3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 23)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 23 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 507 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 23)

Câu 1: As the two teams left the football ground, the 100,000 _______ gave them a standing ovation.

A. bystanders

B. spectators

C. viewers

D. audiences

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: spectators: chỉ khán giả xem trận bóng đá trực tiếp

Dịch: Khi hai đội rời sân bóng, 100.000 khán giả đã dành cho họ sự hoan nghênh nhiệt liệt.

Câu 2: If you practise regularly you will become more skilful. (Without)

A. Without practising regular, you won't become more skilful.

B. Without practising regularly, you won't become more skilful.

C. Without practising regularly, you won't become to be more skilful.

D. Without practising regularly, you won't become skilful.

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Nếu luyện tập thường xuyên, bạn sẽ trở nên điêu luyện hơn.

A. Nếu không luyện tập thường xuyên, bạn sẽ không trở nên khéo léo hơn.

B. Không luyện tập thường xuyên, bạn sẽ không trở nên khéo léo hơn.

C. Không luyện tập thường xuyên, bạn sẽ không trở nên khéo léo hơn.

D. Không luyện tập thường xuyên, bạn sẽ không thành thạo.

Câu 3: Neither Jane nor her brothers _______ consent form for tomorrow's field trip.

A. need

B. needs

C. is needing

D. has need

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Trong công thức “neither…nor”, động từ sẽ chia với chủ ngữ đứng gần nó nhất

Dịch: Cả Jane và các anh trai của cậu ấy đều không cần đơn chấp thuận để được đi buổi đi chơi ngày mai

Câu 4: That disabled boy's victory in the race set the ____ example to all students in the school.

A. finest

B. first-class

C. rarest

D. most convenient

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. finest: tốt nhất

B. first-class: hạng nhất

C. rarest: hiếm nhất

D. most convenient: thuận tiện nhất

Dịch: Chiến thắng của cậu bé khuyết tật trong cuộc đua là một tấm gương tốt nhất cho tất cả học sinh trong trường.

Câu 5: I have accustomed myself to getting up very early.

A. I have used to getting up very early.

B. I have been used to getting up very early.

C. I have put getting up very early to good use.

D. I have made use of getting up very early.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: be used to Ving = be accustomed to Ving: quen với việc gì

Dịch: Tôi đã quen với việc dậy rất sớm.

Câu 6: Change the sentence into reported speech: “I must leave now” said Mr Quang.

Lời giải:

Đáp án: Mr Quang said he had to leave then.

Giải thích:

- Chủ ngữ “I” phải đổi thành “he” theo chủ ngữ “Mr. Quang”

- Động từ “must leave” phải đổi thành “had to leave” bởi vì “must” không có dạng quá khứ.

- Trang từ “now” phải đổi thành “then”

Dịch: “Tôi phải đi bây giờ,” ông Quang nói. = Ông Quang nói rằng ông phải đi.

Câu 7: Mary: "Do you mind if I sit here?" Laura: " ____ "

A. Don't mention it.

B. My pleasure.

C. No, not at all.

D. Yes, why not?

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: Mary: “Bạn không phiền nếu mình ngồi ở đây chứ?” - Laura: “Cứ tự nhiên.”

Câu 8: Complete the unfinished sentence in such a way that it means nearly the same as the sentence printed before it

A bee sting is more likely to cause death these days than a snake bite. => Death _____.

Lời giải:

Đáp án: Death is more likely to be caused by a bee sting than by a snake bite these days.

Giải thích: Tân ngữ trong câu gốc được chuyển thành chủ ngữ trong câu viết lại, nên câu sẽ viết lại theo cấu trúc bị động

Dịch: Ngày nay, một con ong đốt có nhiều khả năng gây tử vong hơn là một vết rắn cắn. = Ngày nay, cái chết có nhiều khả năng là do ong đốt hơn là do rắn cắn.

u 9: Rewrite the sentences so that it means the same as the first one, beginning with the given words.

In spite of her poor memory, the old woman told interesting stories to the children.

A. Even though the old woman had been poor memory, she told interesting stories to the children.

B. Even though the old woman has poor memory, she told interesting stories to the children.

C. The old woman had poor memory, even though she told interesting stories to the children.

D. Even though the old woman had poor memory, she told interesting stories to the children.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Even though + S + V = Mặc dù …

Dịch: Mặc dù trí nhớ kém, bà lão vẫn kể những câu chuyện thú vị cho lũ trẻ. = Mặc dù bà lão có trí nhớ kém nhưng bà vẫn kể những câu chuyện thú vị cho lũ trẻ.

Câu 10: Hurry up or the train ______ before you can catch it.

A. will leave

B. leaves

C. will have left

D. has left

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Dùng thì hiện tại hoàn thành: S + will have + VpII + before + S + V(s/es).

Dịch: Nhanh lên hoặc tàu sẽ rời đi trước khi bạn bắt nó.

Câu 11: It’s ages since I last (have) ................ Chinese food.

A. had had

B. have had

C. had

D. have

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: since + mệnh đề quá khứ đơn

Dịch: Đã lâu rồi kể từ lần cuối tôi ăn đồ ăn Trung Quốc.

Câu 12: It seems that no-one predicted the correct result.

A. No-one seems to has predicted the correct result.

B. No-one seem to have predicted the correct result.

C. No-one seems have predicted the correct result.

D. No-one seems to have predicted the correct result.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Câu bị động có động từ trần thuật: chủ động: S1 + V1-s/es + that + S2 + V-s/es + O + ….

Dịch: Có vẻ như không ai dự đoán được kết quả chính xác. = Không ai có vẻ đã dự đoán kết quả chính xác.

Câu 13: Chopin is one of the greatest Romantic piano composers whose works are often technically …

A. demand

B. demanding

C. undemanding

D. demanded

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: undemanding (adj) dễ thỏa mãn

Dịch: Chopin là một trong những nhà soạn nhạc piano lãng mạn vĩ đại nhất người mà các tác phẩm của ông thường rất dễ được chấp nhận.

Câu 14: Find the mistake in the sentence

He didn’t get the job despite of his experience in the field.

A. field

B. experience

C. despite of

D. didn't get

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Despite / In spite of + N/ V_ing: mặc dù …

Sửa: despite of => despite

Dịch: Anh ấy đã không nhận được công việc mặc dù có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.

Câu 15: She told me a story _______ I found hard to believe.

A. what

B. which

C. who

D. whom

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: which thay thế danh từ chỉ vật (a story)

Dịch: Cô ấy kể cho tôi nghe một câu chuyện mà tôi cảm thấy khó tin.

Câu 16: The last man has just returned from the farm. I want to talk to him at once.

A. The last man has just returned from the farm, I want to talk to whom.

B. I want to talk to whom has just returned the farm.

C. The last man whom I want to talk to has just returned from the farm.

D. I want to talk to the last man who has just returned from the farm.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đại từ who thay thế cho ngủ ngữ chỉ người, và đứng ngay sau chủ ngữ.

Dịch: Tôi muốn nói chuyện với người cuối cùng quay trở về từ trang trại.

Câu 17: Vietnam Idol, a music reality show, is becoming popular among young _____ who love to watch their generation on TV.

A. spectators

B. singers

C. audiences

D. teenage

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Audiences (n): người xem hoặc nghe một chương trình truyền hình hoặc phát thanh (khán giả)

Dịch: Thần tượng âm nhạc Việt Nam, một chương trình ca nhạc, đang trở nên phổ biến trong người xem truyền hình trẻ tuổi, những người thích xem những người cùng thế hệ với họ trên TV.

Câu 18: Vietnam Idol, a music reality show, is becoming popular among young _____ who love to watch their generation on TV.

A. spectators

B. singers

C. audiences

D. teenage

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Audiences (n): người xem hoặc nghe một chương trình truyền hình hoặc phát thanh (khán giả)

Dịch: Thần tượng âm nhạc Việt Nam, một chương trình ca nhạc, đang trở nên phổ biến trong người xem truyền hình trẻ tuổi, những người thích xem những người cùng thế hệ với họ trên TV.

Câu 19: Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence

I’m sorry I didn’t look at the hotel room before I booked it.

=> I regret ____________ the hotel room before I booked it.

Lời giải:

Đáp án: I regret not looking at the hotel room before I booked it.

Giải thích: regret Ving = hối hận vì đã làm gì

Dịch: Tôi xin lỗi vì đã không xem phòng khách sạn trước khi đặt phòng. = Tôi rất tiếc đã không xem phòng khách sạn trước khi đặt phòng.

Câu 20: I only realized how dangerous the situation had been when I got home.

A. Only when I got home I did realize how dangerous the situation had been.

B. Only when did I get home I realized how dangerous the situation had been.

C. Only when I got home did I realize how dangerous the situation had been.

D. Only when did I get home did I realize how dangerous the situation had been.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc: Only when + clause + auxi V + S + Vinf

Dịch: Tôi chỉ nhận ra tình hình nguy hiểm như thế nào khi tôi về đến nhà. = Chỉ khi về đến nhà, tôi mới nhận ra tình hình nguy hiểm đến mức nào.

Câu 21: Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it

You must concentrate on your work more.

A. You must apply yourself to your work more to your work.

B. You must to apply yourself to your work more to your work.

C. You must apply yours to your work more.

D. You must apply yourself to your work more.

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: Bạn phải tập trung vào công việc của bạn nhiều hơn.

A. Bạn phải cống hiến hết mình cho công việc nhiều hơn.

B. Bạn phải làm việc chăm chỉ hơn.

C. Bạn phải áp dụng của bạn vào công việc của bạn nhiều hơn.

D. Bạn phải làm việc chăm chỉ hơn.

Câu 22: Find the mistake in the sentence

You can (A) enjoy a sport (B) without joining (C) in a club or (D) belonging to a team.

A. enjoy

B. without

C. in

D. belonging

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: “join” (tham gia vào) không cần giới từ theo sau

Sửa: in => bỏ giới từ “in”

Dịch: Bạn có thể thường thức một môn thể thao mà không cần tham gia vào câu lạc bộ hay thuộc về một đội nào.

Câu 23: Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.

The roads were slippery because it snowed heavily.

A. It snowed too heavily to make the roads slippery.

B. The heavy snow prevented the roads from-being slippery.

C. Thanks to the slip of the roads, it snowed heavily.

D. The heavy snow made the roads slippery.

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: Đường xá trơn trượt vì tuyết rơi dày.

A. Tuyết rơi quá dày khiến đường trơn trượt. (sai nghĩa)

B. Tuyết dày khiến đường xá trơn trượt. (sai nghĩa)

C. Nhờ đường trượt nên tuyết rơi dày. (sai nghĩa)

D. Tuyết dày khiến đường trơn trượt.

Câu 24: When the starter gave the … all the competitors in the race began to run round the track.

A. signal

B. warning

C. shot

D. show

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. signal = tín hiệu

B. warning = cảnh báo

C. shot = bắn

D. show = trình chiếu

Dịch: Khi người bắt đầu ra hiệu, tất cả các đối thủ trong cuộc đua bắt đầu chạy vòng quanh đường đua.

Câu 25: Rewrite each sentence so that they are nearest in meaning to the sentence printed before.

She looks like her mother very much. => She takes __________________.

A. She takes over her mother very much.

B. She takes in her mother very much.

C. She takes after her mother so much.

D. She takes after her mother very much.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: take after = look like (trông giống)

Dịch: Cô ấy trông rất giống mẹ cô ấy.

Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

There are some drawbacks in the city life nowadays.

A. advantages

B. disadvantages

C. good

D. bad

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: drawbacks = disadvantages (bất lợi)

Dịch: Có một số nhược điểm trong cuộc sống thành phố ngày nay

Câu 27: She can't get home ............ she has no money.

A. unless

B. if

C. until

D. without

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. unless = trừ khi

B. if = nếu

C. until = cho đến khi

D. without = không có

Dịch: Cô ấy không thể về nhà nếu cô ấy không có tiền.

Câu 28: Choose the sentence which is closest in meaning to the printed one.

'If you don't apologize immediately, I'm leaving,' she told him.

A. She told him not to apologize immediately.

B. She asked him to apologize immediately as she was leaving.

C. She threatened to leave unless he apologized immediately.

D. She warned him not to apologize; otherwise, she was leaving.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: threaten to V = đe doạ làm gì

Dịch: "Nếu bạn không xin lỗi ngay lập tức, tôi sẽ rời đi," cô nói với anh ta. = Cô ấy đe dọa sẽ rời đi trừ khi anh ấy xin lỗi ngay lập tức.

Câu 29: Find the mistake in the sentence

The professor had already given the homework assignment when he had remembered that Monday was a holiday.

A. the homework assignment

B. had remembered

C. Monday

D. was

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: hành động xảy ra sau phải dùng quá khứ đơn

Sửa: had remembered => remembered

Dịch: Giáo sư vừa giao bài tập về nhà thì anh ta nhớ ra thứ hai là ngày nghỉ lễ.

Câu 30: .... you are over 18, you can join the army.

A. As long as

B. Due to

C. Because of

D. On account of

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- As long as (miễn là)

- Due to = Because of = On account of (do vì)

Dịch: Miễn là bạn hơn 18 tuổi, bạn có thể tham gia quân đội

Câu 31: Hue, the former capital of Vietnam, is acknowledged as the World’s Cultural Heritage.

A. Hue, which is the former capital of Vietnam, is acknowledged as the World’s Cultural Heritage.

B. Hue, which used to be the capital of Vietnam, is acknowledged as the World’s Cultural Heritage.

C. Hue, which is acknowledged as the World’s Cultural Heritage, is the former capital of Vietnam.

D. All are correct

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: Huế, cố đô của Việt Nam, được công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới.

A. Huế, cố đô của Việt Nam, được công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới.

B. Huế từng là kinh đô của Việt Nam, được công nhận là Di sản văn hóa thế giới.

C. Huế, được công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới, là cố đô của Việt Nam.

Câu 32: Find the mistake in the sentence

While preparing (A) for your wedding (B) , keeping (C) in mind that this is just the first step in your future lives of love together (D).

A. preparing

B. wedding

C. keeping

D. together

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: trong câu mệnh lệnh, động từ để ở dạng nguyên thể.

Sửa: keeping => keep

Dịch: Trong khi chuẩn bị lễ cưới của bạn, hãy nhớ rằng đây chỉ là bước đầu tiên trong cuộc sống tình yêu tương lai của các bạn cùng nhau.

Câu 33: Complete each sentence using the word given, so that it has a similar meaning to the first sentence. Write between two and five words in each gap.

His lights are on so I’m pretty sure Dan is at home. (as)

=> Dan .............. his lights are on.

Lời giải:

Đáp án: Dan must be at home as his lights are on.

Giải thích: must + bare infinitive: dùng để đưa ra suy luận hợp lý và chắc chắn ở hiện tại

Dịch: Đèn của anh ấy đang bật nên tôi khá chắc là Dan đang ở nhà. = Dan phải ở nhà vì đèn của anh ấy đang bật.

Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

The lights are on, so I’m sure Dan is at home.

A. Dan must be at home as the lights are on.

B. Dan can’t be at home as the lights are on.

C. Dan must have been at home as the lights were on.

D. Dan should have been at home to turn on the lights.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: must + bare infinitive: dùng để đưa ra suy luận hợp lý và chắc chắn ở hiện tại.

Dịch: Đèn của anh ấy đang bật nên tôi khá chắc là Dan đang ở nhà. = Dan phải ở nhà vì đèn của anh ấy đang bật.

Câu 35: “Can you give me some information?” – “______”

A. No, thanks.

B. Yes, I can.

C. Certainly, sir.

D. I’d love to.

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: “Bạn có thể cho tôi một số thông tin chứ?” – “Chắc chắn rồi, thưa ngài.

Câu 36: Please do not smoke in this area of the restaurant.

A. Customers are requested have smoked in the area of the restaurant.

B. Customers are requested not to smoke in the area of the restaurant.

C. Customers are requested smoke in the area of the restaurant.

D. Customers are requested not smoking in the area of the restaurant.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: request to V = yêu cầu làm gì

Dịch: Xin vui lòng không hút thuốc trong khu vực này của nhà hàng. = Khách hàng được yêu cầu không hút thuốc trong khu vực của nhà hàng.

Câu 37: The storm blew the roof off the house.

A. The house got its roof blown off by the storm.

B. The house got its roof being blown off by the storm.

C. The house got its roof to be blown off by the storm.

D. The house got its roof to blown off by the storm.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc bị động: get st done

Dịch: Cơn bão thổi bay mái nhà. = Ngôi nhà bị tốc mái do bão.

Câu 38: It will be good to see them again.

A. I'm looking forward to seeing them again.

B. I'm looking forward to see them again.

C. I'm looking forward to seen them again.

D. I'm looking forward seeing them again.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: look forward to Ving = mong đợi làm gì

Dịch: Sẽ rất tốt nếu gặp lại họ. = Tôi rất mong được gặp lại họ.

Câu 39: Helen asked me ______ the film called 'Star Wars'.

A. if I saw

B. whether I have seen

C. if I had seen

D. whether had I seen

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: ta phải lùi một thì khi biến đổi sang câu gián tiếp, và biến câu hỏi đảo thành câu trần thuật sau If/ Whether

Dịch: Helen hỏi tôi đã xem bộ phim 'Chiến tranh giữa các vì sao' chưa.

Câu 40: Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same

Couldn't you find a better hotel?

A. Is this the better hotel you could find?

B. Is this the good hotel you could find?

C. Is this the best hotel you can find?

D. Is this the best hotel you could find?

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: Bạn không thể tìm thấy một khách sạn tốt hơn? = Đây có phải là khách sạn tốt nhất bạn có thể tìm thấy không?

Câu 41: Is there any chance______ the machinery repaired?

A. to have

B. of having

C. for having

D. of being

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: chance of doing st = cơ hội làm việc gì

Dịch: Có bất kỳ cơ hội nào để sửa chữa cái máy không?

Câu 42: Is there any chance to have the washing machine ___________?

A. repair

B. be repaired

C. repairing

D. repaired

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc bị động nhờ vả: have st done

Dịch: Có bất kỳ cơ hội nào để sửa chữa máy giặt không?

Câu 43: The bread was too stale to eat. (fresh)

A. The bread was not fresh enough to eat.

B. The bread was not enough fresh to eat.

C. The bread was not fresh enough too eat.

D. The bread has not fresh enough to eat.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be + adj + enough to V (đủ … để làm gì)

Dịch: Bánh mì đã quá cũ để ăn. = Bánh mì không đủ tươi để ăn.

Câu 44: Find the mistake in the sentence

Public speaking is quite a frightening experience for many people as it can produce a status of mind similar to panic.

A. quite

B. frightening

C. status

D. panic

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

status (n) trạng thái, địa vị

state (n) tình trạng (về mặt cảm xúc, thể chất)

Sửa: status => state

Dịch: Nói trước đám đông là trải nghiệm khá đáng sợ với nhiều người vì nó có thế tạo ra tình trạng tâm lý tựa như hoảng loạn.

Câu 45: I prefer _____ English to written English. (speak)

A. speaking

B. spoken

C. speaker

D. speakable

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: câu đang so sánh 2 cụm danh từ với nhau nên ô trống cần phân từ

Dịch: Tôi thích nói tiếng Anh hơn viết tiếng Anh.

Câu 46: Rewite the following sentences that keep the same meaning

The film star wore dark glasses so that no one could recognize her.

A. The film star avoided to recognize by wearing dark glasses.

B. The film star avoided recognizing by wearing dark glasses.

C. The film star avoided to recognized by wearing dark glasses.

D. The film star avoided being recognized by wearing dark glasses.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: avoid Ving = tránh việc gì

Dịch: Ngôi sao điện ảnh đeo kính đen để không ai nhận ra cô. = Ngôi sao điện ảnh tránh bị nhận ra bằng cách đeo kính đen

Câu 47: Over 1500 new houses ______ each year. Last year, 1720 new houses _______.

A. were built / were built

B. are built / were built

C. are building / were built

D. were built / were being built

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu trước dùng hiện tại đơn vì có “each year”. Câu sau dùng quá khứ đơn vì có “Last year”

Dịch: Hơn 1500 ngôi nhà mới được xây dựng mỗi năm. Năm ngoái, 1720 ngôi nhà mới được xây dựng.

Câu 48: Two tablets ________ twice a day to have you recover from the illness quickly.

A. must take

B. must have taken

C. must be taking

D. must be taken

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: must be VpII: phải được làm gì

Dịch: Hai viên thuốc này phải được uống mỗi ngày để giúp bạn khỏi ốm nhanh.

Câu 49: He would prefer you to pay him immediately.

A. He’d rather to be paid immediately.

B. He’d rather you paid him immediately.

C. He’d rather you to pay him immediately.

D. He’d rather you pay to him immediately.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Would rather + S + Ved = muốn ai làm gì trong hiện tại

- Would prefer to V = muốn làm gì hơn

Dịch: Anh ấy muốn bạn trả tiền cho anh ấy ngay lập tức.

Câu 50: Rewite the following sentences that keep the same meaning

He’d rather that you paid him immediately. => He’d prefer _____.

Lời giải:

Đáp án: He’d prefer to pay him immediately.

Giải thích:

- Would rather + S + Ved = muốn ai làm gì trong hiện tại

- Would prefer to V = muốn làm gì hơn

Dịch: Anh ấy muốn bạn trả tiền cho anh ấy ngay lập tức.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 24)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 25)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 26)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 27)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 28)

1 507 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: