3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 9)
Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 9 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 9)
Câu 1: John's broken this plate.
A. That’s very good.
B. Here you are.
C. It doesn’t matter.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- That’s very good: Điều đó thật tuyệt.
- Here you are: Của bạn đây
- It doesn’t matter: Nó không thành vấn đề
Dịch: John đã làm vỡ chiếc đĩa này. – Nó không thành vấn đề.
John is fat because he eats so many chips.
A. John will not be fat if he doesn't eat so many chips.
B. If John didn't eat so many chips, he wouldn't be fat.
C. John will be fat if he eats so many chips.
D. If John is not fat, he will not eat so many chips.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Câu điều kiện loại 2 giả định không có thật ở hiện tại: If + S + Vqk, S + would/ could + Vinf
Dịch: Nếu John không ăn quá nhiều khoai tây chiên thì anh ấy sẽ không béo.
Câu 3: This is the photo ____ my family.
A. of
B. from
C. at
D. in
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: a photo of sb/st: bức ảnh ai/cái gì
Dịch: Đây là bức ảnh gia đình tôi.
Câu 4: In the next few years we'll probably hear a lot more about environmental pollution. (likely)
=> In the next few years ______________________________.
Lời giải:
Đáp án: In the next few years, we’ll be likely to hear a lot more about environmental pollution.
Giải thích: probably + V = be likely to V: có lẽ, có thể làm gì
Dịch: Trong vài năm tới, chúng tôi có thể sẽ nghe nhiều hơn về ô nhiễm môi trường.
Câu 5: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the bold word(s) in each of the following questions:
Apart from being used as an ingredient in cooking, turmeric also promotes many health benefits.
A. contributes to
B. discourages
C. stimulates
D. weakens
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: promote (thúc đẩy) >< weaken (làm yếu đi)
Dịch: Ngoài việc được sử dụng như một thành phần trong nấu ăn, củ nghệ còn thúc đẩy nhiều lợi ích sức khỏe.
Câu 6: Rewrite the sentence: I would like my sister to improve her English speaking.
=> I wish ___________________________________.
Lời giải:
Đáp án: I wish my sister improved her English speaking.
Giải thích: Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn.
Dịch: Tôi ước em gái tôi cải thiện khả năng nói tiếng Anh của cô ấy.
Câu 7: Chuyển câu sau sang bị động: I must have the dentist check my teeth.
Lời giải:
Đáp án: I must have my teeth checked by the dentist.
Giải thích: have st Vp2 (by sb): có cái gì được làm bởi ai
Dịch: Răng của tôi phải được kiểm tra bởi nha sĩ.
Câu 8: Viết lại câu: I find his clothes the most irritating thing about him. (WHAT)
Lời giải:
Đáp án: What I find most irriating about him is his clothes.
Giải thích: What + S + find + adj...: Điều mà ai cảm thấy như thế nào...
Dịch: Điều mà tôi thấy khó chịu nhất về anh ấy là quần áo của anh ấy.
Câu 9: It turned out to be a ______ journey when the weather became bad.
A. hazard
B. hazardous
C. hazarded
D. hazarding
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: trước danh từ cần tính từ
Dịch: Hóa ra đó là một hành trình nguy hiểm khi thời tiết trở nên tồi tệ.
Câu 10: Viết lại câu: The salesman told me that my new car would be delivered next Wednesday.
=> According _________________________________.
Lời giải:
Đáp án: According to the salesman, my new car would be delivered next Wednesday.
Giải thích: according to: theo như
Dịch: Theo người bán hàng, chiếc xe mới của tôi sẽ được giao vào thứ Tư tới.
A. catch up
B. go in
C. put up
D. get along well
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: get along well with: có mối quan hệ tốt với ai
Dịch: Mặc dù là cư dân mới trong khu vực này, anh luôn cố gắng hòa thuận với hàng xóm.
A. resorted – on
B. abused – in
C. overexploited – to
D. related – for
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- resort to: đành phải làm thứ gì dù không muốn vì không có cách nào tốt hơn
- impact on: tác động đến
Dịch: Marilyn Monroe đã dùng đến việc sử dụng ma túy nặng, điều này có tác động gây tổn hại đến cả sức khỏe tinh thần và thể chất của cô.
Câu 13: On our trip to Spain, we crossed ______ Atlantic Ocean.
A. X
B. a
C. the
D. an
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: trước tên đại dương cần dùng mạo từ “the”
Dịch: Trên chuyến đi tới Tây Ban Nha, chúng tôi đã đi qua biển Đại Tây Dương.
Câu 14: In the early days of jet development, jet engines used great numbers of fuel
A. early
B. used
C. numbers
D. fuel
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: fuel (nhiên liệu) không đếm được => numbers -> deal
Dịch: Trong những ngày đầu phát triển phản lực, động cơ phản lực đã sử dụng rất nhiều nhiên liệu.
A. of the scout
B. leaders
C. know
D. for mounting
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Neither of N (số nhiều) + V (số ít) => knows
Dịch: Cả hai trưởng nhóm trinh sát đều không biết cách bẫy động vật hoang dã hoặc cách chuẩn bị chúng để treo lên.
Câu 16: Ingrid likes living _________ above the city streets.
A. tall
B. high
C. long
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: live long: sống lâu dài
Dịch: Ingrid thích sống lâu dài trên những con phố thành thị.
A. bored/ amount
B. absorbed/ range
C. reckless/ type
D. reluctant/ diversity
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- absorbed in st: say mê cái gì
- a range of st: một loại cái gì
Dịch: Khi còn là một thiếu niên, anh không quan tâm đến trường học - nhưng trở nên say mê với âm nhạc, nghe một loạt khổng lồ âm nhạc Mỹ đương đại.
You can use earbuds to listen to music or your listening everywhere, even in public place, as nobody is disturbed.
A. annoyed
B. connected
C. imitated
D. interacted
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: disturbed = annoyed: bị làm phiền, gây khó chịu
Dịch: Bạn có thể đeo tai nghe để nghe nhạc hay bài nghe ở mọi nơi, thậm chí ở nơi công cộng bởi vì không ai bị làm phiền.
Câu 19: Don't put too much garlic in the salad; two bunches are enough.
A. put
B. much
C. bunches
D. enough
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: bunches (bó) => cloves (tép tỏi)
Dịch: Đừng bỏ quá nhiều tỏi vào salad, 2 tép là đủ.
Câu 20: Immediately, after his arrival, things went wrong.
A. When he was arriving, things went wrong.
B. No longer did he arrive, but things still went wrong.
C. No sooner had he arrived than things went wrong.
D. Because he arrived, things still went wrong.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: No sooner + had + S + Vp2 + than + S + Vqk: Ngay khi mà...thì...
Dịch: Ngay khi mà anh ấy đến thì mọi thứ trở nên tồi tệ.
Câu 21: When the alarm clock went off, Tom just turned _______ and went back to sleep.
A. down
B. out
C. up
D. off
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: turn off: tắt
Dịch: Khi đồng hồ báo thức đổ chuông, anh ấy chỉ tắt bỏ và quay trở lại ngủ tiếp.
When the alarm clock went off, Tom just turned _______ and went back to sleep.
A. down
B. out
C. up
D. off
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: turn off: tắt
Dịch: Khi đồng hồ báo thức đổ chuông, anh ấy chỉ tắt bỏ và quay trở lại ngủ tiếp.
=> But for his command ___________________________.
Lời giải:
Đáp án: But for his command of the local dialect, we would have been put in prison.
Giải thích: But for + N/Ving: nếu không
Dịch: Nếu không nhờ khả năng nói tiếng địa phương của anh ấy thì chúng tôi đã bị tống vào tù rồi.
A digital camera is convenient as it is quick to view and delete as well as easy to transfer photos to a computer.
A. harmful
B. inexpensive
C. uninteresting
D. useless
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: convenient (thuận tiện) >< useless (vô dụng)
Dịch: Một máy ảnh kỹ thuật số thuận tiện vì nó nhanh chóng xem và xóa cũng như dễ dàng chuyển ảnh sang máy tính.
A. sanitation
B. irrigation
C. urbanisation
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- sanitation: vệ sinh
- irrigation: thủy lợi
- urbanisation: đô thị hóa
- industrialisation: công nghiệp hóa
Dịch: Việc thiếu nước chảy, vệ sinh và nhà ở không đầy đủ dẫn đến điều kiện chết người ở khu ổ chuột ở nhiều thành phố ở Châu Phi.
Câu 25: Complete the following sentences with the conjunctions but, for, or, so
John and Nick want to see the dragon boat races, _____ they are going to Ook bok festival.
Lời giải:
Đáp án: so
Giải thích:
- but: nhưng
- for: vì
- or: hoặc
- so: vì vậy
Dịch: John và Nick muốn xem đua thuyền rồng, vì vậy họ sẽ tới lễ hội Ook bok.
What is surprising, however, is the fact that the average adult watches even more: an incredible 28 hours a week. We seem to have become a nation of addicts. Just about every household in the country has a television set and over half have two or more. According to the survey, people nowadays don’t just watch television sitting in their living-rooms, they watch it in the kitchen and in bed (3) _______.
The education Minister said a few weeks ago that Britain’s pupils should spend more time reading. Unfortunately, parents are not setting a good example; adults do (4) ________ reading than young people. In fact reading is at the bottom of their list of favoring pastimes. They would (5) _______ listen to the radio, go to the cinema or hire a video to watch on their televisions at home.
1. (1) _______
A. like
B. as
C. alike
D. such
2. (2) _______
A. carried
B. researched
C. investigated
D. carried out
3. (3) _______
A. moreover
B. in addition
C. as well
D. more
4. (4) _______
A. more
B. little
C. less
D. fewer
5. (5) _______
A. like
B. better
C. rather
D. prefer
Lời giải:
Đáp án:
1. A |
2. A |
3. C |
4. C |
5. C |
Giải thích:
1. like = such as: chẳng hạn như
2. carry: mang, vác
research: nghiên cứu
investigate: điều tra
carry out: tiến hành
3. moreover: hơn nữa
in addition: thêm vào đó
as well: cũng như
more: nhiều hơn
4. more: nhiều hơn
little + N (không đếm được): ít, hầu như không có
less + N (không đếm được): ít hơn
fewer + N (số nhiều đếm được): ít hơn
5. would like to V: muốn làm gì
would rather V: muốn làm gì
would prefer to V: thích làm gì hơn
Dịch: Cha mẹ người Anh luôn phàn nàn rằng con cái họ dành quá nhiều thời gian dán mắt vào TV và không có đủ thời gian cho các hoạt động khác như thể thao và đọc sách. Một cuộc khảo sát được thực hiện gần đây về thói quen xem của mọi người không tán thành điều này. Nó cho thấy những người trẻ tuổi ở Anh dành trung bình 23 giờ một tuần trước tivi, tức là hơn ba giờ một ngày.
Tuy nhiên, điều đáng ngạc nhiên là thực tế là người trưởng thành trung bình còn xem nhiều hơn: 28 giờ một tuần một cách đáng kinh ngạc. Chúng ta dường như đã trở thành một quốc gia của những người nghiện. Gần như mọi hộ gia đình trong cả nước đều có một chiếc tivi và hơn một nửa có hai chiếc trở lên. Theo khảo sát, mọi người ngày nay không chỉ ngồi xem tivi trong phòng khách, họ còn xem nó trong nhà bếp và trên giường nữa.
Bộ trưởng giáo dục cách đây vài tuần đã nói rằng học sinh Anh nên dành nhiều thời gian hơn cho việc đọc. Thật không may, cha mẹ không nêu gương tốt; người lớn đọc ít hơn người trẻ. Trên thực tế, đọc sách nằm ở cuối danh sách những trò tiêu khiển ưa thích của họ. Họ thích nghe đài hơn, đi xem phim hoặc thuê video để xem trên ti vi ở nhà.
Câu 27: Marilyn Monroe is widely ____ as one of most influential figures in American culture.
A. classified
B. depicted
C. admired
D. regarded
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: be regarded as: được xem, coi như là
Dịch: Marilyn Monroe được coi là một trong những nhân vật có ảnh hưởng nhất trong văn hóa Mỹ.
Without economic security and amid poor living conditions, crime is inevitable.
A. assured
B. compulsory
C. inescapable
D. preventable
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: inevitable (không thể tránh khỏi) >< preventable (có thể tránh khỏi)
Dịch: Không có an ninh kinh tế và trong điều kiện sống tồi tệ, tội phạm là không thể tránh khỏi.
Câu 29: The experts were not fully ______ that the animal was a puma.
A. convinced
B. believed
C. realized
D. discovered
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- convince: thuyết phục
- believe: tin tưởng
- realize: nhận ra
- discover: khám phá
Dịch: Các chuyên gia không hoàn toàn bị thuyết phục rằng con vật là một con báo.
Câu 30: Tìm và sửa lỗi sai: She wish she could speak english well.
Lời giải:
Đáp án: wish => wishes
Giải thích: She là ngôi ba số ít => động từ phải chia bằng việc thêm s/es
Dịch: Cô ấy ước cô ấy có thể nói tiếng Anh tốt.
Câu 31: The footballer never really recovered from the injury ______ at the beginning of the season.
A. got
B. struck
C. endured
D. sustained
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- got: nhận được
- struck: đình công
- endured: chịu đựng
- sustained: bị, chịu
Dịch: Cầu thủ này chưa bao giờ thực sự hồi phục sau chấn thương hồi đầu mùa giải.
Câu 32: Tìm và sửa lỗi sai: If Lucia had been here now, she would find out the truth about her uncle's accident.
Lời giải:
Đáp án: had been => were
Giải thích: Giả định không có thật ở hiện tại (vì có now) => dùng câu điều kiện 2: If + S + Vqk, S + would + V
Dịch: Nếu Lucia ở đây bây giờ, cô ấy sẽ tìm ra sự thật về tai nạn của chú mình.
Câu 33: My father finds maps hard to follow => My father has ______.
Lời giải:
Đáp án: My father has difficulty following the maps.
Giải thích: have difficulty Ving: gặp khó khăn trong việc gì
Dịch: Cha tôi gặp khó khăn trong việc theo dõi bản đồ.
I have to take the responsibility.
A. It's I am that responsible.
B. It is I who am responsible.
C. It is me who am responsible.
D. It’s that me is responsible.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Đại từ quan hệ Who thay thế cho danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ trước nó => dùng đại từ nhân xưng “I” chứ không dùng tân ngữ “me”.
Dịch: Tôi phải chịu trách nhiệm.
Câu 35: Everyone thought the book was written by the princess herself.
=> _______________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: The princess was thought to write the book herself.
Giải thích: Câu bị động kép: vì hai vế cùng thì nên áp dụng cấu trúc: be Vp2 to V/ be Vp2
Dịch: Công chúa được cho là tự viết cuốn sách.
Câu 36: Viết lại câu sau dưới dạng câu chẻ bị động: The dog barked at the stranger.
Lời giải:
Đáp án: It was the stranger who was barked at by the dog.
Giải thích: It is/was ... that/who be Vp2
Dịch: Con chó sủa người lạ.
Lời giải:
Đáp án: It was the policeman who was asked a lot of questions by the pedestrian.
Giải thích: It is/was ... that/who be Vp2
Dịch: Người cảnh sát bị hỏi rất nhiều câu hỏi bởi người qua đường.
Câu 38: Choose the best answer: Information technology has ____ our lives.
A. evolved
B. reserved
C. assimilated
D. transfromed
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- evolve: tiến hóa
- reserve: bảo tồn
- assimilate: đồng hóa
- transform: thay đổi
Dịch: Công nghệ thông tin đã thay đổi cuộc sống của chúng ta.
We can protect many species by keeping them in wildlife reserves.
A. protected land
B. saved land
C. park
D. zoo
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: reserve = protected land: khu bảo tồn
Dịch: Chúng ta có thể bảo vệ nhiều loài bằng việc giữ chúng ở khu bảo tồn động vật hoang dã.
Câu 40: Choose the best answer: It's wise to use local fresh produce which is in season.
A. cars
B. restaurants
C. crops
D. water
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: produce = crops: sản phẩm, nông phẩm
Dịch: Thật khôn ngoan khi sử dụng các sản phẩm tươi sống của địa phương đang vào mùa.
Lời giải:
Đáp án: If Smith hadn't broken his leg, he would have represented England playing football.
Giải thích: represent sb/ st Ving: đại diện ai/ cái gì để làm gì
Dịch: Nếu Smith không bị gãy chân, anh ấy đã đại diện cho nước Anh chơi bóng.
Câu 42: Rewrite the sentence: I find grammar exercises extremely boring. (STIFF)
Lời giải:
Đáp án: Grammar exercises bore me stiff.
Giải thích: bore sb stiff: làm ai chán ngấy
Dịch: Những bài tập ngữ pháp làm tôi chán ngấy.
Câu 43: Choose the best answer: It's wise to use local fresh produce which is in season.
A. cars
B. restaurants
C. crops
D. water
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: produce = crops: sản phẩm, nông phẩm
Dịch: Thật khôn ngoan khi sử dụng các sản phẩm tươi sống của địa phương đang vào mùa.
Lời giải:
Đáp án: If Smith hadn't broken his leg, he would have represented England playing football.
Giải thích: represent sb/ st Ving: đại diện ai/ cái gì để làm gì
Dịch: Nếu Smith không bị gãy chân, anh ấy đã đại diện cho nước Anh chơi bóng.
Câu 45: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở các dạng đảo ngữ: You (come) early, we'll start.
Lời giải:
Đáp án: Should (you) come
Giải thích: Dạng đảo ngữ của câu điều kiện 1: Should + S + V, S + will + V
Dịch: Nếu bạn đến sớm, chúng ta sẽ bắt đầu.
A. anthem
B. song
C. flag
D. identity
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: national anthem: quốc ca
Dịch: Tiến quân ca được công nhận là quốc ca của Việt Nam vào năm 1945.
Câu 47: Choose the best option: We ____ an old box while we ____ in the garden.
A. found - dug
B. found - were digging
C. was finding - dug
D. were finding – were
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn.
Dịch: Chúng tôi tìm được một chiếc hộp cũ trong khi đang đào ở trong vườn.
A. control
B. conquer
C. calm
D. lose
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: conquer one’s nerves to V: chế ngự nỗi sợ hãi để làm gì
Dịch: Ban nhạc chúng tôi cần chế ngự nỗi sợ hãi để trình diễn trong cuộc thi âm nhạc này.
Choose the best answer to fill in the blank.
1. (1) __________
A. what
B. how
C. whether
D. when
2. (2) __________
A. much
B. a lot of
C. many
D. plenty
3. (3) __________
A. the other
B. the others
C. others
D. another
4. (4) __________
A. to be
B. being
C. as being
D. that it is
5. (5) __________
A. presently
B. afterwards
C. after
D. soon
6. (6) __________
A. so close
B. close enough
C. too close
D. enough close
7. (7) __________
A. like
B. as
C. for instance
D. for example
8. (8) __________
A. the youths
B. young people
C. the youth
D. youngs
9. (9) __________
A. in so great
B. to so great
C. in such an
D. to such an
10. (10) __________
A. its being
B. it to be
C. being it
D. that it was
Lời giải:
Đáp án:
1. C |
2. C |
3. D |
4. A |
5. B |
6. B |
7. A |
8. B |
9. B |
10. A |
Giải thích:
1. whether A or B: liệu là A hay B
2. many + N (số nhiều): nhiều ...
3. the other + N (số ít): cái khác
the others: những cái khác (đã xác định rồi)
others: những cái khác (chưa xác định)
another + N (số ít đếm được)/X: một cái khác
4. be considered to be: được coi, xem là
5. presently: hiện nay
after: sau khi
afterwards: sau này
soon: sớm
6. adj enough to V: như thế nào đủ để làm gì
7. like + N: chẳng hạn như
as: như là
for instance = for example: ví dụ (thường đứng ở đầu câu trước dấu phẩy hoặc ở cuối câu sau dấu phẩy)
8. Động tử để số nhiều => cần danh từ số nhiều
9. develop to: phát triển tới
so...that: quá đến nỗi mà...
10. sau giới từ ở đây cần danh động từ, tính từ sở hữu đứng trước danh từ
Dịch: Tôi luôn thấy khó quyết định liệu "nhạc đại chúng" có nghĩa là âm nhạc viết cho mọi người hay đó là thứ âm nhạc đơn giản mà mọi người thích. Vấn đề về định nghĩa cũng tồn tại với nhạc jazz. Rất nhiều thể loại âm nhạc khác nhau đã được gọi là jazz vào lúc này hay lúc khác, thật khó để nói nó thực sự là gì. Jazz luôn được coi là nhạc của người da đen nhưng khi tôi bắt đầu quan tâm đến nó, tôi thường nghe các ban nhạc da trắng chơi nhạc giống như của Louis Armstrong vào những năm 1920. Sau đó, tôi phát hiện ra rằng họ học cách làm điều này bằng cách chơi đi chơi lại các đĩa hát của anh ấy cho đến khi phong cách của họ đủ gần với phong cách của anh ấy để họ bắt chước anh ấy. Kể từ đó, những ca sĩ da trắng như Bob Dylan đã khám phá lại truyền thống dân ca của chính họ, thay vì vay mượn từ nguồn gốc da đen. Nhưng những thay đổi chính kể từ năm 1960 là về mặt xã hội và kỹ thuật. Một là giới trẻ có nhiều tiền hơn để chi cho các đĩa hát ở độ tuổi sớm hơn so với trước đây, vì vậy Tin Pan Alley, ngành công nghiệp "nhạc pop", hướng đến khán giả tuổi teen. Một điều nữa là thiết bị điện tử đã phát triển đến mức các kỹ thuật viên hiện có khả năng trộn âm thanh để tạo ra các bản ghi âm hoàn toàn khác với một buổi biểu diễn trực tiếp. Nhưng vấn đề thực sự với nhạc "pop" là Tin Pan Alley luôn chống lại việc nó là thứ âm nhạc chân chính của mọi người. Nó lấy đi mọi thứ nguyên bản và tự nhiên của nó và thay thế nó bằng sự bắt chước thương mại rẻ tiền. Như ca sĩ nhạc dân gian người Mỹ, Woody Guthrie đã nói: "Họ luôn thích bài hát hạng hai. Họ chưa bao giờ muốn chơi bài hay.
Câu 50: Tìm và sửa lỗi sai: Not having read the book before, he didn't know who is the author.
A. not having read
B. before
C. know
D. is the author
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- Câu ở dạng khẳng định => Từ để hỏi + S + to be
- Ngữ cảnh ở quá khứ => to be was
=> who the author was
Dịch: Chưa từng đọc quyển sách này trước đó nên anh ấy không nhớ tác giả là ai.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 10)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 11)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 12)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)