3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 42)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 42 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 403 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 42)

Câu 1: Her husband treated her badly. I’m surprised she _____ it for so long.

A. put up with

B. put off

C. put through

D. put up

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: put up with: chịu đựng

Dịch: Chồng cô ấy đối xử tệ bạc với cô ấy. Tôi bất ngờ với việc cô ấy đã chịu đựng nó lâu như vậy.

Câu 2: Public buildings throughout the country will soon _______ a no-smoking policy.

A. implement

B. implementation

C. be implemented

D. implementing

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Thì tương lai đơn: S + will + V

Dịch: Các tòa nhà công cộng trên cả nước sẽ sớm được thực hiện chính sách cấm hút thuốc.

Câu 3: Helen has gone out and she will not be ______ till midnight.

A. off

B. along

C. back

D. away

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: be back: trở lại

Dịch: Helen đã đi ra ngoài và cô ấy sẽ không trở lại cho đến nửa đêm.

Câu 4: Tom said that New York ______ more lively than London.

A. is

B. be

C. was

D. were

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu gián tiếp lùi 1 thì (Hiện tại đơn => quá khứ đơn).

Dịch: Tom nói rằng New York sống động hơn London.

Câu 5: Many people move to urban areas seeking for job opportunity as well as stable employment.

A. durable

B. long-lasting

C. steady

D. temporary

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: stable: ổn định >< temporary: thời vụ, tạm thời

Dịch: Nhiều người di chuyển đến các khu vực đô thị để tìm kiếm cơ hội việc làm cũng như việc làm ổn định.

Câu 6: Farmers can enrich the soil by using ______.

A. fertile

B. fertility

C. fertilize

D. fertilizer

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. màu mỡ

B. khả năng sinh sản

C. bón phân

D. phân bón

Dịch: Nông dân có thể làm đất màu mỡ hơn bằng việc sử dụng phân bón.

Câu 7: My cat is ________ of the two.

A. the prettier

B. prettier

C. the prettiest

D. prettiest

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: the + so sánh hơn + of the two...

Dịch: Con mèo của tôi là con xinh hơn trong số hai con mèo.

Câu 8: It's hard to believe that anyone would purposely harm a child, ______ of all its own mother.

A. first

B. least

C. worst

D. best

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: least of all: ít nhất, đặc biệt không

Dịch: Thật khó để tin rằng có ai đó lại cố tình làm hại một đứa trẻ, mẹ của trẻ lại càng không

Câu 9: Tax ______ deprives the state of several million pounds a year.

A. retention

B. escapism

C. desertion

D. evasion

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: tax evasion: trốn thuế

Dịch: Trốn thuế lấy đi của nhà nước vài triệu bảng mỗi năm.

Câu 10: The panda's _______ habitat is the bamboo forest.

A. nature

B. natural

C. naturalized

D. naturally

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Trước danh từ cần tính từ.

Dịch: Chỗ ở tự nhiên của gấu trúc là rừng tre.

Câu 11: The new policies include cutting ______ subsidies and trade barriers.

A. agriculture

B. agricultural

C. agriculturalist

D. agriculturally

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Trước danh từ cần tính từ.

Dịch: Các chính sách mới bao gồm cắt giảm trợ cấp nông nghiệp và các rào cản thương mại.

Câu 12: Everyone knew that _________ this task would require a considerable effort.

A. working

B. engaging

C. making

D. completing

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: complete the task: hoàn thành nhiệm vụ (những từ còn lại không đi được với task)

Dịch: Mọi người đều biết rằng hoàn thành nhiệm vụ này yêu cầu một nỗ lực đáng kể.

Câu 13: Read the passage carefully, then choose the correct option (marked A, B, C or D) to answer the questions.

In the 1960s, it took pop and rock groups one or two days to record their songs. Nowadays, it can take months and months. Many rock groups begin by recording only one instrument, for example, the voice. Then they record other instruments- electric piano, synthesizer, guitars, drums and so on.

Next, they might use a computer to add special effects. Finally, they mix all the instruments until they get the sound that they want. This means that a CD or cassette will always sound very different from a live concert.

Music engineers have developed a new computer programme that will change the future of music. A computer can analyse a singer’s voice. Then if you give the computer the lyrics and music of a song, the computer can “sing” it in that voice. This means that a singer only needs to record one song and the computer can then sing other songs in the singer’s own voice. Singers can sing new songs many years after they have died.

Most of us listen to music for pleasure, but for the record companies, music is a product, the same as soap powder. When a record company finds a new group (or “band”), they first try to develop the band’s “profile”. They will try to create an “image” for the band that they think will attract young people. Instead of allowing the band’s full artistic freedom, they will often tell the band what they should wear, what they should say and how they should sing and play.

In recent year, many rock groups have started their own record companies because they say that the big companies are too commercial.

28. Today, to record songs, it takes __________.

A. longer than it used to do

B. shorter than it used to do

C. only one or two days

D. the same amount of time as the 1960s

29. Today’s record procedure results in ________.

A. different sounds of recorded songs and live- performed songs.

B. the mixture between CDs and live concert

C. some special effects on songs

D. differences invoices and instruments played

30. Which of the following is NOT true about the new computer programme?

A. It is predicted to change the music future.

B. It can imitate singers‟ voice.

C. It can sing only one recorded song of the singer.

D. The singer does not necessarily present to really sing.

31. Record companies don’t always ________.

A. suggest the outfits of the band

B. tell the band what to say

C. give the band freedom to do things

D. decide the songs the band will play

32. The word “that” in the passage refers to ________.

A. soap powder

B. an image

C. the band

D. a company

Lời giải:

Đáp án:

28. A

29. A

30. C

31. C

32. B

Giải thích:

28. Thông tin: In the 1960s, it took pop and rock groups one or two days to record their songs. Nowadays, it can take months and months.

29. Thông tin: Then they record other instruments- electric piano, synthesizer, guitars, drums and so on. This means that a CD or cassette will always sound very different from a live concert.

30. Thông tin: Then if you give the computer the lyrics and music of a song, the computer can “sing” it in that voice. This means that a singer only needs to record one song and the computer can then sing other songs in the singer’s own voice.

31. Thông tin: Instead of allowing the band’s full artistic freedom, they will often tell the band what they should wear, what they should say and how they should sing and play.

32. Thông tin: They will try to create an “image” for the band that they think will attract young people.

Dịch:

Vào những năm 1960, các nhóm nhạc pop và rock phải mất một hoặc hai ngày để thu âm các bài hát của họ. Ngày nay, có thể mất hàng tháng trời. Nhiều nhóm nhạc rock bắt đầu bằng cách chỉ ghi âm một nhạc cụ, chẳng hạn như giọng hát. Sau đó, họ thu âm các nhạc cụ khác - piano điện, đàn tổng hợp, guitar, trống, v.v.

Tiếp theo, họ có thể sử dụng máy tính để thêm các hiệu ứng đặc biệt. Cuối cùng, họ “trộn” tất cả các nhạc cụ cho đến khi có được âm thanh như ý muốn. Điều này có nghĩa là đĩa CD hoặc băng cassette sẽ luôn có âm thanh rất khác so với buổi hòa nhạc trực tiếp.

Các kỹ sư âm nhạc đã phát triển một chương trình máy tính mới sẽ thay đổi tương lai của âm nhạc. Một máy tính có thể phân tích giọng ca sĩ. Sau đó, nếu bạn cung cấp cho máy tính lời bài hát và nhạc của một bài hát, máy tính có thể “hát” bài hát đó bằng giọng đó. Điều này có nghĩa là một ca sĩ chỉ cần thu âm một bài hát và sau đó máy tính có thể hát các bài hát khác bằng giọng của chính ca sĩ đó. Ca sĩ có thể hát những bài hát mới nhiều năm sau khi họ qua đời.

Hầu hết chúng ta nghe nhạc để giải trí, nhưng đối với các công ty thu âm, âm nhạc là một sản phẩm, giống như bột xà phòng. Khi một công ty thu âm tìm thấy một nhóm mới (hoặc "ban nhạc"), trước tiên họ cố gắng phát triển "hồ sơ" của ban nhạc. Họ sẽ cố gắng tạo ra một “hình ảnh” cho ban nhạc mà họ nghĩ sẽ thu hút giới trẻ. Thay vì cho phép ban nhạc tự do nghệ thuật hoàn toàn, họ thường nói với ban nhạc rằng họ nên mặc gì, nên nói gì và nên hát và chơi như thế nào.

Trong những năm gần đây, nhiều nhóm nhạc rock đã thành lập công ty thu âm của riêng họ vì họ nói rằng các công ty lớn quá thương mại.

Câu 14: Tìm lỗi sai: In contrast to my brother is hardworking, I am quite a lazy boy.

Lời giải:

Đáp án: Câu thiếu đại từ quan hệ who => In contrast to my brother who is hardworking I am quite a lazy boy.

Giải thích: My brother là danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ => dùng đại từ quan hệ “who” sau my brother.

Dịch: Trái ngược với anh trai tôi, người chăm chỉ, tôi là một cậu bé khá lười biếng.

Câu 15: My father was sound asleep in his chair, worn out after his day in the field.

=> So worn out ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: So worn out my father was after his day in the fields that he was sound asleep in his chair.

Giải thích: Đảo ngữ với so ... that: So + adj + S + tobe + that + S + V

Dịch: Sau một ngày làm việc ngoài đồng, cha tôi mệt mỏi đến nỗi ông ngủ thiếp đi trên ghế.

Câu 16: We have learnt English for 4 years.

=> We started ________________________.

Lời giải:

Đáp án: We started to learn English 4 years ago.

Giải thích: S + have/has + Vp2 + (for + khoảng thời gian/since + mốc thời gian) = S + Vqk

Dịch: Chúng tôi đã học tiếng Anh được 4 năm. => Chúng tôi bắt đầu học tiếng Anh vào 4 năm trước.

Câu 17: I had my nephew paint the gate last week.

=> I had the ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: I had the gate painted by my nephew last week.

Giải thích: have sb V = have st Vp2

Dịch: Cổng được sơn bởi cháu trai tôi vào tuần trước.

Câu 18: The collision didn't damage my car much.

=> Not a great _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Not a deal/ amount of damage was done by the collision.

Giải thích: a deal/amount of N (không đếm được) + V(số ít)

Dịch: Vụ va chạm không làm hư hại xe của tôi quá nhiều.

Câu 19: Tìm lỗi sai: The ritual is made in order to thank the Sun Goddess for the rice harvest.

Lời giải:

Đáp án: made

Giải thích: sai cách dùng từ: made => performed

Dịch: Nghi lễ được thực hiện nhằm tạ ơn Nữ thần Mặt trời đã cho mùa màng bội thu

Câu 20: As far as I know he is still working in Bristol.

=> To __________________________________.

Lời giải:

Đáp án: To the best of my knowledge, he is still working in Bristol.

Giải thích: As far as + S + know(s) = to the best of one’s knowledge: theo như ... biết

Dịch: Theo như tôi biết thì anh ấy vẫn đang làm việc ở Bristol.

Câu 21: The bread is so tale we can't eat it.

=> The bread isn’t _____________________.

Lời giải:

Đáp án: The bread isn't fresh enough to eat.

Giải thích: adj enought to V: như thế nào đủ để làm gì

Dịch: Bánh mì thì không đủ tươi để ăn.

Câu 22: He said: "I won't have enough time to finish the job."

=> He said he __________________________.

Lời giải:

Đáp án: He said he wouldn’t have enough time to finish the job.

Giải thích: Câu gián tiếp lùi 1 thì.

Dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy không có đủ thời gian để hoàn thành công việc

Câu 23: A lot of __________ were built to solve the traffic jam problem at intersections.

A. trams

B. flyovers

C. skytrains

D. tunnels

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. xe điện

B. cầu vượt

C. tàu trên cao

D. đường hầm

Dịch: Rất nhiều cầu vượt được xây dựng để giải bài toán kẹt xe tại các giao lộ.

Câu 24: The president is the statesman i admire most of all.

=> There is no _____________________.

Lời giải:

Đáp án: There is no statesman that I admire as much as the president.

Giải thích: so sánh bằng: as + adj/adv + as

Dịch: Không có chính khách nào mà tôi ngưỡng mộ nhiều như tổng thống.

Câu 25: Tìm và sửa lỗi sai: When he still worked for Oxfam, he was coming up with different ideas to help needy people.

Lời giải:

Đáp án: was coming up with

Giải thích: Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ (When he still worked for Oxfam: Khi anh ấy vẫn còn làm việc cho Oxfam) => quá khứ đơn => came up with

Dịch: Khi còn làm việc cho Oxfam, anh ấy đã nghĩ ra nhiều ý tưởng khác nhau để giúp đỡ những người khó khăn.

Câu 26: Tìm lỗi sai: They are getting used to walking to school in two months.

Lời giải:

Đáp án: are getting

Giải thích: in two months => tương lai đơn => will get

Dịch: Họ sẽ quen với việc đi bộ trong vòng 2 tháng tới.

Câu 27: Read the passage carefully and choose the correct answer.

SON DOONG CAVE

Located in the limestone mountains of Phong Nha - Ke Bang National Park, Son Doong Caves was first found in 1991 by Ho Khanh, a local man. In 2009, the cave was explored and published by a group of scientists from British Cave Research Association. Son Doong Cave was formed from 2 to 5 million years ago, when the river flowed through the limestone mountain area and was buried. The water eroded limestone and created an underground tunnel. In soft limestone areas, the collapse of tunnel ceiling formed large holes which became giant domes afterward. The cave is about 200m high, 200m wide and at least 8.5 km long. Especially, Son Doong consists of two entrances, which is unique among explored caves in Phong Nha ~ Ke Bang National Park. Exploring the cave, visitors were surprised with spectacular scenery of numerous stalactites of which some giant stalagmites are more than 70 metres high. Deep inside the cave exists a grandiose tropical jungle called “Garden of Eden” by the explorers. The jungle is home to diversified system of fauna and flora. Besides, the cave possesses a 2.5-kilometre underground river. Not far from the “Garden of Eden” lies an enormous “pearl collection” consisting of tens of thousands of small stone pieces in dry ponds, contributing to magnificent beauty of the cave.

1. The reason why Son Doong Cave was formed is that ________.

A. an underground tunnel was buried in the area

B. the limestone areas were soft

C. it only happened from 2 to 5 million years ago

D. the river was buried in the limestone mountains

2. The most important feature of “Garden of Eden” is ____________.

A. the biodiversity

B. giant stalagmites

C. the biggest length

D. the river below

3. We can infer from the passage that ________.

A. tunnels and giant domes were formed at the same time

B. “pearl collection” contains a lot of precious stones

C. we can live in the cave with the air and water

D. “Garden of Eden” is in the underground river

4. All of the following are the wonderful features of Son Doong Cave EXCEPT ________.

A. tropical jungle inside with the biodiversity

B. spectacular scenery of numerous stalactites and stalagmites

C. a river flowing over 2.5 kilometers along the cave

D. the big sizes of the cave and the giant domes

5. The thing that makes it different from other caves in Phong Nha – Ke Bang National Park is _______.

A. stalactites and stalagmites

B. the two entrances into the cave

C. its discovery by a local man

D. large holes in the ceiling

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. A

3. C

4. C

5. B

Giải thích:

1. Thông tin: Son Doong Cave was formed from 2 to 5 million years ago, when the river flowed through the limestone mountain area and was buried.

2. Thông tin: Deep inside the cave exists a grandiose tropical jungle called “Garden of Eden” by the explorers. The jungle is home to diversified system of fauna and flora.

3. Chúng ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng_______

A. đường hầm và mái vòm khổng lồ được hình thành cùng một lúc

B. bộ sưu tập ngọc trai chứa rất nhiều đá quý

C. vườn Eden nằm trong dòng sông ngầm

D. chúng ta có thể sống trong hang với không khí và nước

4. Thông tin: Besides, the cave possesses a 2.5-kilometre underground river.

5. Thông tin: Especially, Son Doong consists of two entrances, which is unique among explored caves in Phong Nha ~ Ke Bang National Park.

Dịch:

HANG SƠN ĐOÒNG

Nằm trong vùng núi đá vôi của Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, hang Sơn Đoòng được tìm thấy lần đầu tiên vào năm 1991 bởi Hồ Khanh, một người dân địa phương. Năm 2009, hang đã được khám phá và công bố bởi một nhóm các nhà khoa học thuộc Hiệp hội nghiên cứu hang động Anh. Hang Sơn Đoòng được hình thành cách đây từ 2 đến 5 triệu năm, khi dòng sông chảy qua khu vực núi đá vôi và bị vùi lấp. Nước làm xói mòn đá vôi và tạo ra một đường hầm dưới lòng đất. Ở những vùng đá vôi mềm, sự sụp đổ của trần hầm tạo thành những lỗ hổng lớn, sau đó trở thành những mái vòm khổng lồ. Hang cao khoảng 200m, rộng 200m và dài ít nhất 8,5 km. Đặc biệt, Sơn Đoòng gồm hai lối vào, là hang động độc nhất vô nhị trong số các hang động đã được khám phá tại Vườn quốc gia Phong Nha ~ Kẻ Bàng. Khám phá hang động, du khách không khỏi ngỡ ngàng với khung cảnh kỳ vĩ với muôn vàn nhũ đá, trong đó có những măng đá khổng lồ cao hơn 70m. Sâu bên trong hang tồn tại một khu rừng nhiệt đới hùng vĩ được các nhà thám hiểm gọi là “Vườn địa đàng”. Rừng rậm là nơi sinh sống của hệ động vật và thực vật đa dạng. Bên cạnh đó, hang sở hữu một dòng sông ngầm dài 2,5 km. Cách “Vườn địa đàng” không xa là một “bộ sưu tập ngọc trai” khổng lồ gồm hàng chục nghìn viên đá nhỏ trong ao khô, góp phần tạo nên vẻ đẹp tráng lệ cho hang động.

Câu 28: I thought about what had happened all those years before.

=> I cast _________________________. (mind)

Lời giải:

Đáp án: I cast my mind back to what has happened all those years before.

Giải thích: think about = cast one’s mind back to: nhớ về, nghĩ về

Dịch: Tôi hồi tưởng lại những gì đã xảy ra suốt những năm trước.

Câu 29: They won't be able to come on Sunday.

=> It will be __________________________.

Lời giải:

Đáp án: It will be impossible for them to come on Sunday.

Giải thích: impossible (for sb) to V: không thể làm gì

Dịch: Họ không thể đến vào chủ nhật.

Câu 30: I (never forget) ____________ what you (just tell) __________ me.

Lời giải:

Đáp án: will never forget/have just told

Giải thích:

- Vế đầu nói một cách bộc phát về việc sẽ xảy ra trong tương lai => chia tương lai đơn

- Vế sau diễn tả hành động vừa mới xảy ra => chia hiện tại hoàn thành

Dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên điều bạn vừa nói với tôi.

Câu 31: She was so beautiful that i couldn't stop looking at her.

=> ____________________________________________. (eyes)

Lời giải:

Đáp án: She was so beautiful that i couldn't take my eyes off her.

Giải thích: take one’s eyes off: rời mắt khỏi

Dịch: Cô ấy đẹp đến mức tôi không thể rời mắt khỏi cô ấy.

Câu 32: ______, it is obvious that the whole thing was a waste of time and effort.

A. None of us wanted to go in the first place

B. Staff meetings are often boring and have no apparent point to them

C. Since the results were far more satisfactory than anyone had expected

D. Seeing that we couldn’t solve anything in the end

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. Không ai trong chúng tôi muốn đi ngay từ đầu

B. Các cuộc họp của nhân viên thường nhàm chán và không có mục đích rõ ràng nào đối với họ

C. Vì kết quả khả quan hơn nhiều so với những gì mọi người mong đợi

D. Thấy rằng cuối cùng cũng không giải quyết được gì

Dịch: Thấy rằng cuối cùng chúng ta không giải quyết được gì, rõ ràng là toàn bộ sự việc chỉ là lãng phí thời gian và công sức.

Câu 33: She put ______ speaking to him as long as possible.

A. off

B. over

C. away

D. back

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: put off: trì hoãn

Dịch: Cô ấy trì hoãn nói chuyện với anh ấy lâu nhất có thể.

Câu 34: it/difficult/prevent/people/park here

=> ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It's difficult to prevent people from parking here.

Giải thích: prevent sb from Ving: ngăn cản ai khỏi việc gì

Dịch: Thật khó để ngăn mọi người đỗ xe ở đây.

Câu 35: There are modern knitting machines. The artisans in my village like using traditional looms. (although)

Lời giải:

Đáp án: Although there are modern knitting machines, the artisans in my village like using traditional looms.

Giải thích: Although + S + V, S + V: mặc dù...nhưng...

Dịch: Dù có máy đan hiện đại nhưng các nghệ nhân làng tôi thích dùng khung cửi truyền thống.

Câu 36: Bill fell down some steps but fortunately, he didn't _______ (hurt) badly.

Lời giải:

Đáp án: hurt

Giải thích: Sau trợ động từ thì động từ cần để nguyên thể.

Dịch: Bill ngã một vài bậc thang nhưng may mắn thay, anh ấy không bị thương nặng

Câu 37: Điền dạng so sánh đúng của động từ trong ngoặc: He runs (fast) _______ of all.

Lời giải:

Đáp án: He runs the fastest of all.

Giải thích: So sánh hơn nhất với tính từ ngắn: adj-est

Câu 38: How could I help, except to offer to lend her some money?

=> Other than ___________________________________?

Lời giải:

Đáp án: Other than offering to lend her some money, how could I help?

Giải thích: other than Ving: ngoài việc...

Dịch: Ngoài việc đề nghị cho cô ấy vay một số tiền, tôi có thể giúp gì đây?

Câu 39: Almost everyone (enjoy) _______ the lecture last night.

Lời giải:

Đáp án: enjoyed

Giải thích: last night => quá khứ đơn

Dịch: Hầu hết mọi người đều thưởng thức bài giảng tối qua.

Câu 40: What he told me made me very curious to hear the rest of the story (appetite).

=> What he told me __________________ the story.

Lời giải:

Đáp án: whetted my appetite to hear the rest of

Giải thích: whett one’s appetite to V: kích thích ai làm gì

Dịch: Những gì anh ấy nói với tôi đã kích thích tôi muốn nghe phần còn lại của câu chuyện.

Câu 41: We need to _________ our standards of life. (good)

Lời giải:

Đáp án: better

Giải thích: need to V: cần làm gì, better (v): cải thiện

Dịch: Chúng ta cần cải thiện tiêu chuẩn sống của mình.

Câu 42: You have to pay a lot for this motorbike.

=> This motorbike ______________________.

Lời giải:

Đáp án: This motorbike has to be paid a lot.

Giải thích: Câu bị động vs have to: have/has to be Vp2: phải được làm gì

Dịch: Chiếc xe máy này phải được trả bằng rất nhiều tiền.

Câu 43: “I can speak six languages fluently.”, he said.

=> He boasted ____________________.

Lời giải:

Đáp án: He boasted that he could speak six languages fluently.

Giải thích: Câu gián tiếp lùi 1 thì.

Dịch: Anh ấy khoe rằng anh ấy có thể nói thành thạo 6 thứ tiếng.

Câu 44: When did you start learning English?

=> How long ____________________?

Lời giải:

Đáp án: How long have you been learning English?

Giải thích: When + did + S + start + Ving/to V? = How long + have/has + S + been Ving?

Dịch: Bạn bắt đầu học tiếng Anh khi nào? => Bạn học tiếng Anh được bao lâu rồi?

Câu 45: Sửa lỗi sai: It was the day like any other and martin was doing his normal round as a safeguard.

Lời giải:

Đáp án: the day

Giải thích: day (ngày) ở đây mới nhắc đến lần đầu => không dùng mạo từ the => a day

Dịch: Đó là một ngày như bao ngày khác và Martin đang làm công việc bình thường của mình như một người bảo vệ.

Cau 46: I could realize how important the family is only after I left home.

=> Not until _____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Not until I left home could I realize how important the family is.

Giải thích: Not until + S + V + trợ động từ/động từ khuyết thiếu + S + V

Dịch: Mãi cho đến khi tôi rời khỏi nhà, tôi mới nhận ra gia đình quan trọng như thế nào

Câu 47: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

My mother came (1) ............... Baffin Island. She used to live in an igloo a domed house built from blocks of ice. The house had only one room for all the family: grandparents, parents, brothers, unmarried sisters, and sometimes other relatives. Everyone worked together to survive the Arctic (2) ............. Men went out hunting (3) .............. women stayed at home making clothes and Preparing food. When they had to travel far, they (4) ............... on dogsleds. At night they used to entertain themselves by telling and (5) ................ out stories. They danced to drum music, too.

Câu 1.

A. at

B. in

C. on

D. from

Câu 2.

A. spring

B. summer

C. fall

D. winter

Câu 3.

A. while

B. during

C. before

D. after

Câu 4.

A. walked

B. rode

C. drove

D. drew

Câu 5.

A. knowing

B. knocking

C. acting

D. turning

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. D

3. A

4. B

5. C

Giải thích:

1. come from: tới từ đâu

2. A. mùa xuân

B. mùa hè

C. mùa thu

D. mùa đông

3. while + mệnh đề = during + N: trong khi

before: trước khi

after: sau khi

4. A. đi bộ

B. cưỡi

C. lái xe

D. vẽ

5. act out: diễn

Dịch: Mẹ tôi đến từ đảo Baffin. Cô từng sống trong một lều tuyết, một ngôi nhà mái vòm được xây dựng từ những khối băng. Ngôi nhà chỉ có một phòng cho cả gia đình: ông bà, bố mẹ, anh, chị chưa lập gia đình và đôi khi là những người thân khác. Mọi người đã làm việc cùng nhau để sống sót qua mùa đông Bắc Cực. Đàn ông ra ngoài săn bắn trong khi phụ nữ ở nhà may quần áo và chuẩn bị thức ăn. Khi phải đi xa, họ cưỡi ngựa. trên xe chó kéo. Vào ban đêm, họ thường tự giải trí bằng cách kể và diễn những câu chuyện. Họ cũng nhảy theo nhạc trống

Câu 48: This schoolleavers qualification are not adequate for such a demanding job, are they? (SUFFICIENTLY)

=> This school leaver ________________________________?

Lời giải:

Đáp án: This school-leaver is not sufficiently qualified for such ademanding job, is he?

Giải thích: sufficiently qualified: không đủ trình độ

Dịch: Cậu sinh viên mới ra trường này không đủ trình độ cho một công việc đòi hỏi khắt khe như vậy phải không?

Câu 49: It is disappointing that we haven't heard from Molly.

=> We are ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: We are disappointed in not hearing from Molly.

Giải thích: disappointed in Ving: thất vọng vì điều gì

Dịch: Chúng tôi thất vọng vì không nghe được tin tức về Molly

Câu 50: A lot of trains ________ late today due to the heavy storms.

A. are run

B. run

C. are running

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Việc tàu chạy muộn vào hôm nay chỉ mang tính tạm thời => hiện tại tiếp diễn

Dịch: Tất cả tàu đều đang chạy muộn hôm nay bởi vì bão lớn.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 43)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 44)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 45)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 46)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 47)

1 403 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: