúng là giữ dáng sẽ có lợi cho sức khỏe của một người theo nhiều cách. Rõ ràng là trong những năm gần đây, một số lượng lớn người dân ngày càng ít tập thể dục và điều này hiện đang gây ra nhiều căn bệnh nghiêm trọng, gây căng thẳng cho các bác sĩ và bệnh viện. Tuy nhiên, một số chuyên gia tin rằng tập thể dục quá nhiều có thể gây ra nhiều thiệt hại. Mặc dù đúng là tập thể dục vừa phải như đi bộ có thể rất có lợi cho sức khỏe của một người, nhưng đó không phải là yếu tố duy nhất giúp chúng ta khỏe mạnh. Chế độ ăn uống cũng cực kỳ quan trọng và tôi cho rằng nó thậm chí còn quan trọng hơn cả việc tập thể dục, mặc dù lý tưởng nhất là cả hai yếu tố này phải kết hợp với nhau. Đối với tôi, có vẻ như nhiều người không sẵn lòng nỗ lực để trở nên khỏe mạnh hơn. Tuy nhiên, tập thể dục quá nhiều cũng có thể gây ra vấn đề. Vì vậy, mọi người được khuyến khích tập thể dục vừa phải và ăn uống điều độ lành mạnh hơn là bắt tay vào chế độ ăn kiêng và tập luyện khắc nghiệt. Trong rất nhiều trường hợp, những người cực kỳ khỏe mạnh đã bị đau tim hoặc chết. Nói chung, các chính phủ cần tìm cách thúc đẩy mọi người chịu trách nhiệm về sức khỏe của chính họ. Mọi người cần nhận ra rằng ăn thực phẩm lành mạnh không nhất thiết phải tốn nhiều tiền, cũng như không khó để tự chuẩn bị bữa ăn lành mạnh. Mọi người cần được giáo dục tốt hơn về sức khỏe của họ.

Câu 46: The grass was yellow because it _______ all summer.

A. does not rain

B. has not rained

C. had not rained

D. would not rain

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: dùng thì quá khứ hoàn thành vì hành động xảy ra trước vế 1

Tạm dịch: Cỏ màu vàng vì trời mưa cả mùa hè.

Câu 47: The lights _______ out because we _______ the electricity bill.

A. have gone / did not pay

B. will go / did not paid

C. go / would not pay

D. went / had not paid

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Câu nguyên nhân – kết quả với liên từ "because"

Dịch: Điện bị cắt bởi vì chúng tôi không trả tiền hóa đơn điện.

Câu 48: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

Different cultures follow their own special customs when a child's baby teeth fall out. In Korea, for example, they have the custom of throwing lost teeth up on the roof of a house. According to tradition, a magpie will come and take the tooth. Later, the magpie will return with a new tooth for the child. In other Asian countries, such as Japan and Vietnam, children follow a similar tradition of throwing their lost teeth onto the roofs of houses.Birds aren't the only animals thought to take lost teeth. In Mexico and Spain, tradition says a mouse takes a lost tooth and leaves some money. However, in Mongolia, dogs are responsible for taking teeth away. Dogs are highly respected in Mongolian culture and are considered guardian angels of the people. Tradition says that the new tooth will grow good and strong if the baby tooth is fed to a guardian angel. Accordingly, parents in Mongolia will put their child's lost tooth in a piece of meat and feed it to a dog.The idea of giving lost teeth to an angel or fairy is also a tradition in the West. Many children in Western countries count on the Tooth Fairy to leave money or presents in exchange for a tooth. The exact origins of the Tooth Fairy are a mystery, although the story probably began in England or Ireland centuries ago. According to tradition, a child puts a lost tooth under his or her pillow before going to bed. In the wee hours, while the child is sleeping, the Tooth Fairy takes the tooth and leaves something else under the pillow. In France, the Tooth Fairy leaves a small gift. In the United States, however, the Tooth Fairy usually leaves money. These days, the rate is 1 to 5 per tooth, adding up to a lot of money from the Tooth Fairy!

1: What is the passage mainly about?

A. Traditions concerning children's lost teeth

B. Animals eating children's lost teeth

C. Customs concerning children's new teeth

D. Presents for young children's lost teeth

2: The word "their" in paragraph 1 refers to

A. houses'

B. countries'

C. children's

D. roofs'

3: According to the passage, where is a child's lost tooth thought to be taken away by a mouse?

A. In Japan and Vietnam

B. In Mongolia

C. In Mexico and Spain

D. In Korea

4: According to paragraph 2, parents in Mongolia feed their child's lost tooth to a dog because

A. they believe that this will make their child's new tooth good and strong

B. they hope that their child will get some gifts for his or her tooth

C. they think dogs like eating children's teeth

D. they know that dogs are very responsible animals

5: The word "origins" in paragraph 3 is closest in meaning to _ .

A. beginnings

B. stories

C. countries

D. families

6: According to the passage, which of the following is NOT true about the tradition of tooth giving in the West?

A. Children give money to the Tooth Fairy.

B. Children put their lost teeth under their pillows.

C. Children hope to get money or gifts from the Tooth Fairy.

D. Lost teeth are traditionally given to an angel or fairy.

7: The phrase "the wee hours" in paragraph 3 probably refers to the period of time

A. soon after midnight

B. late in the morning

C. long before bedtime

D. early in the evening

Lời giải:

Đáp án:

1A

2C

3C

4A

5A

6A

7A

Giải thích:

1. Ý chính của bài là: Các truyền thuyết liên quan đến răng bị mất của trẻ.

2. Thông tin: In other Asian countries, such as Japan and Vietnam, children follow a similar tradition of throwing their lost teeth onto the roofs of houses.

3. Thông tin: In Mexico and Spain, tradition says a mouse takes a lost tooth and leaves some money.

4. Thông tin: Dogs are highly respected in Mongolian culture and are considered guardian angels of the people. Tradition says that the new tooth will grow good and strong if the baby tooth is fed to a guardian angel.

5. origin~beginning: khởi nguyên, khởi đầu, nguồn gốc

6. Đáp án B, C, D đều có thông tin trong bài:

- a child puts a lost tooth under his or her pillow before going to bed.

- Many children in Western countries count on the Tooth Fairy to leave money or presents in exchange for a tooth.

- The idea of giving lost teeth to an angel or fairy is also a tradition in the West.

7. "the wee hours" có thể hiểu là ngay sau nửa đêm

Dịch:

Các nền văn hoá khác nhau theo các phong tục riêng biệt của họ khi răng sữa của trẻ em bị rụng. Ví dụ ở Hàn Quốc, họ có thói quen vứt bỏ những chiếc răng bị mất trên mái nhà. Theo truyền thống, một chim ác sẽ đến và lấy răng. Sau đó, chim ác sẽ trở lại với một chiếc răng mới cho đứa trẻ. Ở các nước châu Á khác, như Nhật Bản và Việt Nam, trẻ em theo một truyền thống tương tự như ném các chiếc răng bị mất của họ lên mái nhà.

Chim không phải là động vật duy nhất được cho là lấy đi răng bị mất. Tại Mêhicô và Tây Ban Nha, truyền thống nói rằng con chuột lấy răng và để lại một ít tiền. Tuy nhiên, ở Mông Cổ, chó có trách nhiệm lấy răng. Chó được tôn trọng rất cao trong văn hoá Mông Cổ và được coi là thiên thần hộ mệnh của người dân. Truyền thống cho rằng răng mới sẽ phát triển tốt và mạnh mẽ nếu răng được cho một thiên thần giám hộ. Theo đó, cha mẹ ở Mông Cổ sẽ đặt răng bị mất trong một miếng thịt và cho một con chó.

Ý tưởng đem răng bị mất cho một thiên thần hay nàng tiên cũng là một truyền thống ở phương Tây. Nhiều trẻ em ở các nước phương Tây cho rằng Nàng tiên răng để lại tiền hoặc quà để đổi lấy răng. Nguồn gốc chính xác của Nàng tiên răng là một điều huyền bí, mặc dù câu chuyện có thể bắt đầu ở Anh hoặc Ireland hàng thế kỷ trước. Theo truyền thống, một đứa trẻ đặt một cái răng bị mất dưới gối của mình trước khi đi ngủ. Sau nửa đêm, trong khi đứa trẻ đang ngủ, Nàng tiên răng lấy răng và để lại cái gì đó khác dưới gối. Ở Pháp, Nàng tiên răng để lại một món quà nhỏ. tuy nhiên ,Tại Hoa Kỳ, Nàng tiên răng thường để lại tiền. Những ngày này, tỷ lệ là 1 đến 5 mỗi răng, có thêm rất nhiều tiền từ Nàng tiên răng!

Câu 49: He kindly offered to_______________________ me the way to the station.

A. explain

B. direct

C. describe

D. show

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: show someone the way = chỉ đường cho ai

Dịch: Ông ta tử tế chỉ đường cho tôi đến nhà ga.

Câu 50: The ………… arises when Jack and his parents have considerable disagreement on his choice of university.

A. discrimination

B. conflict

C. agreement

D. gap

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. discrimination (n) sự phân biệt

B. conflict (n) sự xung đột

C. agreement (n) sự đồng tình

D. gap (n) khoảng cách, lỗ hổng

Dịch: Xung đột phát sinh khi Jack và bố mẹ của cậu ấy có sự bất đồng lớn về quyết định lựa chọn trường đại học của cậu ấy.

Câu 51: The stolen jewels were ....................... a lot of money.

A. priced

B. worth

C. cost

D. valued

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: worth (adj) đáng giá, trị giá

Dịch: Những đồ trang sức bị đánh cắp có giá trị rất nhiều tiền.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 20)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 21)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 22)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 23)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 24)

1 1,089 29/02/2024


Xem thêm các chương trình khác: