3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 109)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 109 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

1 171 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 109)

Câu 1: Many species of plants and animals are in ______ of extinction.

A. dangerous

B. danger

C. dangerously

D. endangered

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Vị trí sau giới từ ta cần 1 danh từ.
Cụm: tobe in danger of extinction: có nguy cơ tuyệt chủng.
Các đáp án còn lại:
A. dangerous (adj): nguy hiểm.
C. dangerously (adv): mang tính nguy hiểm
D. endangered (adj): bị nguy hiểm, gặp nguy hiểm
Dịch: Nhiều loài động và thực vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The most important thing is to keep yourself occupied.

A. busy

B. comfortable

C. free

D. relaxed

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: occupied (adj): bận rộn >< free (adj): rảnh rỗi, tự do

A. busy (adj): bận rộn

B. comfortable (adj): thoải mái

C. free (adj): rảnh rỗi, tự do

D. relaxed (adj): thư giãn

Dịch: Điều quan trọng nhất là bạn phải luôn giữ bản thân bận rộn.

Câu 3: What exactly is the influence of air pollution ______ human beings?

A. to

B. with

C. on

D. for

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: influence on: tác động lên

Dịch: Chính xác thì ô nhiễm không khí có tác động gì đến con người?

Câu 4: Choose the best answer.

A strong greenhouse effect will warm the oceans and partially melt glaciers, increasing ______.

A. temperature

B. water

C. sea level

D. pollution

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. temperature (n): nhiệt độ

B. water (n): nước

C. sea level (n): mực nước biển

D. pollution (n): sự ô nhiễm

Dịch: Hiệu ứng nhà kính mạnh sẽ làm các đại dương nóng lên và làm tan chảy một phần sông băng, khiến cho mực nước biển tăng.

Câu 5: I was late for work because my alarm clock did not ______.

A. turn off

B. put off

C. send off

D. go off

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. turn off (phr.v): tắt

B. put off (phr.v): hoãn, cởi (giày), dập (lửa)

C. send off (phr.v): tạm biệt, tiễn

D. go off (phr.v): đổ chuông

Dịch: Tôi đi làm muộn vì đồng hồ báo thức của tôi không đổ chuông.

Câu 6: You must explain your problems __________.

A. as clear as you can

B. as clearly as you can

C. as clear than you are

D. as clearly as you are

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dạng so sánh ngang bằng, cần điền trạng từ để bổ nghĩa cho explain (v).

Dịch: Bạn phải giải thích vấn đề rõ ràng nhất có thể.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

We must stop discrimination on people coming from the rural area.

A. must stop

B. discrimination on

C. coming from

D. rural area

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cụm này dùng sai giới từ (discrimination against)

Sửa: discrimination on → discrimination against

Dịch: Chúng ta phải ngừng phân biệt đối xử đối với những người đến từ khu vực nông thôn.

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

We arrived at the cinema. Then we realized our tickets were still at home.

A. No sooner had we realized that our tickets were still at home than we arrived at the cinema.

B. Not until we arrived at the cinema that we realized that our tickets were still at home.

C. Only after we had arrived at the cinema did we realize that our tickets were at home.

D. Hardly had we arrived at the cinema than we realized that our tickets were still at home.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Đáp án C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với only after”: Only after + S + V...+ auxiliary + S + V

Các đáp án B, D dùng sai các cấu trúc đảo ngữ với Not until” Hardly”. Các cấu trúc đúng phải là:

Not until + mốc thời gian/ mệnh đề ở quá khứ đơn + did + S + V…

Hardly/ Barely/ Scarely had + S + P2 + when + clause (QKĐ)

Đáp án A sai nghĩa. Cấu trúc: No sooner + had + S + P2 + than + clause (QKĐ)

Dịch: Chúng tôi đến rạp chiếu phim. Sau đó, chúng tôi nhận ra đã để quên vé ở nhà.

A. Ngay khi chúng tôi nhận ra rằng đã để quên vé ở nhà thì chúng tôi đã đến rạp chiếu phim.

B. Mãi đến khi đến rạp chúng tôi mới nhận ra rằng đã để quên vé ở nhà.

C. Chỉ sau khi đến rạp chiếu phim chúng tôi mới nhận ra rằng đã để quên vé ở nhà.

D. Chúng tôi vừa đến rạp chiếu phim thì nhận ra rằng đã để quên vé ở nhà.

Câu 9: Choose the letter A, B, C, or D to complete the sentences.

GPS systems help a lot of people to ______ on land, on the sea, and in the air.

A. navigation

B. navigable

C. navigability

D. navigate

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. navigation (n): hàng hải, hàng không

B. navigable (adj): (để) tàu bè qua lại được, chạy được

C. navigability (n): tình trạng tàu bè đi lại được (sóng, biển)

D. navigate (v): định vị, điều hướng

Dịch: Hệ thống GPS giúp rất nhiều người di chuyển trên đất liền, trên biển và trên không.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

I deeply regret having spoken to her so severely yesterday. She was badly hurt.

A. If only I could apologize to her for having spoken to her so severely yesterday.

B. I wish I hadn’t spoken to her so severely yesterday.

C. She must have been badly hurt because I had spoken to her so severely yesterday.

D. If I hadn’t spoken to her so severely yesterday, she wouldn’t be badly hurt.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Câu Đề bài: Tôi vô cùng hối hận vì đã nói quá nặng lời với cô ấy đêm qua. Cô ấy bị tổn thương nặng nề.

A. Giá mà tôi có thể xin lỗi cô ấy về việc đã nói quá nặng lời với cô ấy đêm qua. (sai về cấu trúc - ở đây cần cấu trúc lời ước cho quá khứ nhưng đây lại là lời ước ở hiện tại.)

B. Tôi ước tôi đã không nói quá nặng lời với cô ấy đêm qua. (đáp án này đúng - cấu trúc lời ước cho quá khứ.)

C. Cô ấy chắc chắn bị tổn thương nặng nề bởi vì tôi đã nói quá nặng lời với cô ấy đêm qua. (sai về thì của động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do – YESTERDAY – thì động từ chia ở quá khứ đơn.)

D. Nếu tôi đã không nói quá nặng lời với cô ấy đêm qua, cô ấy không bị tổn thương nặng nề. (Sai về cấu trúc – việc tổn thương này đã xảy ra nên ko thể là câu điều kiện hỗn hợp.)

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Food prices have raised so rapidly in the past few months that some families have been forced to alter their eating habits.

A. have raised

B. rapidly

C. that

D. their eating habits

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Phân biệt “rise” và “raise”:

- rise là một nội động từ, phía sau không có tân ngữ

- raise là một ngoại động từ, phía sau cần có tân ngữ

Sửa: have raised → have risen

Dịch: Giá thực phẩm đã tăng quá nhanh chóng trong vài tháng qua đến mức mà một số gia đình đã buộc phải thay đổi thói quen ăn uống của họ.

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The agreement ended six-month negotiation. It was signed yesterday.

A. The agreement which ends six-month negotiation was signed yesterday.

B. The agreement which was signed yesterday ended six-month negotiation.

C. The agreement which was signed yesterday lasted six-month.

D. The agreement which lasted six-month was signed yesterday.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Dùng mệnh đề quan hệ, hành động nào xảy ra trước thì ở trong mệnh đề quan hệ.

Ở đây danh từ được thay thế là “The agreement” → dùng đại từ quan hệ “which”.

Dịch: Thỏa thuận kết thúc đàm phán sáu tháng. Nó đã được ký kết ngày hôm qua.

A. Thỏa thuận kết thúc đàm phán sáu tháng đã được ký kết ngày hôm qua.

B. Thỏa thuận được ký kết ngày hôm qua đã kết thúc đàm phán sáu tháng.

C. Thỏa thuận được ký kết ngày hôm qua kéo dài sáu tháng.

D. Việc đàm phán kéo dài sáu tháng đã được ký kết ngày hôm qua.

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.

A. restrain

B. stay unchanged

C. remain unstable

D. fluctuate

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

vary (v): làm cho biến đổi

A. restrain (v): kiềm chế

B. stay unchanged (v): không thay đổi

C. remain unstable (v): vẫn không ổn định

D. fluctuate (v): biến động

Dịch: Tỉ lệ tăng dân số khác nhau giữa các vùng và thậm chí là giữa các quốc gia trong cùng một khu vực.

Câu 14: She sat there quietly, but during all that time she was getting ______. Finally she exploded.

A. more and more angry

B. the more angry

C. the most angry

D. angrier and angrier

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: So sánh kép

Cấu trúc: adj/adv + er + and + adj/adv + er với tính từ ngắn

hoặc more and more + adj/adv với tính từ dài (ngày càng...)

Tính từ có 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.

Dịch: Cô ấy ngồi đó im lặng, nhưng trong suốt thời gian đó cô ấy càng ngày càng tức giận hơn. Cuối cùng cô ấy đã bùng nổ.

Câu 15: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Sea level rise is usually regarded as Vietnam’s main _______: a one-meter rise would submerge 40 percent of the country and make millions homeless.

A. disaster

B. hope

C. destruction

D. concern

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. disaster (n): thảm họa

B. hope (n): hy vọng

C. destruction (n): sự phá hủy

D. concern (n): mối lo ngại

Dịch: Mực nước biển dâng thường được coi là mối lo ngại chính của Việt Nam: tăng một mét sẽ nhấn chìm 40% diện tích cả nước và làm cho hàng triệu người mất đi nhà cửa.

Câu 16: Choose the best answer.

The clearing of land for agriculture, industry, and other human activities have increased ______ of greenhouse gases.

A. concentrations

B. attention

C. loss

D. collections

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. concentration (n): nồng độ

B. attention (n): chú ý

C. loss (n): sự mất đi

D. collection (n): thu thập

Dịch: Việc khai hoang đất để phục vụ nông nghiệp, công nghiệp và các hoạt động khác của con người đã làm gia tăng nồng độ khí nhà kính.

Câu 17: Choose the best option to complete the sentence.

Of course you can come to the party__________.

A. the more the merrier

B. the more and the merrier

C. the more and merrier

D. the more and the more merrier

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn càng…càng: The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V.

Đôi khi mệnh đề sẽ được lược bỏ, chỉ còn lại: The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ.

Dịch: Dĩ nhiên bạn có thể đến bữa tiệc. Càng đông càng vui.

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Our government has done a lot to eliminate gender inequality.

A. cause

B. remove

C. add

D. allow

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

eliminate (v): loại bỏ, xoá bỏ = remove (v): loại bỏ, di chuyển ai, cái gì ra khỏi vị trí

A. cause (v): gây ra

B. remove (v): loại bỏ, di chuyển ai, cái gì ra khỏi vị trí

C. add (v): thêm vào

D. allow (v): cho phép

Dịch: Chính phủ của chúng ta đã làm rất nhiều để xóa bỏ bất bình đẳng giới.

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

You are old enough to take ______ for what you have done.

A. responsible

B. responsibility

C. responsibly

D. irresponsible

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

take responsibility for + Noun/ V-ing: chịu trách nhiệm làm việc gì.

A. responsible (adj): chịu trách nhiệm

B. responsibility (n): trách nhiệm

C. responsibly (adv): một cách hợp lí, một cách có trách nhiệm

D. irresponsible (adj): thiếu trách nhiệm

Dịch: Bạn đã đủ lớn để chịu trách nhiệm cho những gì mình làm.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“Would you like to come out to dinner with me tonight, Jenny?” Paul said.

A. Paul suggested that Jenny go out to dinner with him that night.

B. Paul insisted on Jenny going out to dinner with him that night.

C. Paul invited Jenny to go out to dinner with him that night.

D. Paul offered Jenny to go out to dinner with him that night.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

– Cấu trúc:

suggest + that + S + (should) V + O: đề nghị ai làm gì

insist on something/somebody doing something: khăng khăng, nài nỉ ai làm gì

invite somebody to do something: mời ai làm gì

offer to do something: đề nghị làm gì cho ai (Câu D sai về cấu trúc)

– Thay đổi về đại từ: me → him

– Thay đổi về trạng ngữ: tonight → that night

Dịch: Paul nói: “Bạn có muốn ra ngoài ăn tối với mình tối nay, Jenny?”

A. Paul đề nghị Jenny đi ăn tối với anh ấy tối hôm đó.

B. Paul khăng khăng đòi Jenny đi ăn tối với anh ấy tối hôm đó.

C. Paul mời Jenny đi ăn tối với anh ấy tối hôm đó.

Câu A, B không phù hợp về nghĩa.

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

My teeth were a little yellow so I ______ by the dentist.

A. was cleaned

B. have them cleaned

C. had cleaned them

D. had them cleaned

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Have st done (by sb): có cái gì được làm bởi ai

Ở đây phải chia quá khứ vì có “were” ở vế trước.

Dịch: Răng của tôi hơi vàng vì vậy tôi đã để nha sĩ làm sạch răng.

Câu 22: My dad wants me to go university, but I’m in ______ minds about it.

A. my

B. two

C. some

D. different

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Be in two minds about something = không thể quyết định

Dịch: Bố tôi muốn tôi đi học đại học, nhưng tôi không thể quyết định về việc này.

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Cutting down on energy use is the best way to help reduce global warming.

A. Shrinking

B. Declining

C. Decreasing

D. Increasing

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: cut down on (phr.v): cắt giảm >< increase (v): tăng

A. shrink (v): co lại, quắt lại

B. decline (v): giảm

C. decrease (v): giảm

D. increase (v): tăng

Dịch: Cắt giảm sử dụng năng lượng là cách tốt nhất để giúp giảm sự nóng lên toàn cầu.

Câu 24: It gets ______ when the winter is coming.

A. cold and cold

B. the coldest and coldest

C. more and more cold

D. colder and colder

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

“adj+er and adj+er hoặc more and more + long-adj”: mang tính nhấn mạnh, nghĩa là: ngày càng/ càng ngày càng...

colder and colder: càng ngày càng lạnh

Dịch: Trời càng ngày càng lạnh khi mùa đông đến.

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The woman was too weak to lift the suitcase.

A. The woman wasn’t able to lift the suitcase, so she was very weak.

B. The woman, though weak, could lift the suitcase.

C. So weak was the woman that she couldn't lift the suitcase.

D. The woman shouldn't have lifted the suitcase as she was weak.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đảo ngữ với “so”: So + Adj/Adv + Auxiliary + S + V + that + clause

Dịch: Người phụ nữ quá yếu để có thể xách được hành lí.

Các đáp án còn lại:

A. Người phụ nữ không thể xách hành lí, nên cô ấy rất yếu.

B. Người phụ nữ, tuy yếu, nhưng vẫn xách được hành lí.

C. Người phụ nữ quá yếu đến mức không xách nổi hành lí.

D. Người phụ nữ đáng ra không nên xách hành lí vì cô ấy rất yếu.

Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Today, many serious childhood diseases ______ by early immunization.

A. are preventing

B. can prevent

C. prevent

D. can be prevented

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Bị động của động từ khiếm khuyết: Modal verbs + be + V3/-ed

Dịch: Ngày nay, nhiều bệnh hiểm nghèo ở trẻ em có thể ngăn ngừa được nhờ tiêm chủng sớm.

Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Jimmy always takes the ______ by the horns at every chance in order to become a famous pop star, which is why he is so successful now.

A. bull

B. horse

C. cow

D. buffalo

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Take the bull by the horns: đương đầu với khó khăn

Dịch: Jimmy luôn luôn đương đầu với mọi khó khăn để trở thành một ngôi sao nhạc pop nổi tiếng, đó là lí do tại sao anh ấy rất thành công như bây giờ.

Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Internationally, 189 countries have signed ______ accord agreeing to create Biodiversity Action Plans to protect endangered and other threatened species.

A. a

B. an

C. the

D. Ø

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Mạo từ “a” và “an” đứng trước danh từ số ít, nếu danh từ đó phát âm bắt đầu bằng một phụ âm thì dùng mạo từ “a”, còn nếu bắt đầu bằng một nguyên âm thì dùng mạo từ “an”.

Mạo từ “the” dùng cho những danh từ chỉ một vật, người duy nhất; danh từ đã được xác định trước; danh từ chỉ chủng loại; một hệ thống hay dịch vụ và dùng trong một số danh từ riêng.

Không dùng mạo từ khi danh từ là danh từ số nhiều dùng với nghĩa chung chung; hầu hết danh từ riêng; các buổi của ngày và đêm; các bữa ăn trong ngày; danh từ chỉ cơ quan, tổ chức, phương tiện vận tải.

Trong câu, sau chỗ trống là danh từ “accord” phát âm bắt đầu bằng một nguyên âm nên sử dụng mạo từ “an”.

Dịch: Trên toàn cầu, 189 nước đã kí một hiệp ước đồng ý thành lập Kế hoạch Hành động Đa dạng sinh học để bảo vệ các loài động vật bị đe dọa và có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The mother told her son ______ so impolitely.

A. didn’t behave

B. to behave

C. not behave

D. not to behave

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc: tell sb not to do st: Bảo/ yêu cầu ai đó không làm gì

Dịch: Người mẹ bảo con trai không được cư xử quá bất lịch sự.

Câu 30: It is not easy at all to get a good job without any ______ qualifications.

A. academic

B. social

C. great

D. favourite

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. academic (adj): tính học thuật

academic qualifications (n): bằng cấp học thuật

B. social (adj): thuộc về xã hội

C. great (adj): tuyệt vời

D. favourite (adj): yêu thích

Dịch: Không dễ chút nào để có được một công việc tốt mà không cần bằng cấp học thuật.

Câu 31: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate sentence that is similar in meaning to the given one

“You should have finished the report by now.” John told his secretary.

A. John reproached his secretary for not having finished the report.

B. John said that his secretary had not finished the report.

C. John reminded his secretary of finishing the report on time.

D. John scolded his secretary for not having finished the report.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Reproach sb for (not) doing sth: trách ai đó vì (không) làm gì

Dịch: “Nhẽ ra bây giờ cô đã phải hoàn thành xong báo cáo rồi chứ.” John nói với thư kí của mình

A. John khiển trách thư kí vì không hoàn thành báo cáo.

B. John nói rằng thư kí của mình đã không hoàn thành báo cáo.

C. John nhắc nhở thư kí của mình hoàn thành báo cáo đúng thời hạn.

D. John mắng thư kí của mình vì không hoàn thành báo cáo.

Câu 32: We were so looking forward to stretching out on the beach in the sunshine, but it ______ the whole time we were there.

A. poured with rain

B. rained dogs and cats

C. dropped in the bucket

D. make hay while the sun shined

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- pour with rain (idm): mưa nặng hạt, đặc biệt là trong một khoảng thời gian dài

- rain cats and dogs (idm): mưa như trút nước

- drop in the bucket (idm): chuyện nhỏ, không quan trọng

- make hay while the sun shines (idm): mượn gió bẻ măng

Dịch: Chúng tôi vô cùng mong chờ được nằm dài trên bãi biển đầy nắng, nhưng trời mưa nặng hạt suốt quãng thời gian chúng tôi ở đó.

Cấu trúc khác cần lưu ý: look forward to st/doing st: mong chờ cái gì/làm gì

Câu 33: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The story I’ve just read ______ by Agatha Christie.

A. were written Christie

B. was written

C. was written from

D. wrote by

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + V-ed/V3

Hành động được nhấn mạnh là câu chuyện được viết bởi Agatha Christie.

Chủ ngữ là “the story” (số ít).

Dịch: Câu chuyện mà tôi đã đọc được viết bởi Agatha Christie.

Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

A university is an institution of higher education and research, which grants ______ degrees at all levels in a variety of subjects.

A. secondary

B. optional

C. academic

D. vocational

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: academic degree (n): bằng cấp

A. secondary (adj): phụ, thứ yếu, thuộc trung học

B. optional (adj): tuỳ ý, không bắt buộc

C. academic (adj): thuộc việc dạy và học ở học viện

D. vocational (adj): thuộc nghề nghiệp

Dịch: Trường đại học là một tổ chức giáo dục và nghiên cứu bậc cao, nơi cấp bằng đại học ở tất cả các cấp độ trong nhiều môn học.

Câu 35: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Deforestation is one of the biggest environmental threats to the ecological balance in the world.

A. sureties

B. certainties

C. dangers

D. safety

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

threats (n) = dangers (n): mối nguy hại

A. sureties (n): sự đảm bảo, sự bảo lãnh

B. certainties (n): điều chắc chắn, sự tin chắc

C. dangers (n): sự/mối nguy hiểm

D. safety (n): sự an toàn, sự chắc chắn

Dịch: Phá rừng là một trong những mối nguy hại môi trường lớn nhất đối với sự cân bằng sinh thái trên thế giới.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 110)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 111)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 112)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 113)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 114)

1 171 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: