3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 69)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 69 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 298 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 69)

Câu 1: I didn't buy it because I didn't have enough money.

=> If ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: If I had had enough money, I would have bought it.

Giải thích: Câu điều kiện loại 3 giả định không có thật ở quá khứ: If + S + had Vp2, S + would have Vp2

Dịch: Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua nó.

Câu 2: Lets help your friend, Nam. She (do) ________ her homework.

Lời giải:

Đáp án: is doing

Giải thích: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói => hiện tại tiếp diễn

Dịch: Hãy giúp bạn của bạn, Nam. Cô ấy đang làm bài tập về nhà.

Câu 3: One of them ________ an oval face.

A. have

B. having

C. has

D. had

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: One of + N(s/es) + V(chia theo số ít)

Dịch: Một trong số họ có gương mặt trái xoan.

Câu 4: My father ate raw fish. Mum and I didn't eat it. (but)

Lời giải:

Đáp án: My father ate raw fish, but my mum and I didn’t eat it.

Giải thích: but: nhưng

Dịch: Bố tôi ăn cá sống, nhưng mẹ tôi và tôi không ăn.

Câu 5: Lan can (speak) ______ two languages.

Lời giải:

Đáp án: speak

Giải thích: Sau động từ khuyết thiếu cần động từ để dạng nguyên thể.

Dịch: Lan có thể nói 2 thứ tiếng.

Câu 6: The lecturer last night didn't know what he was talking about, but if Dr. Mason _____, I would have listened carefully.

A. had been lecturing

B. was lecturing

C. would lecture

D. lectured

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu điều kiện 3: If + S + had Vp2/had been Ving, S + would have Vp2

Dịch: Người thuyết trình tối qua không biết anh ấy đang nói về cái gì, nhưng nếu Tiến sĩ Mason đang giảng bài, tôi sẽ nghe một cách chú ý.

Câu 7: Do you go out _________?

A. in the afternoon on Fridays

B. on Fridays in the afternoon

C. on afternoons Friday

D. on Friday afternoons

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: on + thứ + buổi

Dịch: Bạn có ra ngoài vào những buổi chiều thứ 6 không?

Câu 8: Mr. Green (teach) _____ English in this school since he (graduate) _____ from the university in 1986.

Lời giải:

Đáp án: has taught/graduated

Giải thích: Sự phối thì với “since”:

+ Mệnh đề sau “since” chia quá khứ đơn

+ Mệnh đề còn lại chia hiện tại hoàn thành

Dịch: Thầy Green dạy tiếng Anh ở trường này kể từ khi anh ấy tốt nghiệp đại học năm 1986.

Câu 9: The Imperial Academy was regarded ______ the first university in Viet Nam.

A. of

B. for

C. as

D. like

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: be regarded as: được xem là, coi là

Dịch: Quốc Tử Giám được coi là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.

Câu 10: I hate carrots and I don't like pea, __________.

A. so

B. too

C. neither

D. either

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Mệnh đề đồng tình dạng phủ định: trợ động từ/động từ khuyết thiếu/to be + not + either

Dịch: Tôi ghét cà rốt và tôi cũng không thích đậu.

Câu 11: In order to stay healthy, make sure you have a balanced intake of vitamins and minerals.

A. take-off

B. take-away

C. consumption

D. digestion

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: intake = consumption: sự tiêu thụ

Dịch: Để giữ sức khỏe, hãy đảm bảo rằng bạn có một lượng vitamin và khoáng chất cân bằng.

Câu 12: She is doing ______ in the garden, just walking around.

A. anything

B. nothing

C. something

D. one thing

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. thứ gì đó

B. không có gì

C. một số thứ

D. một thứ

Dịch: Cô ấy không làm gì trong vườn cả, chỉ đi xung quanh.

Câu 13: Read and answer the questions.

We are looking for cheap, clean, and effective sources of energy. These types of energy won’t cause pollution or waste natural resources. It will be provided freely by the sun. One percent of the solar energy that reaches the earth will be enough to provide electricity for the whole population of the world. Solar energy will be used by many countries around the world. Solar panels will be placed on the roofs of houses and other buildings and the sun’s energy will be used to heat water. The energy will be stored for a long time. We hope that by using solar energy the problem of the energy shortage will be solved.

1. What types of energy are we looking for?

2. What will we use the sun’s energy for?

3. How long will the energy be stored?

Lời giải:

Đáp án:

1. We are looking for cheap, clean, and effective sources of energy.

2. We use it for providing electricity for the whole population of the world.

3. The energy will be stored for a long time.

Giải thích:

1. Dẫn chứng “We are looking for cheap, clean, and effective sources of energy.

2. Dẫn chứng “One percent of the solar energy that reaches the earth will be enough to provide electricity for the whole population of the world.

3. Dẫn chứng “The energy will be stored for a long time.

Dịch: Chúng tôi đang tìm kiếm các nguồn năng lượng rẻ, sạch và hiệu quả. Những loại năng lượng này sẽ không gây ô nhiễm hoặc lãng phí tài nguyên thiên nhiên. Nó sẽ được cung cấp miễn phí bởi mặt trời. Một phần trăm năng lượng mặt trời đến trái đất sẽ đủ để cung cấp điện cho toàn bộ dân số thế giới. Năng lượng mặt trời sẽ được nhiều nước trên thế giới sử dụng. Các tấm pin mặt trời sẽ được đặt trên mái nhà và các tòa nhà khác và năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng để đun nóng nước. Năng lượng sẽ được lưu trữ trong một thời gian dài. Chúng tôi hy vọng rằng bằng cách sử dụng năng lượng mặt trời, vấn đề thiếu năng lượng sẽ được giải quyết.

Câu 14: I would like ________ some fruit and vegetables.

A. buying

B. to buy

C. buy

D. A&B

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: would like to V: thích, muốn làm gì

Dịch: Tôi muốn mua một ít rau củ quả.

Câu 15: It's difficult to cross this street because there is too much _______.

A. crowd

B. traffic

C. people

D. transport

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. đám đông

B. giao thông (ý chỉ nhiều phương tiện giao thông gây tắc đường)

C. người

D. giao thông

Dịch: Rất khó để băng qua đường này vì có quá nhiều phương tiện giao thông.

Câu 16: They spent a huge amount of money on the film; ______, it was not a big success.

A. although

B. however

C. but

D. because

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. mặc dù

B. tuy nhiên

C. nhưng

D. bởi vì

Dịch: Họ đã chi một số tiền khổng lồ cho bộ phim; tuy nhiên, nó không phải là một thành công lớn.

Câu 17: London is a/an _____ city. It's a melting pot for people from all parts of the world.

A. international

B. national

C. metropolitan

D. cosmopolitan

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: cosmopolitan city: thành phố đa chủng tộc, văn hóa

Dịch: Luân Đôn là một thành phố quốc tế. Đó là một nồi thập cẩm cho mọi người từ khắp nơi trên thế giới.

Câu 18: If you want to attend at the course, you _______ pass this examination.

A. have to

B. will have

C. won't have

D. could

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu điều kiện 1: If + S + V(s/es), S + will/can/have to... + V

Dịch: Nếu bạn muốn tham dự khóa học, bạn phải vượt qua kỳ thi này.

Câu 19: not/ throw/ plastic bags/ because/ you/ reuse/ them.

Lời giải:

Đáp án: Don't throw plastic bags because you can't reuse them.

Giải thích: Don’t + V: đừng làm gì

Dịch: Đừng vứt túi bóng bởi vì bạn không thể tái sử dụng chúng.

Câu 20: Viết lại câu điều kiện: Be careful or you will have an accident.

Lời giải:

Đáp án: If you aren’t careful, you will have an accident.

Giải thích: Câu điều kiện 1 giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(s/es), S + will/can... + V

Dịch: Nếu bạn không cẩn thận, bạn sẽ gặp tai nạn.

Câu 21: Tìm và sửa lỗi sai: It was wrong with you to allow a 4 year-old child to walk home alone.

Lời giải:

Đáp án: with

Giải thích: it + be + wrong + of sb: đó là lỗi của ai

Dịch: Đó là lỗi của bạn khi cho phép một đứa trẻ 4 tuổi đi bộ về nhà một mình.

Câu 22: we/ find/ make/ models/ very interesting/ because/ we/ should/ creative.

Lời giải:

Đáp án: We find how to make models very interesting because we should be creative.

Giải thích: how to V: cách để làm gì, find st adj: thấy cái gì như thế nào

Dịch: Chúng tôi thấy cách làm mô hình rất thú vị vì chúng tôi nên sáng tạo.

Câu 23: Our/ volunteer/ in/ communities/ make/ diference.

Lời giải:

Đáp án: Our volunteers in the communities make a difference.

Giải thích: make a difference: tạo ra sự khác biệt

Dịch: Tình nguyện viên của chúng tôi trong cộng đồng tạo ra sự khác biệt.

Câu 24: Don’t worry, everything is _______ control.

A. under

B. without

C. in

D. at

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: under control: dưới sự kiểm soát

Dịch: Đừng lo lắng, mọi thứ đang trong tầm kiểm soát.

Câu 25: Bat Trang is one of the most famous __________ craft villages of Ha Noi.

A. tradition

B. traditional

C. traditionally

D. traditionality

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Trước danh từ cần tính từ.

Dịch: Bát Tràng là một trong những làng nghề truyền thống nổi tiếng nhất của Hà Nội.

Câu 26: Because of a high birthrate and considered immigration, the United States population in the late nineteenth century increased tremendously from 31 million in 1860 to 76 million in 1900.

A. birthrate

B. considered

C. increased

D. in

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: considered: được xem xét => considerable: to lớn, đáng kể

Dịch: Do tỷ lệ sinh cao và nhập cư đáng kể, dân số Hoa Kỳ vào cuối thế kỷ 19 đã tăng rất nhiều từ 31 triệu năm 1860 lên 76 triệu năm 1900.

Câu 27:Do you enjoy reading book?” Phong asked Peter.

Lời giải:

Đáp án: Phong asked Peter if he enjoyed reading books.

Giải thích: Câu gián tiếp dạng yes/no question: S + asked + O + if/whether + S + V (lùi 1 thì so với câu trực tiếp)

Dịch: Phong hỏi Peter liệu anh ấy có thích đọc sách không.

Câu 28: How ____ does it take you to get to the market? – 30 minutes.

A. long

B. far

C. often

D. much

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- How long: hỏi bao lâu

- How far: hỏi khoảng cách

- How often: hỏi tần suất

- How much: hỏi giá, số lượng

Dịch: Mất bao lâu để bạn đi tới chợ? – 30 phút

Câu 29: It's very kind of you ______ me with the cooking.

A. helping

B. help

C. to help

D. helps

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: It’s + adj + of sb to V

Dịch: Bạn thật tốt khi giúp tôi nấu ăn.

Câu 30: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

WHO IS REALLY ON THE INTERNET?

One of the great things about the Internet, as well as one of its biggest problems, is
that people are basically anonymous on it. In Internet chat rooms and web cafés, people
can use a different name and even create an entirely different identity if they want to.
In some ways, this is a good thing. For many people, it gives them the chance to
do things that they could never do in real life. For example, a person might be very shy in
real life, but that same person may find the courage to make friends on the Internet
because it feels safer. In addition, people in some countries are not free to express their
opinions, especially if they don‟t like the government. By using a different identity on the
Internet, they can express their opinions without worrying about getting in trouble.
That same freedom to be “another person” on the Internet, however, causes many
problems as well. The major problem is Internet fraud. Many dishonest people use the
Internet to pretend to be a different person. Then they trick a person into trusting them in
some way and take their money. In one case, two Japanese men lied to Filipinos who
wanted to travel to Japan. The two Japanese men told them that they could help them get
visas to Japan for a small price of
350 million from trusting people. When you consider that only $57 million was stolen in bank robberies in all of Europe, it is easy to see that Internet crime is a serious problem.

1. The word 'anonymous' in bold in paragraph 1 is closest in meaning to________.

A. nameless

B. dishonest

C. trusting

D. criminal

2. According to paragraph 2 all of the following are true of the Internet EXCEPT_________.

A. it allows people to safely oppose their government.

B. it makes it easier for people to express themselves

C. its get people in trouble

D. it helps shy people make friends

3. They word 'they' in bold in paragraph 2 refers to__________.

A. people

B. countries

C. opinions

D. friends

4. The author mentions two Japanese men in oder to__________.

A. suggest that there is a lot of Internet crime in Japan.

B. show that getting a visa is very difficult in Japan.

C. show that you shouldn't trust anyone on the Internet.

D. give an example of fraud on the Internet.

5. Why does the author mention bank robberies?

A. To show that there is more money in Internet crime than in robbing banks.

B. To suggest that Internet crime is easier than robbing banks.

C. To show that Internet crime is much more common than other types of crime.

D. To show that banks are safe than the Internet.

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. C

3. A

4. D

5. A

Giải thích:

1. anonymous = nameless: ẩn danh

2. Dẫn chứng "by using a different identity on the internet, they can express their opinions without worrying about getting in trouble."

3. Dẫn chứng “In addition, people in some countries are not free to express their
opinions, especially if they don‟t like the government. By using a different identity on the
Internet, they can express their opinions without worrying about getting in trouble.

4. Dẫn chứng "in one case, two Japanese men lied to Filipinos who wanted to travel to Japan."

5. Dẫn chứng “when you consider that only $ 57 million was stolen in bank robberies in all of Europe, it is easy to see that internet crime is a serious problem."

Dịch:

AI THỰC SỰ TRÊN INTERNET?

Một trong những điều tuyệt vời về Internet, cũng như một trong những vấn đề lớn nhất của nó, là

rằng mọi người về cơ bản là ẩn danh trên đó. Trong các phòng trò chuyện trên Internet và quán cà phê web, mọi người

có thể sử dụng một tên khác và thậm chí tạo một danh tính hoàn toàn khác nếu họ muốn.

Trong một số cách, đây là một điều tốt. Đối với nhiều người, nó cho họ cơ hội để

làm những việc mà họ không bao giờ có thể làm trong cuộc sống thực. Ví dụ, một người có thể rất nhút nhát trong

ngoài đời thực, nhưng cũng chính người đó có thể tìm thấy can đảm để kết bạn trên Internet

bởi vì nó cảm thấy an toàn hơn. Ngoài ra, người dân ở một số quốc gia không được tự do thể hiện quan điểm của mình.

ý kiến, đặc biệt nếu họ không thích chính phủ. Bằng cách sử dụng một danh tính khác trên

Internet, họ có thể bày tỏ ý kiến của mình mà không lo gặp rắc rối.

Tuy nhiên, cũng chính sự tự do đó để trở thành “một người khác” trên Internet đã gây ra nhiều

vấn đề là tốt. Vấn đề chính là gian lận Internet. Nhiều người không trung thực sử dụng

Internet để giả vờ là một người khác. Sau đó, họ lừa một người tin tưởng họ vào

cách nào đó và lấy tiền của họ. Trong một trường hợp, hai người đàn ông Nhật Bản đã nói dối những người Philippines

muốn đi du lịch Nhật Bản. Hai người đàn ông Nhật Bản nói với họ rằng họ có thể giúp họ có được

visa đi nhật giá rẻ 350 triệu từ người tin tưởng. Khi bạn xem xét rằng chỉ có 57 triệu đô la bị đánh cắp trong các vụ cướp ngân hàng ở khắp châu Âu, thì dễ dàng thấy rằng tội phạm Internet là một vấn đề nghiêm trọng.

Câu 31: This is the first time I've ever painted a mural over graffiti.

=> I have never ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: I have never painted a mural over graffiti before.

Giải thích: have never Vp2: chưa từng làm gì

Dịch: Tôi chưa bao giờ vẽ một bức tranh graffiti trên tường trước đây.

Câu 32: Write a paragraph with at least 150 words about your learning English.

Lời giải:

Gợi ý: I have always had a keen interest in learning English, as it is a language widely spoken and understood across the globe. From a young age, I realized the immense opportunities that being fluent in English could bring, both personally and professionally. I embarked on my English language learning journey with great enthusiasm, immersing myself in various resources such as textbooks, online courses, and language exchange programs. I strived to improve my vocabulary, grammar, and pronunciation skills, often practicing through conversations with native speakers. Along the way, I faced challenges, but I remained determined and dedicated to achieving fluency. Gradually, I noticed visible progress in my understanding and ability to express myself in English. Today, I am proud to say that my hard work and perseverance have paid off, allowing me to confidently communicate, connect with others, and explore a world of knowledge that English opens up. Learning English has undoubtedly been a transformative and rewarding experience in my life.

Dịch: Tôi luôn quan tâm đến việc học tiếng Anh, vì đây là ngôn ngữ được sử dụng và hiểu rộng rãi trên toàn cầu. Từ khi còn trẻ, tôi đã nhận ra những cơ hội to lớn mà việc thông thạo tiếng Anh có thể mang lại, cả về mặt cá nhân và nghề nghiệp. Tôi bắt đầu hành trình học tiếng Anh của mình với sự nhiệt tình tuyệt vời, đắm mình trong nhiều nguồn tài nguyên khác nhau như sách giáo khoa, khóa học trực tuyến và các chương trình trao đổi ngôn ngữ. Tôi cố gắng cải thiện vốn từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng phát âm của mình, thường xuyên luyện tập qua các cuộc trò chuyện với người bản xứ. Trên đường đi, tôi đã phải đối mặt với những thách thức, nhưng tôi vẫn quyết tâm và chuyên tâm để đạt được sự lưu loát. Dần dần, tôi nhận thấy sự tiến bộ rõ rệt trong hiểu biết và khả năng diễn đạt bằng tiếng Anh của mình. Hôm nay, tôi tự hào nói rằng sự chăm chỉ và kiên trì của tôi đã được đền đáp, cho phép tôi tự tin giao tiếp, kết nối với mọi người và khám phá một thế giới tri thức mà tiếng Anh mở ra. Học tiếng Anh chắc chắn là một trải nghiệm biến đổi và bổ ích trong cuộc đời tôi.

Câu 33: Solar energy is renewable, _____ and clean. (PLENTY)

Lời giải:

Đáp án: plentiful

Giải thích: bổ nghĩa cho to be ở đây cần tính từ

Dịch: Năng lượng mặt trời có thể tái tạo được, nhiều và sạch.

Câu 34: Tìm và sửa lỗi sai: My neighbor usually looks up my dog when I am away on holiday.

Lời giải:

Đáp án: up

Giải thích: look up: tra (từ điển, danh bạ) => look after: trông nom, chăm sóc

Dịch: My neighbor usually looks up my dog when I am away on holiday.

Câu 35: He can hardly read at all. (VIRTUALLY)

Lời giải:

Đáp án: He is virtually unable to read.

Giải thích: be virtually unable: gần như không thể

Dịch: Anh ấy gần như không thể đọc.

Câu 36: Write a paragraph (about 100 words) to talk about benefit of sharing household chores in the family.

Lời giải:

Gợi ý: Sharing household chores in the family comes with numerous benefits. Firstly, it promotes a sense of teamwork and unity among family members. When everyone contributes to maintaining the household, it reinforces the idea that everyone is responsible for the well-being of the family and the home. Additionally, sharing household chores teaches valuable life skills to children and prepares them for independence in adulthood. By actively participating in tasks such as cooking, cleaning, and organizing, individuals develop essential skills that contribute to their personal growth and self-sufficiency. Moreover, sharing chores reduces the burden and stress on a single family member, ensuring a more equitable distribution of workload and allowing everyone to have more time for leisure and bonding activities. Ultimately, sharing household chores fosters a harmonious and cooperative family dynamic.

Dịch: Chia sẻ công việc nhà trong gia đình mang lại rất nhiều lợi ích. Thứ nhất, nó thúc đẩy tinh thần đồng đội và sự đoàn kết giữa các thành viên trong gia đình. Khi mọi người đóng góp vào việc duy trì hộ gia đình, điều đó củng cố ý tưởng rằng mọi người đều có trách nhiệm đối với hạnh phúc của gia đình và ngôi nhà. Ngoài ra, chia sẻ công việc gia đình sẽ dạy các kỹ năng sống có giá trị cho trẻ em và chuẩn bị cho chúng tính độc lập khi trưởng thành. Bằng cách tích cực tham gia vào các nhiệm vụ như nấu ăn, dọn dẹp và tổ chức, các cá nhân phát triển các kỹ năng thiết yếu góp phần vào sự phát triển cá nhân và khả năng tự túc của họ. Hơn nữa, chia sẻ công việc giúp giảm gánh nặng và căng thẳng cho một thành viên trong gia đình, đảm bảo phân bổ khối lượng công việc công bằng hơn và cho phép mọi người có nhiều thời gian hơn cho các hoạt động giải trí và gắn kết. Cuối cùng, chia sẻ công việc gia đình thúc đẩy một gia đình hòa thuận và hợp tác năng động.

Câu 37: Although she performed well, she didn’t receive good comments from critics. (despite)

Lời giải:

Đáp án: Despite performing well, she didn’t receive good comments from critics.

Giải thích: Although + S + V = Despite + N/Ving: mặc dù

Dịch: Mặc dù thể hiện tốt nhưng cô không nhận được đánh giá tốt từ các nhà phê bình.

Câu 38: We came to the remote village and ______ homeless children meals.

A. cook

B. offered

C. do

D. made

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Vì ngữ cảnh đang ở quá khứ => loại A, C

- offer: cung cấp, tặng

- make: làm

Dịch: Chúng tôi đến ngôi làng hẻo lánh và tặng bữa ăn cho trẻ em vô gia cư.

Câu 39: They are flying to Hanoi now. (travelling)

Lời giải:

Đáp án: They are travelling to Hanoi by plane now.

Giải thích: fly = travel by plane: đi máy bay

Dịch: Họ đang đi tới Hà Nội bằng máy bay.

Câu 40: Study harder and you will pass the coming exam.

=> If you _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: If you don’t study harder, you won’t pass the coming exam.

Giải thích: Câu điều kiện 1 giả định có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(s/es), S + will + V

Dịch: Nếu bạn không học chăm chỉ hơn, bạn sẽ không vượt qua bài kiểm tra sắp tới.

Câu 41: A new text book (published) ______ next month.

Lời giải:

Đáp án: will be published

Giải thích: next month => thì tương lai đơn, dạng bị động: will be Vp2

Dịch: Một quyển sách giáo khoa mới sẽ được xuất bản vào tháng sau.

Câu 42: Almost programs on VTV2 are (educate) _________ ones. They are good for students.

Lời giải:

Đáp án: educational

Giải thích: Trước danh từ cần tính từ.

Dịch: Hầu hết các chương trình trên VTV2 đều là chương trình giáo dục. Chúng tốt cho học sinh.

Câu 43: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

A. astronaut

B. ongoing

C. rocket

D. chop

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /æ/ còn lại là /ɒ/.

Dịch:

A. phi hành gia

B. đang diễn ra

C. tên lửa

D. chặt

Câu 44: Could you ______ your whereabouts last night, Mr. Johnson? (account)

Lời giải:

Đáp án: give an account of: mô tả, đưa ra lời giải thích

Dịch: Ông có thể cho biết nơi ở của mình đêm qua không, ông Johnson?

Câu 45: A horse drives the ________ from its body with its tail.

A. flies

B. wasps

C. ants

D. spiders

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. ruồi

B. ong bắp cày

C. kiến

D. nhện

Dịch: A horse drives the ________ from its body with its tail.

Câu 46: He had a weak heart which meant he couldn't walk very far. (so...that)

Lời giải:

Đáp án: He had so weak a heart that he couldn't walk very far.

Giải thích: so + adj + that: quá...đến nỗi mà...

Dịch: Anh ấy có một trái tim yếu đến nỗi mà anh ấy không thể đi bộ quá xa được.

Câu 47: He said to me, “I didn't go to school yesterday.”

Lời giải:

Đáp án: He told me that he hadn’t gone to school the day before.

Giải thích: Chuyển sang câu gián tiếp lùi 1 thì, yesterday => the day before

Dịch: Anh ấy kể với tôi rằng anh ấy đã không đi học vào hôm qua.

Câu 48: I didn't lock the door. My cat went out and got lost.

=> If ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: If I had locked the door, my cat wouldn't have gone out and got lost.

Giải thích: Câu điều kiện 4 giả định không có thật ở quá khứ: If + S + had Vp2, S + would have Vp2

Dịch: Nếu tôi khóa cửa thì chú mèo của tôi sẽ đã không chạy ra và bị lạc.

Câu 49: I have little time so I don't surf the Internet much.

=> If I ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: If I had more time, I would surf the Internet.

Giải thích: Câu điều kiện 2 giả định không có thật ở hiện tại: If + S + Vqk, S + would + V

Dịch: Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ lướt Internet nhiều hơn.

Câu 50: It was an interesting film!

=> What _______________________!

Lời giải:

Đáp án: What an interesting film!

Giải thích: What + a/an + adj + N!

Dịch: Quả là một bộ phim thú vị!

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 67)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 68)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 70)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 71)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 72)

1 298 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: