3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 109)
Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 109 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 109)
Câu 1: Many species of plants and animals are in ______ of extinction.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Vị trí sau giới từ ta cần 1 danh từ.
Cụm: tobe in danger of extinction: có nguy cơ tuyệt chủng.
Các đáp án còn lại:
A. dangerous (adj): nguy hiểm.
C. dangerously (adv): mang tính nguy hiểm
D. endangered (adj): bị nguy hiểm, gặp nguy hiểm
Dịch: Nhiều loài động và thực vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
The most important thing is to keep yourself occupied.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: occupied (adj): bận rộn >< free (adj): rảnh rỗi, tự do
A. busy (adj): bận rộn
B. comfortable (adj): thoải mái
C. free (adj): rảnh rỗi, tự do
D. relaxed (adj): thư giãn
Dịch: Điều quan trọng nhất là bạn phải luôn giữ bản thân bận rộn.
Câu 3: What exactly is the influence of air pollution ______ human beings?
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: influence on: tác động lên
Dịch: Chính xác thì ô nhiễm không khí có tác động gì đến con người?
Câu 4: Choose the best answer.
A strong greenhouse effect will warm the oceans and partially melt glaciers, increasing ______.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. temperature (n): nhiệt độ
B. water (n): nước
C. sea level (n): mực nước biển
D. pollution (n): sự ô nhiễm
Dịch: Hiệu ứng nhà kính mạnh sẽ làm các đại dương nóng lên và làm tan chảy một phần sông băng, khiến cho mực nước biển tăng.
Câu 5: I was late for work because my alarm clock did not ______.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. turn off (phr.v): tắt
B. put off (phr.v): hoãn, cởi (giày), dập (lửa)
C. send off (phr.v): tạm biệt, tiễn
D. go off (phr.v): đổ chuông
Dịch: Tôi đi làm muộn vì đồng hồ báo thức của tôi không đổ chuông.
Câu 6: You must explain your problems __________.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Dạng so sánh ngang bằng, cần điền trạng từ để bổ nghĩa cho explain (v).
Dịch: Bạn phải giải thích vấn đề rõ ràng nhất có thể.
We must stop discrimination on people coming from the rural area.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Cụm này dùng sai giới từ (discrimination against)
Sửa: discrimination on → discrimination against
Dịch: Chúng ta phải ngừng phân biệt đối xử đối với những người đến từ khu vực nông thôn.
We arrived at the cinema. Then we realized our tickets were still at home.
A. No sooner had we realized that our tickets were still at home than we arrived at the cinema.
B. Not until we arrived at the cinema that we realized that our tickets were still at home.
C. Only after we had arrived at the cinema did we realize that our tickets were at home.
D. Hardly had we arrived at the cinema than we realized that our tickets were still at home.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Đáp án C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với “only after”: Only after + S + V...+ auxiliary + S + V
Các đáp án B, D dùng sai các cấu trúc đảo ngữ với “Not until” và “Hardly”. Các cấu trúc đúng phải là:
Not until + mốc thời gian/ mệnh đề ở quá khứ đơn + did + S + V…
Hardly/ Barely/ Scarely had + S + P2 + when + clause (QKĐ)
Đáp án A sai nghĩa. Cấu trúc: No sooner + had + S + P2 + than + clause (QKĐ)
Dịch: Chúng tôi đến rạp chiếu phim. Sau đó, chúng tôi nhận ra đã để quên vé ở nhà.
A. Ngay khi chúng tôi nhận ra rằng đã để quên vé ở nhà thì chúng tôi đã đến rạp chiếu phim.
B. Mãi đến khi đến rạp chúng tôi mới nhận ra rằng đã để quên vé ở nhà.
C. Chỉ sau khi đến rạp chiếu phim chúng tôi mới nhận ra rằng đã để quên vé ở nhà.
D. Chúng tôi vừa đến rạp chiếu phim thì nhận ra rằng đã để quên vé ở nhà.
Câu 9: Choose the letter A, B, C, or D to complete the sentences.
GPS systems help a lot of people to ______ on land, on the sea, and in the air.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. navigation (n): hàng hải, hàng không
B. navigable (adj): (để) tàu bè qua lại được, chạy được
C. navigability (n): tình trạng tàu bè đi lại được (sóng, biển)
D. navigate (v): định vị, điều hướng
Dịch: Hệ thống GPS giúp rất nhiều người di chuyển trên đất liền, trên biển và trên không.
I deeply regret having spoken to her so severely yesterday. She was badly hurt.
A. If only I could apologize to her for having spoken to her so severely yesterday.
B. I wish I hadn’t spoken to her so severely yesterday.
C. She must have been badly hurt because I had spoken to her so severely yesterday.
D. If I hadn’t spoken to her so severely yesterday, she wouldn’t be badly hurt.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Câu Đề bài: Tôi vô cùng hối hận vì đã nói quá nặng lời với cô ấy đêm qua. Cô ấy bị tổn thương nặng nề.
A. Giá mà tôi có thể xin lỗi cô ấy về việc đã nói quá nặng lời với cô ấy đêm qua. (sai về cấu trúc - ở đây cần cấu trúc lời ước cho quá khứ nhưng đây lại là lời ước ở hiện tại.)
B. Tôi ước tôi đã không nói quá nặng lời với cô ấy đêm qua. (đáp án này đúng - cấu trúc lời ước cho quá khứ.)
C. Cô ấy chắc chắn bị tổn thương nặng nề bởi vì tôi đã nói quá nặng lời với cô ấy đêm qua. (sai về thì của động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do – YESTERDAY – thì động từ chia ở quá khứ đơn.)
D. Nếu tôi đã không nói quá nặng lời với cô ấy đêm qua, cô ấy không bị tổn thương nặng nề. (Sai về cấu trúc – việc tổn thương này đã xảy ra nên ko thể là câu điều kiện hỗn hợp.)
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Phân biệt “rise” và “raise”:
- rise là một nội động từ, phía sau không có tân ngữ
- raise là một ngoại động từ, phía sau cần có tân ngữ
Sửa: have raised → have risen
Dịch: Giá thực phẩm đã tăng quá nhanh chóng trong vài tháng qua đến mức mà một số gia đình đã buộc phải thay đổi thói quen ăn uống của họ.
The agreement ended six-month negotiation. It was signed yesterday.
A. The agreement which ends six-month negotiation was signed yesterday.
B. The agreement which was signed yesterday ended six-month negotiation.
C. The agreement which was signed yesterday lasted six-month.
D. The agreement which lasted six-month was signed yesterday.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Dùng mệnh đề quan hệ, hành động nào xảy ra trước thì ở trong mệnh đề quan hệ.
Ở đây danh từ được thay thế là “The agreement” → dùng đại từ quan hệ “which”.
Dịch: Thỏa thuận kết thúc đàm phán sáu tháng. Nó đã được ký kết ngày hôm qua.
A. Thỏa thuận kết thúc đàm phán sáu tháng đã được ký kết ngày hôm qua.
B. Thỏa thuận được ký kết ngày hôm qua đã kết thúc đàm phán sáu tháng.
C. Thỏa thuận được ký kết ngày hôm qua kéo dài sáu tháng.
D. Việc đàm phán kéo dài sáu tháng đã được ký kết ngày hôm qua.
Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
vary (v): làm cho biến đổi
A. restrain (v): kiềm chế
B. stay unchanged (v): không thay đổi
C. remain unstable (v): vẫn không ổn định
D. fluctuate (v): biến động
Dịch: Tỉ lệ tăng dân số khác nhau giữa các vùng và thậm chí là giữa các quốc gia trong cùng một khu vực.
Câu 14: She sat there quietly, but during all that time she was getting ______. Finally she exploded.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: So sánh kép
Cấu trúc: adj/adv + er + and + adj/adv + er với tính từ ngắn
hoặc more and more + adj/adv với tính từ dài (ngày càng...)
Tính từ có 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.
Dịch: Cô ấy ngồi đó im lặng, nhưng trong suốt thời gian đó cô ấy càng ngày càng tức giận hơn. Cuối cùng cô ấy đã bùng nổ.
Câu 15: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. disaster (n): thảm họa
B. hope (n): hy vọng
C. destruction (n): sự phá hủy
D. concern (n): mối lo ngại
Dịch: Mực nước biển dâng thường được coi là mối lo ngại chính của Việt Nam: tăng một mét sẽ nhấn chìm 40% diện tích cả nước và làm cho hàng triệu người mất đi nhà cửa.
Câu 16: Choose the best answer.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. concentration (n): nồng độ
B. attention (n): chú ý
C. loss (n): sự mất đi
D. collection (n): thu thập
Dịch: Việc khai hoang đất để phục vụ nông nghiệp, công nghiệp và các hoạt động khác của con người đã làm gia tăng nồng độ khí nhà kính.
Câu 17: Choose the best option to complete the sentence.
Of course you can come to the party__________.
D. the more and the more merrier
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn càng…càng: The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V.
Đôi khi mệnh đề sẽ được lược bỏ, chỉ còn lại: The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ.
Dịch: Dĩ nhiên bạn có thể đến bữa tiệc. Càng đông càng vui.
Our government has done a lot to eliminate gender inequality.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
eliminate (v): loại bỏ, xoá bỏ = remove (v): loại bỏ, di chuyển ai, cái gì ra khỏi vị trí
A. cause (v): gây ra
B. remove (v): loại bỏ, di chuyển ai, cái gì ra khỏi vị trí
C. add (v): thêm vào
D. allow (v): cho phép
Dịch: Chính phủ của chúng ta đã làm rất nhiều để xóa bỏ bất bình đẳng giới.
You are old enough to take ______ for what you have done.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
take responsibility for + Noun/ V-ing: chịu trách nhiệm làm việc gì.
A. responsible (adj): chịu trách nhiệm
B. responsibility (n): trách nhiệm
C. responsibly (adv): một cách hợp lí, một cách có trách nhiệm
D. irresponsible (adj): thiếu trách nhiệm
Dịch: Bạn đã đủ lớn để chịu trách nhiệm cho những gì mình làm.
“Would you like to come out to dinner with me tonight, Jenny?” Paul said.
A. Paul suggested that Jenny go out to dinner with him that night.
B. Paul insisted on Jenny going out to dinner with him that night.
C. Paul invited Jenny to go out to dinner with him that night.
D. Paul offered Jenny to go out to dinner with him that night.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
– Cấu trúc:
suggest + that + S + (should) V + O: đề nghị ai làm gì
insist on something/somebody doing something: khăng khăng, nài nỉ ai làm gì
invite somebody to do something: mời ai làm gì
offer to do something: đề nghị làm gì cho ai (Câu D sai về cấu trúc)
– Thay đổi về đại từ: me → him
– Thay đổi về trạng ngữ: tonight → that night
Dịch: Paul nói: “Bạn có muốn ra ngoài ăn tối với mình tối nay, Jenny?”
A. Paul đề nghị Jenny đi ăn tối với anh ấy tối hôm đó.
B. Paul khăng khăng đòi Jenny đi ăn tối với anh ấy tối hôm đó.
C. Paul mời Jenny đi ăn tối với anh ấy tối hôm đó.
Câu A, B không phù hợp về nghĩa.
My teeth were a little yellow so I ______ by the dentist.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Have st done (by sb): có cái gì được làm bởi ai
Ở đây phải chia quá khứ vì có “were” ở vế trước.
Dịch: Răng của tôi hơi vàng vì vậy tôi đã để nha sĩ làm sạch răng.
Câu 22: My dad wants me to go university, but I’m in ______ minds about it.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Be in two minds about something = không thể quyết định
Dịch: Bố tôi muốn tôi đi học đại học, nhưng tôi không thể quyết định về việc này.
Cutting down on energy use is the best way to help reduce global warming.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: cut down on (phr.v): cắt giảm >< increase (v): tăng
A. shrink (v): co lại, quắt lại
B. decline (v): giảm
C. decrease (v): giảm
D. increase (v): tăng
Dịch: Cắt giảm sử dụng năng lượng là cách tốt nhất để giúp giảm sự nóng lên toàn cầu.
Câu 24: It gets ______ when the winter is coming.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
“adj+er and adj+er hoặc more and more + long-adj”: mang tính nhấn mạnh, nghĩa là: ngày càng/ càng ngày càng...
colder and colder: càng ngày càng lạnh
Dịch: Trời càng ngày càng lạnh khi mùa đông đến.
The woman was too weak to lift the suitcase.
A. The woman wasn’t able to lift the suitcase, so she was very weak.
B. The woman, though weak, could lift the suitcase.
C. So weak was the woman that she couldn't lift the suitcase.
D. The woman shouldn't have lifted the suitcase as she was weak.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Đảo ngữ với “so”: So + Adj/Adv + Auxiliary + S + V + that + clause
Dịch: Người phụ nữ quá yếu để có thể xách được hành lí.
Các đáp án còn lại:
A. Người phụ nữ không thể xách hành lí, nên cô ấy rất yếu.
B. Người phụ nữ, tuy yếu, nhưng vẫn xách được hành lí.
C. Người phụ nữ quá yếu đến mức không xách nổi hành lí.
D. Người phụ nữ đáng ra không nên xách hành lí vì cô ấy rất yếu.
Today, many serious childhood diseases ______ by early immunization.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Bị động của động từ khiếm khuyết: Modal verbs + be + V3/-ed
Dịch: Ngày nay, nhiều bệnh hiểm nghèo ở trẻ em có thể ngăn ngừa được nhờ tiêm chủng sớm.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Take the bull by the horns: đương đầu với khó khăn
Dịch: Jimmy luôn luôn đương đầu với mọi khó khăn để trở thành một ngôi sao nhạc pop nổi tiếng, đó là lí do tại sao anh ấy rất thành công như bây giờ.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Mạo từ “a” và “an” đứng trước danh từ số ít, nếu danh từ đó phát âm bắt đầu bằng một phụ âm thì dùng mạo từ “a”, còn nếu bắt đầu bằng một nguyên âm thì dùng mạo từ “an”.
Mạo từ “the” dùng cho những danh từ chỉ một vật, người duy nhất; danh từ đã được xác định trước; danh từ chỉ chủng loại; một hệ thống hay dịch vụ và dùng trong một số danh từ riêng.
Không dùng mạo từ khi danh từ là danh từ số nhiều dùng với nghĩa chung chung; hầu hết danh từ riêng; các buổi của ngày và đêm; các bữa ăn trong ngày; danh từ chỉ cơ quan, tổ chức, phương tiện vận tải.
Trong câu, sau chỗ trống là danh từ “accord” phát âm bắt đầu bằng một nguyên âm nên sử dụng mạo từ “an”.
Dịch: Trên toàn cầu, 189 nước đã kí một hiệp ước đồng ý thành lập Kế hoạch Hành động Đa dạng sinh học để bảo vệ các loài động vật bị đe dọa và có nguy cơ tuyệt chủng.
The mother told her son ______ so impolitely.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc: tell sb not to do st: Bảo/ yêu cầu ai đó không làm gì
Dịch: Người mẹ bảo con trai không được cư xử quá bất lịch sự.
Câu 30: It is not easy at all to get a good job without any ______ qualifications.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. academic (adj): tính học thuật
academic qualifications (n): bằng cấp học thuật
B. social (adj): thuộc về xã hội
C. great (adj): tuyệt vời
D. favourite (adj): yêu thích
Dịch: Không dễ chút nào để có được một công việc tốt mà không cần bằng cấp học thuật.
“You should have finished the report by now.” John told his secretary.
A. John reproached his secretary for not having finished the report.
B. John said that his secretary had not finished the report.
C. John reminded his secretary of finishing the report on time.
D. John scolded his secretary for not having finished the report.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Reproach sb for (not) doing sth: trách ai đó vì (không) làm gì
Dịch: “Nhẽ ra bây giờ cô đã phải hoàn thành xong báo cáo rồi chứ.” John nói với thư kí của mình
A. John khiển trách thư kí vì không hoàn thành báo cáo.
B. John nói rằng thư kí của mình đã không hoàn thành báo cáo.
C. John nhắc nhở thư kí của mình hoàn thành báo cáo đúng thời hạn.
D. John mắng thư kí của mình vì không hoàn thành báo cáo.
D. make hay while the sun shined
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- pour with rain (idm): mưa nặng hạt, đặc biệt là trong một khoảng thời gian dài
- rain cats and dogs (idm): mưa như trút nước
- drop in the bucket (idm): chuyện nhỏ, không quan trọng
- make hay while the sun shines (idm): mượn gió bẻ măng
Dịch: Chúng tôi vô cùng mong chờ được nằm dài trên bãi biển đầy nắng, nhưng trời mưa nặng hạt suốt quãng thời gian chúng tôi ở đó.
Cấu trúc khác cần lưu ý: look forward to st/doing st: mong chờ cái gì/làm gì
The story I’ve just read ______ by Agatha Christie.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + V-ed/V3
Hành động được nhấn mạnh là câu chuyện được viết bởi Agatha Christie.
Chủ ngữ là “the story” (số ít).
Dịch: Câu chuyện mà tôi đã đọc được viết bởi Agatha Christie.
Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: academic degree (n): bằng cấp
A. secondary (adj): phụ, thứ yếu, thuộc trung học
B. optional (adj): tuỳ ý, không bắt buộc
C. academic (adj): thuộc việc dạy và học ở học viện
D. vocational (adj): thuộc nghề nghiệp
Dịch: Trường đại học là một tổ chức giáo dục và nghiên cứu bậc cao, nơi cấp bằng đại học ở tất cả các cấp độ trong nhiều môn học.
Deforestation is one of the biggest environmental threats to the ecological balance in the world.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
threats (n) = dangers (n): mối nguy hại
A. sureties (n): sự đảm bảo, sự bảo lãnh
B. certainties (n): điều chắc chắn, sự tin chắc
C. dangers (n): sự/mối nguy hiểm
D. safety (n): sự an toàn, sự chắc chắn
Dịch: Phá rừng là một trong những mối nguy hại môi trường lớn nhất đối với sự cân bằng sinh thái trên thế giới.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh chọn lọc, hay khác:
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 110)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 111)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 112)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)