3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 31)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 31 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 643 29/02/2024


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 31)

Câu 1: We were lost in the forest, _______ luckily my friend had a map in his backpack.

A. and

B. so

C. for

D. but

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- and: và

- so: vì vậy

- for: cho, vì

- but: nhưng

Dịch: Chúng tôi bị lạc trong rừng, nhưng may mắn là bạn tôi có một tấm bản đồ trong ba lô.

Câu 2: This boy is poorly-educated and doesn't know how to behave properly.

A. ignorant

B. uneducated

C. knowledgeable

D. rude

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: poorly-educated: vô giáo dục >< knowledgeable: thông minh, biết nhiều

Dịch: Cậu bé này thật vô giáo dục và không biết cách cư xử đúng mực.

Câu 3: The real test of your relationship will come when you start to see your new boyfriend _____ and all.

A. warts

B. spots

C. moles

D. faults

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: warts and all: không che giấu

Dịch: Bài kiểm tra thực sự cho mối quan hệ của bạn sẽ đến khi bạn bắt đầu thấy bạn trai mới của mình không che giấu điều gì cả.

Câu 4: My cousin and I ______ on the computer when there was a power cut.

A. were playing

B. is playing

C. have been playing

D. had played

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn.

Dịch: Anh họ tôi và tôi đang chơi trên máy tính thì bị cắt điện.

Câu 5: His father used to be a ______ professor at the university. Many students worshipped him.

A. distinct

B. distinctive

C. distinguishing

D. distinguished

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- distinct: khác biệt

- distinctive: khác biệt

- distinguishing: khác biệt

- distinguished: xuất chúng, ưu tú

Dịch: Cha của ông từng là một giáo sư ưu tú tại trường đại học. Nhiều sinh viên tôn thờ ông.

Câu 6: (A) The diameter of the Sun is (B) more than one hundred (C) times (D) greater than the Earth.

A. The

B. more than

C. times

D. greater

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- so sánh bội: twice/three times... + as + adj/adv + as hoặc twice/three times... + greater than + ...

- D sai vì hai vế chưa tương xứng vì đang so sánh đường kính của mặt trời với đường kính của trái đất chứ không phải so sánh với trái đất

=> greater than that/ the diameter of/ as great as that/ as great as the diameter of

Dịch: Đường kính của Mặt trời lớn hơn của Trái đất hơn một trăm lần.

Câu 7: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question

As soon as he waved his hand, she turned away.

A. He saw her turn away and he waved his hand.

B. No sooner had he waved his hand than she turned away.

C. She turned away because he waved his hand too early.

D. Although she turned away, he waved his hand.

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Ngay khi anh vẫy tay, cô quay đi.

A. Anh nhìn thấy cô quay đi và anh vẫy tay.

B. Sau khi anh vẫy tay xong, cô quay đi.

C. Cô quay đi vì anh vẫy tay quá sớm.

D. Mặc dù cô quay đi, anh vẫn vẫy tay

Câu 8: After the campaign, a special medal was ……. to all people involved.

A. gained

B. awarded

C. earned

D. deserved

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: awarded = trao giải thưởng

Dịch: Sau chiến dịch, một huy chương đặc biệt đã được trao cho tất cả những người tham gia.

Câu 9: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

To many people, their friends are the most important in their life. Really good friends always (1)………..joys and sorrows with you and never turn their backs on you. Your best friend may be someone you have known all your life or someone you have grown (2)………..with. There are all sorts of things that can bring about this special (3)……………….. It may be the result of enjoying the same activities and sharing experiences. Most of (4).................. have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for ages. However, it really takes you years to get to know someone well (5)…………to consider your best friend. To the majority of us, this is someone we trust completely and (6)…………….understands us better than anyone else. It's the person you can tell him or her your most intimate secrets.

1. A. have B. give C. spend D. share

2. A. up B. in C. through D. on

3. A. population B. preparation C. limitation D. relationship

4. A. we B. ours C. us D. our

5. A. such B. too C. enough D. so

6. A. who B. whose C. whom D. which

Lời giải:

Đáp án:

1D

2A

3D

4C

5C

6A

Giải thích:

1. share: chia sẻ

2. grow up: trưởng thành, lớn lên

3. relationship: mối quan hệ

4. most of us : hầu hết chúng ta

5. enough to V: đủ để làm gì

6. who: đại từ quan hệ chỉ người (vì đằng sau ô trống là động từ)

Dịch: Đối với nhiều người, bạn bè của họ là quan trọng nhất trong cuộc sống của họ. Những người bạn tốt thực sự luôn chia sẻ niềm vui nỗi buồn với bạn và không bao giờ quay lưng lại với bạn. Người bạn thân nhất của bạn có thể là người mà bạn đã biết cả đời hoặc người mà bạn đã lớn lên cùng. Có đủ thứ có thể mang lại mối quan hệ đặc biệt này. Nó có thể là kết quả của việc cùng tham gia các hoạt động và chia sẻ kinh nghiệm. Hầu hết chúng ta đã gặp ai đó mà chúng ta ngay lập tức cảm thấy thoải mái như thể chúng ta đã biết họ từ lâu. Tuy nhiên, bạn thực sự phải mất nhiều năm để hiểu một người đủ rõ để coi là bạn thân của mình. Đối với đa số chúng ta, đây là người mà chúng ta hoàn toàn tin tưởng và hiểu chúng ta hơn bất kỳ ai khác. Đó là người mà bạn có thể nói cho họ biết những bí mật thầm kín nhất của bạn.

Câu 10: ________ chair the meeting.

A. John was decided to

B. It was decided that John should

C. John was decided that John should

D. John had been decided to

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc bị động đặc biệt: It + be done + that + S + (should) Vinf

Dịch: Người ta quyết định rằng John nên chủ trì cuộc họp.

Câu 11: Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction

The most common time for tornados to occur are in the afternoon or evening on a hot, humid spring day.

A. most common

B. tornados

C. are

D. hot, humid

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Động từ ở phương án c được sửa lại là is cho phù hợp với chủ ngữ

Dịch: Thời gian xảy ra lốc xoáy phổ biến nhất là vào buổi chiều hoặc buổi tối của một ngày mùa xuân nóng ẩm.

Câu 12: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

A. newspaper

B. smartphone

C. access

D. device

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 1.

Câu 13: I have lived near the airport for so long now that I’ve grown ________ to the noise of the airplanes.

A. accustomed

B. unconscious

C. familiar

D. aware

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: accustomed to something: quen với cái gì

Dịch: Tôi đã sống cạnh sân bay lâu đến mức tôi đã trở nên quen với tiếng ồn từ máy bay.

Câu 14: Ann: "______" - Becca: "What's so special about it?"

A. We missed the film at the Odeon's last night.

B. She kept her secret marriage from us all.

C. How about going to the Space Museum?

D. Mass media are filled with stories of his resign.

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: Ann: "Đi Bảo tàng Không gian thì sao?" - Becca: "Có gì đặc biệt không?"

Câu 15: Find the mistake and correct

Our civilization is so commonplace to us that rarely we stop to think about its complexity.

A. is so commonplace

B. that

C. we stop

D. its complexity

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Rarely + auxi V + S + V: Hiếm khi làm gì

Sửa: we stop => do we stop

Dịch: Nền văn minh của chúng ta quá phổ biến đối với chúng ta nên hiếm khi chúng ta dừng lại để nghĩ về sự phức tạp của nó.

Câu 16: As the patient could not walk he ____ home in a wheel chair.

A. has carried

B. was carrying

C. was carried

D. has been

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: dựa vào “could not walk” suy ra câu dùng theo nghĩa bị động

Dịch: Vì bệnh nhân không thể đi lại nên anh ta được đưa về nhà trên một chiếc xe lăn.

Câu 17: The police have been ordered not to ______ if the students attack them.

A. combat

B. rebuff

C. retaliate

D. challenge

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. combat = chiến đấu

B. rebuff = cự tuyệt

C. retaliate = trả đũa

D. challenge = thử thách

Dịch: Cảnh sát đã được lệnh không trả đũa nếu các học sinh tấn công họ.

Câu 18: A few years ago, a fire ______ much of an overcrowded part of the city.

A. battled

B. devastated

C. mopped

D. developed

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. battled (v) chiến đấu

B. devastated (v) tàn phá

C. mopped (v) lau nhà

D. developed (v) phát triển

Dịch: Một vài năm trước, một đám cháy đã phá hủy phần lớn của thành phố quá đông đúc.

Câu 19: Henry _______ into the restaurant when the writer was having dinner.

A. was going

B. went

C. has gone

D. did go

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào

Dịch: Henry bước vào nhà hàng khi tác giả đang ăn tối

Câu 20: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

Teaching English as a foreign language can be a great way to travel around the world and earn money at the same time. However, some graduates actually like the idea of (1) ______ a career in teaching English, and there are numerous courses at various (2) ______, from the basic certificates to the diploma or even the master’s.

To find the right course, a good place to start is TEFL.com – an Internet site with lots of relevant information and helpful (3)______ including a full list of places in the UL offering courses. The site also offers assistance to qualified graduates (4) ______ finding work.

When deciding on a course, the best thing to do is to look at what your needs are. If you want a career in teaching English, then definitely find one designed for that (5) ______, such as an MA or diploma; but if you want to travel around the world, then do a shorter course that will supply you with teaching skills.

Câu 1: A. tracking B. chasing C. hunting D. following

Câu 2: A. levels B. categories C. groups D. classes

Câu 3: A. opinion B. suggestion C. advice D. idea

Câu 4: A. to B. for C. at D. in

Câu 5: A. function B. use C. aim D. purpose

Lời giải:

Đáp án:

1B

2A

3B

4D

5D

Giải thích:

1.

Chase: theo đuổi = pursue a career

Track: lần theo dấu vết

Hunt = search

Follow: tuân theo, nghe theo

2.

Levels: cấp độ

Categories: loại, hạng mục

Groups: nhóm

Classes: lớp học/ tầng lớp

3. Suggestion = đề xuất/ đề nghị

4. Assistance in doing st / to do sth: hỗ trợ làm việc gì đó

5. for purpose = có mục đích

Dịch:

Dạy tiếng Anh như một ngoại ngữ có thể là một cách tuyệt vời để đi du lịch vòng quanh thế giới và kiếm tiền cùng một lúc. Tuy nhiên, một số sinh viên tốt nghiệp thực sự thích ý tưởng theo đuổi sự nghiệp giảng dạy tiếng Anh, và có rất nhiều khóa học ở các cấp độ khác nhau, từ chứng chỉ cơ bản đến bằng tốt nghiệp hoặc thậm chí là thạc sĩ.

Để tìm khóa học phù hợp, một nơi tốt để bắt đầu là TEFL.com – một trang Internet có nhiều thông tin liên quan và gợi ý hữu ích bao gồm danh sách đầy đủ các địa điểm trong các khóa học cung cấp của UL. Trang web cũng cung cấp hỗ trợ cho sinh viên tốt nghiệp đủ điều kiện trong việc tìm kiếm việc làm.

Khi quyết định chọn một khóa học, điều tốt nhất cần làm là xem nhu cầu của bạn là gì. Nếu bạn muốn có một sự nghiệp giảng dạy tiếng Anh, thì hãy chắc chắn tìm một công việc được thiết kế cho mục đích đó, chẳng hạn như bằng Thạc sĩ hoặc bằng tốt nghiệp; nhưng nếu bạn muốn đi du lịch vòng quanh thế giới, thì hãy tham gia một khóa học ngắn hơn để cung cấp cho bạn kỹ năng giảng dạy.

Câu 21: I find the idea of experimenting on animals ….

A. disagreeing

B. objectionable

C. distasteful

D. objective

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: objectionable (a) đáng chê trách

Dịch: Tôi thấy ý tưởng thử nghiệm trên động vật là phản cảm.

Câu 22: Find the mistake and correct

Soon after becoming a member, Viet Nam signed the Treaty on the Southeast Asian Nuclear-Weapon-Free Zone and being one of the founding members of the ASEAN Regional Forum.

A. becoming

B. signed

C. being

D. founding

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: C sai vì không đảm bảo tính song hành

Sửa: being => was

Dịch: Ngay sau khi trở thành thành viên, Việt Nam đã ký Hiệp ước về Khu vực Đông Nam Á không có vũ khí hạt nhân và là một trong những thành viên sáng lập của Diễn đàn khu vực ASEAN.

Câu 24: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous changes. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled- a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions. Many of more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxides and nitrogen oxides are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities.However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0. 08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however has a natural level of 0. 1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm.

Câu 1: The word "detectable " is closest in meaning to

A. special

B. separable

C. beneficial

D. measurable

Câu 2: The word "localized " is closest in meaning to

A. specified

B. circled

C. encircled

D. surrounded

Câu 3: The word "these" in the second paragraph refers to

A. the compounds moved to the water or soil

B. the various chemical reactions.

C. the pollutants from the developing Earth

D. the components in biogeochemical cycles.

Câu 4: According to the passage, the numerical value of the concentration level of a substance is only useful if ______.

A. the other substances in the area are known

B. it can be calculated quickly.

C. it is in a localized area

D. the natural level is also known.

Câu 5: It can be inferred from the first paragraph that

A. the definition of air pollution will continue to change.

B. water vapor is an air pollutant in localized areas.

C. most pollutants today can be seen or smelled.

D. a substance becomes an air pollutant only in cities.

Câu 6: According to the passage, human- generated air pollution in localized regions

A. will react harmfully with natural pollutants.

B. can overwhelm the natural system removing pollutants.

C. will damage area outside of the localized regions.

D. can be dwarfed by nature's output of pollutants.

Câu 7: The word "adversely " is closest in meaning to

A. considerably

B. quickly

C. admittedly

D. negatively

Câu 8: Which of the following is best supported by the passage?

A. Scientists should be consulted in order to establish uniform limits for all air pollutants.

B. Human activities have been effective in reducing air pollution.

C. One of the most important steps in preserving natural lands is to better enforce air pollution laws.

D. To effectively control pollution, local government should regularly review their air pollution laws.

Câu 9: For which of the following reasons can natural pollutants play an important role in controlling air pollution?

A. They have existed since the Earth developed.

B. They occur in greater quantities than other pollutants.

C. They're less harmful to living beings than other pollutants.

D. They function as part of a purification process.

Câu 10: What does the passage mainly discuss?

A. The effects of compounds added to the atmosphere.

B. The economic impact of air pollution.

C. What constitutes an air pollutant.

D. How much harm air pollutants can cause.

Lời giải:

Đáp án:

1D

2A

3D

4D

5A

6B

7D

8B

9D

10C

Giải thích:

1. Thông tin: “A useful definition of an air pollutant”, “Many of the more important air pollutants”, “The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant”

2. adversely = negatively = bất lợi

3. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change

4. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil.

5. Từ câu trên cho thấy các chất thải tự nhiên hoạt động như một phần của của chu trình làm sạch.

6. human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycle

7. localized = định vị hóa ~ specified = được chỉ rõ

8. … in fact the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area

9. detectable = measurable = có thể nhận ra

10. … compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere

Dịch:

Chất gây ô nhiễm không khí được định nghĩa là một hợp chất do con người trực tiếp hoặc gián tiếp thêm vào khí quyển với số lượng có ảnh hưởng xấu đến con người, động vật, thảm thực vật hoặc vật liệu. Ô nhiễm không khí đòi hỏi một định nghĩa rất linh hoạt cho phép thay đổi liên tục. Khi luật ô nhiễm không khí đầu tiên được ban hành ở Anh vào thế kỷ 14, các chất gây ô nhiễm không khí chỉ giới hạn ở các hợp chất có thể nhìn thấy hoặc ngửi thấy - khác xa với danh sách dài các chất có hại được biết đến ngày nay. Khi công nghệ phát triển và kiến thức về các khía cạnh sức khỏe của các hóa chất khác nhau đã tăng lên, danh sách các chất gây ô nhiễm không khí đã dài ra. Trong tương lai, thậm chí hơi nước có thể được coi là chất gây ô nhiễm không khí trong một số điều kiện nhất định. Nhiều chất gây ô nhiễm không khí quan trọng hơn, chẳng hạn như oxit lưu huỳnh, carbon monoxide và nitơ oxit được tìm thấy trong tự nhiên. Khi Trái đất phát triển, nồng độ của các chất ô nhiễm này bị thay đổi bởi các phản ứng hóa học khác nhau; chúng trở thành các thành phần trong các chu trình sinh địa hóa. Chúng phục vụ như một kế hoạch thanh lọc không khí bằng cách cho phép các hợp chất di chuyển từ không khí sang nước hoặc đất. Trên cơ sở toàn cầu, sản lượng tự nhiên của các hợp chất này nhỏ hơn do các hoạt động của con người. Tuy nhiên, sản xuất của con người thường diễn ra ở một khu vực địa phương, chẳng hạn như thành phố. Trong khu vực như vậy, sản lượng của con người có thể chiếm ưu thế và có thể tạm thời làm quá tải kế hoạch thanh lọc tự nhiên của các chu kỳ. Kết quả là nồng độ hóa chất độc hại trong không khí. Nồng độ mà tại đó các tác động bất lợi xuất hiện sẽ lớn hơn nồng độ mà các chất gây ô nhiễm sẽ có khi không có hoạt động của con người. Nồng độ thực tế không cần phải lớn đối với một chất gây ô nhiễm; trên thực tế, giá trị bằng số cho chúng ta biết rất ít cho đến khi chúng ta biết mức độ gia tăng này thể hiện bao nhiêu so với nồng độ sẽ xảy ra tự nhiên trong khu vực. Ví dụ, sulfur dioxide có thể phát hiện được các ảnh hưởng sức khỏe ở mức 0,08 phần triệu (ppm), gấp khoảng 400 lần mức tự nhiên của nó. Tuy nhiên, carbon monoxide có mức độ tự nhiên là 0,1 ppm và thường không phải là chất gây ô nhiễm cho đến khi mức độ của nó đạt khoảng 15 ppm.

Câu 25: Concern for the environment is now at the ______ of many governments' policies.

A. core

B. aim

C. target

D. purpose

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: at the core of st: phần quan trọng, cốt lõi nhất

Dịch: Mối quan tâm đến môi trường hiện là cốt lõi trong chính sách của nhiều chính phủ.

Câu 26: How very lucky you were! You ________ in the crowd.

A. could get lost

B. could have got lost

C. could have lost

D. didn't lose

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: could have Vp2: đáng ra đã có thể làm gì, get lost: bị lac

Dịch: Bạn thật may mắn làm sao! Bạn đáng ra đã có thể bị lạc trong đám đông rồi.

Câu 27: The teacher ____ the student for lying.

A. was punished

B. is punished

C. punished

D. has been punished

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Việc giáo viên phạt học sinh mang tính chủ động => chỉ có đáp án C đang để ở dạng chủ động, còn lại là bị động

Dịch: Giáo viên phạt học sinh vì đã nói dối.

Câu 28: Tìm từ trái nghĩa: The maintenance of this company is dependent on international investment.

A. affective

B. self-reliant

C. self-restricted

D. reliant

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: dependent: phụ thuộc >< self-reliant: tự lực

Dịch: Việc duy trì công ty này phụ thuộc vào đầu tư quốc tế.

Câu 29: “Can we use the court now?" - Not yet. But as everything is ready, we can start as soon as they __________.”

A. finished

B. have finished

C. will finish

D. will have finished

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Sự phối thì với as soon as: S + will/can/... + V + as soon as + S + V(HTD/HTHT)

Dịch: “Chúng ta có thể sử dụng sân cứng bây giờ không?” - “Chưa. Nhưng mọi thứ đã sẵn sàng, chúng ta có thể bắt đầu ngay khi họ hoàn thành.”

Câu 30: The government has _____ every effort to stop the rapid spread of COVID-19.

A. done

B. made

C. created

D. brought

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: make an effort: nỗ lực

Dịch: Chính phủ đã nỗ lực hết sức để ngăn chặn sự lây lan nhanh chóng của COVID-19

Câu 31: I ________ you everything I am doing, and you have to do the same.

A. will tell

B. would tell

C. told

D. was telling

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Quyết định sẽ làm gì ngay tại thời điểm nói ở hiện tại => tương lai đơn

Dịch: Tôi sẽ kể cho bạn mọi thứ tôi đang làm, và bạn phải làm tương tự

Câu 32: He glanced at Juliet accusingly and she looked ______ abashed.

A. completely

B. absolutely

C. utterly

D. suitably

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- completely = utterly = absolutely: hoàn toàn

- suitably: đúng lúc, ngay lúc đấy

Dịch: Anh liếc nhìn Juliet với vẻ buộc tội và cô ấy trông có vẻ bối rối ngay lúc đấy.

Câu 33: When I first arrived here to (25) ­­­­_______ up my new job, I stayed in a hotel, but I soon started looking for a permanent (26) _______ a place to call my own. The first flat I (27) _______ across was cold and uninviting. The flat (28) _______ out onto a factory, so the view was not exactly inspiring. Then I had a look at a small flat in a modern apartment block. It had a parking (29) _______ and was fully furnished, but the rent was far too high for me. I didn't want to end up in a tiny place, so I answered an ad for house-sharing. The house was in a quiet neighbourhood, and as soon as I saw it I (30) _______ in love with it. The room to (31) _______ had a big window. Although it (32) _______ sharing the kitchen and the living room, I did have my own bathroom, really just a shower and washbasin. There was, however, quite a lot of storage space.

25. ______

A. get

B. put

C. take

D. give

26. ______

A. household

B. department

C. residence

D. accomodation

27. ______

A. went

B. came

C. met

D. moved

28. ______

A. showed

B. saw

C. watched

D. looked

29. ______

A. bit

B. seat

C. position

D. space

30. ______

A. felt

B. fell

C. got

D. grew

31. ______

A. lend

B. let

C. sell

D. live

32. ______

A. aimed

B. understood

C. needed

D. meant

Lời giải:

Đáp án:

25. C

26. D

27. B

28. D

29. D

30. B

31. B

32. D

Giải thích:

25. take up a new job: bắt đầu một công việc mới

26.

A. household: hộ gia đình

B. department: khoa

C. residence: nơi cư trú

D. accomodation: chỗ ở

27. come across: tình cờ gặp, thấy

28. look out onto a factory: nhìn ra một nhà máy

29. parking space: khu vực đỗ xe

30. fall in love: phải lòng

31. room to let: phòng cho thuê

32.

A. aimed: nhằm mục tiêu

B. understood: hiểu

C. needed: cần

D. meant: nghĩa là

Dịch: Khi tôi mới đến đây để nhận công việc mới, tôi đã ở trong một khách sạn, nhưng tôi nhanh chóng bắt đầu tìm kiếm một chỗ ở lâu dài, một nơi để gọi là của riêng mình. Căn hộ đầu tiên tôi đi qua thật lạnh lẽo và không hấp dẫn. Căn hộ nhìn ra một nhà máy, vì vậy tầm nhìn không thực sự truyền cảm hứng. Sau đó, tôi đã xem xét một căn hộ nhỏ trong một khu chung cư hiện đại. Nó có một chỗ đậu xe và được trang bị đầy đủ, nhưng giá thuê quá cao đối với tôi. Tôi không muốn kết thúc ở một nơi nhỏ bé, vì vậy tôi đã trả lời một quảng cáo về việc chia sẻ nhà. Ngôi nhà nằm trong một khu phố yên tĩnh, và ngay khi tôi nhìn thấy nó, tôi đã yêu nó. Phòng cho thuê có cửa sổ lớn. Mặc dù điều đó có nghĩa là dùng chung nhà bếp và phòng khách, nhưng tôi vẫn có phòng tắm riêng, thực sự chỉ có vòi hoa sen và bồn rửa mặt. Tuy nhiên, có khá nhiều không gian lưu trữ.

Câu 34: I had stay at home 3 days due to snowing heavily.

A. had

B. stay

C. due to

D. snowing

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: sai nghĩa => had to V: phải làm gì

Dịch: Tôi phải ở nhà 3 ngày bởi vì tuyết rơi rất nhiều.

Câu 35: If you want (A) some useful advice (B), you have better (C) talk to your parents about (D) your problem.

A. want

B. advice

C. have better

D. about

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: không có cấu trúc have better => had better V: tốt hơn hết nên làm gì

Dịch: Nếu bạn cần một vài lời khuyên, tốt hơn hết nên nói cho bố mẹ bạn về vấn đề của bạn.

Câu 36: You really shouldn't buy that car. I know the engine is fine, but most of the body work has been eaten ________ by rust.

A. from

B. out

C. away

D. up

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: eat away: từ từ phá hủy, ăn mòn

Dịch: Bạn thực sự không nên mua chiếc xe đó. Tôi biết động cơ vẫn ổn, nhưng phần lớn thân xe đã bị rỉ sét ăn mòn.

Câu 37: Could I pick your ______ on the subject before the meeting?

A. intellect

B. head

C. mind

D. brains

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: pick sb’s brains: tham khảo ý kiến của ai đó

Dịch: Tôi có thể tham khảo ý kiến của bạn về chủ đề trước buổi họp được không?

Câu 38: _______ the public's concern about the local environment, this new road scheme will have to be abandoned.

A. as regards

B. in view of

C. in the event of

D. however

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: in view of/ because of + N/Ving: bởi vì

Dịch: Vì mối quan tâm của công chúng về môi trường địa phương, kế hoạch đường mới này sẽ phải bị hủy bỏ.

Câu 39: I don't think it would be wise to try to make Max change his mind about divorcing Barbara. Well, in his place ______ her at?

A. would never have married

B. needn't have married

C. would never marry

D. must never have married

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: would never have married: sẽ không bao giờ làm gì (trong quá khứ)

Dịch: Tôi không nghĩ sẽ là khôn ngoan nếu cố gắng khiến Max thay đổi ý định ly hôn với Barbara. Ở vị trí của anh ấy sẽ không bao giờ cưới cô ấy phải không?

Câu 40: Man discovered fire many thousands years ago. The first time he saw was probably when a tree was struck by lightning. He soon learned how to make fire for himself. However, man probably made his fire by rubbing two sticks together.

Fire was very important to man. He needed fire to keep himself warm at night. He used fire to cook his food. He used fire to frighten away enemies and wild animals. In some parts of the world he used fire to signal messages. Red Indians, for example, used fire to make smoke signals. In some other countries people lit fires to warn thier friends of danger.

Fire was very also used to give light. Before the invention of oil lamp, men used burning sticks as torches. And before man discovered gas and electricity, he hung small fires in wire baskets from posts to light the streets.

One man even used fire to tell the time. He invented a candle clock. He made a candle that took exactly twelve hours to burn. Then he marked this candle in twelve equal parts. He lit the candle and could tell the time by counting the number of parts of the burning candle. But the candle clock did not always work well. If there was a wind blowing on the candle, the flame burned too quickly.

1. Man probably first made fire ________.

A. from a tree stuck by lighting

B. by rubbing two sticks together

C. from wire baskets hugn on poster

D. from a candle

2. Man probably first used fire __________.

A. to tell the time

B. to send signal

C. to light the streets

D. to keep warm at night.

3. Fire was used by Red Indịans ________.

A. to make gas and electricity

B. to burn down trees

C. to frighten away enemies

D. to send messages

4. The candle slock burned for _________.

A. twelve hours

B. one hour

C. a day

D. twelve days

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. D

3. D

4. A

Giải thích:

1. Thông tin: However, man probably made his fire by rubbing two sticks together.

2. Thông tin: He needed fire to keep himself warm at night.

3. Thông tin: Red Indians, for example, used fire to make smoke signals.

4. Thông tin: One man even used fire to tell the time. He invented a candle clock. He made a candle that took exactly twelve hours to burn.

Dịch: Con người đã phát hiện ra lửa từ hàng ngàn năm trước. Lần đầu tiên anh nhìn thấy có lẽ là khi một cái cây bị sét đánh. Anh ấy sớm học được cách tạo ra lửa cho chính mình. Tuy nhiên, con người có thể tạo ra lửa bằng cách cọ xát hai que củi với nhau.

Lửa rất quan trọng đối với con người. Anh ấy cần lửa để giữ ấm cho mình vào ban đêm. Anh dùng lửa để nấu thức ăn. Anh ta dùng lửa để xua đuổi kẻ thù và thú dữ. Ở một số nơi trên thế giới, ông đã sử dụng lửa để báo hiệu thông điệp. Ví dụ, thổ dân da đỏ đã sử dụng lửa để tạo tín hiệu khói. Ở một số quốc gia khác, người ta đốt lửa để cảnh báo nguy hiểm cho những người bạn của họ.

Lửa cũng được sử dụng để cung cấp ánh sáng. Trước khi phát minh ra đèn dầu, con người sử dụng que đang cháy làm đuốc. Và trước khi con người phát hiện ra khí đốt và điện, con người đã treo những ngọn lửa nhỏ trong giỏ dây từ cột điện để thắp sáng đường phố.

Một người đàn ông thậm chí còn sử dụng lửa để xem giờ. Ông đã phát minh ra một chiếc đồng hồ nến. Anh ấy đã làm một cây nến mất đúng mười hai giờ để đốt cháy. Sau đó, anh ấy đánh dấu cây nến này thành mười hai phần bằng nhau. Anh ta thắp nến và có thể biết thời gian bằng cách đếm số phần của ngọn nến đang cháy. Nhưng không phải lúc nào đồng hồ nến cũng hoạt động tốt. Nếu có gió thổi vào ngọn nến, ngọn lửa sẽ cháy quá nhanh.

Câu 41: In case you're suffered from the injury, you _____ see the doctor today.

A. had better

B. must

C. ought

D. have better

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: had better V: tốt hơn hết nên làm gì

Dịch: Trong trường hợp bạn bị thương, tốt hơn hết bạn nên đi khám bác sĩ ngay hôm nay.

Câu 42: She resented ______ to make tea for everyone at the meeting.

A. asking

B. to ask

C. being asked

D. to be asked

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: resent Ving: bực bội, phẫn nộ, dựa vào nghĩa cần dùng ở thể bị động: resented being Vp2

Dịch: Cô ấy bực bội vì bị yêu cầu pha trà cho tất cả mọi người trong cuộc họp.

Câu 43: In spite of being the new resident in this area, he always tries to _____ with his neighbours.

A. catch up

B. go in

C. put up

D. get along well

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: get along well with: có mối quan hệ tốt, hòa hợp với ai

Dịch: Mặc dù là cư dân mới trong khu vực này, nhưng anh ấy luôn cố gắng hòa hợp với hàng xóm.

Câu 44: The biggest problem with eating too much sugar is that it can cause the diabetes.

A. The

B. much

C. that

D. the diabetes

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Không dùng mạo từ trước những danh từ chỉ bệnh (diabetes: bệnh tiểu đường)

Dịch: Vấn đề lớn nhất với việc ăn quá nhiều đường đó là nó có thể dẫn tới bệnh tiểu đường.

Câu 45: The most people need healthy eating and enough exercise every day.

A. The

B. healthy eating

C. enough exercise

D. every day

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Most + N: hầu hết, còn the most chỉ dùng ở trường hợp so sánh hơn nhất

Dịch: Hầu hết mọi người cần ăn uống và tập thể dục điều độ mỗi ngày.

Câu 46: Martin Luther King devoted his life to the ______ of voting right for black people.

A. performance

B. achievement

C. realization

D. effort

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- performance: sự biểu diễn, màn biểu diễn

- achievement: sự giành được, đạt được

- realization: sự nhận ra

- effort: sự nỗ lực

Dịch: Martin Luther King đã cống hiến cả đời mình để giành được quyền bầu cử cho người da đen.

Câu 47: The threat of being dismissed do not worry me any more because I have started my own business.

A. The

B. being dismissed

C. do not worry

D. my own business

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Chủ ngữ “the threat of being dismissed: mối de dọa bị sa thải” là số ít => doesn’t worry

Dịch: Mối đe dọa bị sa thải không còn làm tôi lo lắng nữa vì tôi đã bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình.

Câu 48: He accused me of standing ______ with my brother to deceive him.

A. on

B. at

C. in

D. off

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: stand on with sb: đứng về phía ai, về phe ai

Dịch: Anh ấy buộc tội tôi vì đã về phe anh tôi để lừa dối anh ấy

Câu 49: Mary told her dog to _________ down.

A. lie

B. laid

C. lay

D. lying

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- told sb/st to V: bảo ai làm gì => loại B, D

- lie down: nằm xuống

Dịch: Mary bảo con chó của cô ấy nằm xuống.

Câu 50: Many birds will ______ more than 3000 miles to reach their winter homes.

A. flying

B. fly

C. be fly

D. flew

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: will + V: sẽ làm gì

Dịch: Nhiều loài chim sẽ bay hơn 3000 dặm để đến được ngôi nhà mùa đông của chúng.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 32)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 33)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 34)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 35)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 36)

1 643 29/02/2024


Xem thêm các chương trình khác: