3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 6)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 6 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 1,012 29/02/2024


3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh (Phần 6)

Câu 1: You can eat sweets but you must always brush your teeth afterwards (provided)

=> You can …

Lời giải:

Đáp án: You can eat sweets provided that you always brush your teeth afterwards.

Giải thích: provided that + mệnh đề = miễn là …

Dịch: Bạn có thể ăn đồ ngọt nhưng phải luôn đánh răng sau đó. = Bạn có thể ăn đồ ngọt với điều kiện là phải luôn đánh răng sau đó.

Câu 2: Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác

A. artisan

B. attraction

C. cast

D. craft

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phát âm là /ɑː/

Câu 3: Viết lại câu không đổi nghĩa: What a pity the weather is awful. - I wish …

Lời giải:

Đáp án: I wish the weather was fine today.

Giải thích: Mong ước ở quá khứ sử dụng Wish/ If only dùng quá khứ hoàn thành

Dịch: Thật đáng tiếc thời tiết là khủng khiếp. = Tôi ước thời tiết hôm nay đẹp

Câu 4: Viết lại câu không đổi nghĩa: The weather is very awful. – What …

Lời giải:

Đáp án: What awful weather!

Giải thích: Cấu trúc câu cảm thán: What + noun phrase!

Dịch: Thời tiết rất khủng khiếp. = Thật là thời tiết khủng khiếp!

Câu 5: What does Lien do when ....... warm?

A. it

B. it's

C. its

D. they're

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc: it + be + adj

Dịch: Liên làm gì khi trời nóng?

Câu 6: Write an email to Mira, your pen friend. Tell her about your house. Use the answers to the questions in 3

Lời giải:

Gợi ý:

Hi Sophia,

Thanks for your email. Now I will tell you about my house. I live with my parents and younger brother in a town house. It’s big. There are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms and two bathrooms. I like my bedroom best. We’re moving to an apartment soon. What about you? Where do you live? Tell me in your next email.

Best wishes,

Mi

Dịch:

Chào Sophia,

Cảm ơn email của bạn. Bây giờ mình sẽ kể cho bạn nghe về nhà mình. Mình sông với ba mẹ và em trai trong một ngôi nhà phố. Ngôi nhà thì lớn. Có sáu phòng: một phòng khách, một nhà bếp, hai phòng ngủ và hai phòng tắm. Mình thích phòng ngủ nhất. Gia đình mình sắp dọn đến một căn hộ. Còn bạn thì sao? Bạn sông ở đâu? Kể mình nghe trong email kế tiếp của bạn nhé.

Thân ái,

Mi

Câu 7: You should go to your dentist for regular …

A. check-ins

B. check-outs

C. check-ups

D. check-up

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: check-ups: cuộc kiểm tra y tế để đảm bảo rằng bạn đang khỏe mạnh

Dịch: Bạn nên đi khám răng thường xuyên.

Câu 8: “You should go to the dentist” I said to her. => I said …

Lời giải:

Đáp án: I said to her that she should go to the dentist.

Giải thích: chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp cần thay đổi các chủ ngữ sao cho phù hợp về nghĩa

Dịch: "Bạn nên đi đến nha sĩ" Tôi nói với cô ấy. = Tôi nói với cô ấy rằng cô ấy nên đi đến nha sĩ.

Câu 9: Write a paragraph of about 60 words on the advantages of wearing uniform to school.

Lời giải:

Gợi ý: I think, wearing uniform at school have many useful for student. First, wearing uniform will help students not being rich and poor discrimination. Rich or poor students were required to wear the same clothes to school, and those poor students will not be complex with peers. Second, students wear uniforms look very beautiful and attractive. The uniforms are designed very nice to students may wear comfortable. Third, students will not lose time to select clothes to school. This will help students concentrate on learning instead of thinking how smart wear, wearsomething to school. Finally, the uniforms will help students save money shopping.They will not spend too much money to buy clothes because they always must wear uniforms to school. In short, uniformed very beneficial to students.

Dịch: Tôi nghĩ rằng, mặc đồng phục ở trường có nhiều lợi ích cho học sinh. Thứ nhất, mặc đồng phục sẽ giúp học sinh không bị phân biệt giàu nghèo. Học sinh giàu hay nghèo đều phải mặc quần áo giống nhau đến trường, và những học sinh nghèo đó sẽ không mặc cảm với bạn bè đồng trang lứa. Thứ hai, học sinh mặc đồng phục trông rất đẹp và hấp dẫn. Những bộ đồng phục được thiết kế rất đẹp để học sinh có thể mặc thoải mái. Thứ ba, học sinh sẽ không mất thời gian lựa chọn quần áo đến trường. Điều này sẽ giúp học sinh tập trung vào việc học thay vì suy nghĩ mặc thế nào cho thông minh, mặc gì đến trường. Cuối cùng, đồng phục sẽ giúp học sinh tiết kiệm tiền mua sắm. Các em sẽ không tốn quá nhiều tiền để mua quần áo vì các em luôn phải mặc đồng phục đến trường. Tóm lại, đồng phục rất có lợi cho học sinh.

Câu 10: It is compulsory for the students in this school to wear uniform.

A. The students in this school may wear uniform.

B. The students in this school can’t wear uniform.

C. The students in this school needn’t wear uniform.

D. The students in this school must wear uniform.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc: It is compulsory for sb to do sth: đó là bắt buộc cho ai làm gì

Dịch: Học sinh trong trường này bắt buộc phải mặc đồng phục.

Câu 11: It is very difficult (make) … friends in a new school.

Lời giải:

Đáp án: to make

Giải thích: Cấu trúc: Difficult + to V: khó khăn để làm gì

Dịch: Rất khó để kết bạn ở một ngôi trường mới.

Câu 12: Rewrite the following sentences, beginning as shown, without changing their meaning.

He has difficulty in making friends at his new school. => He finds it …

Lời giải:

Đáp án: He finds it difficult to make friends at his new school.

Giải thích: S + find it + adj + to V (thấy như thế nào để làm gì)

Dịch: Anh ấy gặp khó khăn trong việc kết bạn ở trường mới. = Anh ấy thấy khó kết bạn ở trường mới.

Câu 13: If you see Peter, tell him he should be here at 8.00. => Should …

Lời giải:

Đáp án: Should you see Peter, tell him he should be here at 8.00.

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ điều kiện loại I: Should + S + Vinf, S + will/ can/ may + Vinf.

Dịch: Nếu bạn gặp Peter, hãy nói với anh ấy rằng anh ấy sẽ có mặt ở đây lúc 8 giờ.

Câu 14: We often go to the theater at weekends for ____________. (entertain)

Lời giải:

Đáp án: entertainment

Giải thích: entertainment (n) sự giải trí

Dịch: Chúng tôi thường đến nhà hát vào cuối tuần để giải trí.

Câu 15: Fill in each gap with ONE suitable word in the box: tunnel; underpass; skytrain; walkways

1. They asked foreign companies to design a … through Hai Van Pass.

2. The Trung Hoa … in Ha Noi forms the city’s first four-layered intersection.

3. A huge network of elevated … in Hong Kong helps visitors walk across the city easily.

Lời giải:

Đáp án:

1. tunnel

2. underpass

3. walkways

Giải thích:

1. tunnel (n) đường hầm

2. underpass (n) hầm chui

3. walkways (n) đường đi

Dịch:

1. Họ yêu cầu các công ty nước ngoài thiết kế một đường hầm qua đèo Hải Vân.

2. Cầu vượt Trung Hòa ở Hà Nội tạo thành nút giao bốn lớp đầu tiên của thành phố.

3. Một mạng lưới lớn các lối đi trên cao ở Hồng Kông giúp du khách đi bộ qua thành phố một cách dễ dàng.

Câu 16: Complete the following sentences with a word from the box: factors; significance; assessment; source; policy; assumption.

1. Classroom … is an essential part of the instructional process and can serve as meaningful sources of information about student learning.

2. There is a general … that women are worse drivers than men but statistics do not support this.

3. The discovery of the new drug is of great … to people suffering from heart problems.

4. Several … influenced the committee’s decision to hire a new teacher.

5. The college has adopted a strict no‐smoking …

6. Solar power is considered a sustainable … of energy.

Lời giải:

Đáp án:

1. assessment

2. assumption

3. significance

4. factors

5. policy

6. source

Giải thích:

1. assessment = đánh giá

2. assumption = giả định

3. significance = ý nghĩa

4. factors = yếu tố

5. policy = chính sách

6. source = nguồn

Dịch:

1. Đánh giá lớp học là một phần thiết yếu của quá trình giảng dạy và có thể đóng vai trò là nguồn thông tin có ý nghĩa về việc học tập của học sinh.

2. Có một giả định chung rằng phụ nữ lái xe kém hơn nam giới nhưng số liệu thống kê không ủng hộ điều này.

3. Việc phát hiện ra loại thuốc mới có ý nghĩa to lớn đối với những người mắc bệnh tim.

4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê một giáo viên mới của ủy ban.

5. Trường đã áp dụng chính sách cấm hút thuốc nghiêm ngặt.

6. Điện mặt trời được coi là nguồn năng lượng bền vững.

Câu 17: How have you been getting on with your enquiries? => How much …

Lời giải:

Đáp án: How much progress have you made with your enquiries?

Dịch: Bạn đã đạt được bao nhiêu tiến bộ với sự điều tra của mình?

Câu 18: Viết lại câu sử dụng các từ gợi ý để nghĩa của câu không thay đổi

I don't read newspaper anymore. => I've given up …

Lời giải:

Đáp án: I've given up reading newspapers.

Giải thích: give up Ving = từ bỏ việc gì

Dịch: Tôi không đọc báo nữa. = Tôi đã bỏ đọc báo.

Câu 19: My father find maps hard to follow. => My father has …

Lời giải:

Đáp án: My father has difficulty in following maps.

Giải thích: have difficulty in Ving = gặp khó khăn trong việc gì

Dịch: Cha tôi thấy bản đồ khó theo dõi. = Cha tôi gặp khó khăn trong việc theo dõi bản đồ.

Câu 20: Combine these pairs of sentences using “so … that”

This coat is very big. I can’t wear it.

Lời giải:

Đáp án: This coat so big that I can't wear it.

Giải thích: Cấu trúc: so + adj + that + mệnh đề

Dịch: Chiếc áo khoác này rất to. Tôi không thể mặc nó. = Chiếc áo khoác này quá lớn đến nỗi tôi không thể mặc nó.

Câu 21: Sử dụng cấu trúc have something done: We (the house/ paint) at the moment.

Lời giải:

Đáp án: We are having the house painted at the moment.

Dịch: Hiện tại chúng tôi đang sơn nhà.

Câu 22: Choose one facility which was not available twenty years ago and write a short description of how students in the past studied without that facility.

Lời giải:

Gợi ý:

It is most likely that students twenty years ago were not able to enjoy the Internet in their studies. That's why it took them a lot of time, energy, and even money, to do a project that we can now easily complete in one or two days.

For example, when being asked to write an assignment about past habits, the students had to go to the library, look for books on the topic, read the books, and hand-write any information that they thought was useful for their assignment.They would also have to meet with some old people and talk to them about the past. At home, they had to hand-write their assignment, possibly with a lot of erasing and rewriting of the first draft. After finishing the draft, they had to write a clean copy on another piece of paper for submission.

Dịch:

Hầu như học sinh 20 năm về trước không thể vào Internet để học. Đó là tại sao họ mất rất nhiều thời gian, năng lượng và thậm chí cả tiền bạc để làm một bài thu hoạch mà bây giờ chúng ta có thể dễ dàng hoàn thành trong một hoặc 2 ngày.

Ví dụ như khi được yêu cầu viết 1 bài thu hoạch về các thói quen trong quá khứ, các học sinh phải đến thư viện, tìm sách theo dề tài, đọc sách và viết tay bất kỳ thông tin nào mà họ nghĩ là hữu ích đối với bài thu hoạch của họ. Họ cũng sẽ gặp gỡ 1 vài người lớn tuổi và nói với họ về quá khứ. Ở nhà, họ phải viết tay bài thu hoạch, có thể phải tẩy xóa và viết lại nhiều bản đầu tiên, họ phải viết một bản sao sạch sẽ trên 1 tờ giấy khác để nộp.

Câu 23: Where does she live? → What …

Lời giải:

Đáp án: What place does she live in?

Dịch: Cô ấy sống ở đâu? = Cô ấy sống ở nơi nào?

Câu 24: When she saw the dog coming towards her, she quickly crossed the road. (Participial Phrases)

Lời giải:

Đáp án: Seeing the dog coming towards her, she quickly crossed the road.

Dịch: Khi nhìn thấy con chó tiến về phía mình, cô nhanh chóng băng qua đường. = Thấy con chó đi về phía mình, cô ấy nhanh chóng băng qua đường.

Câu 25: I haven't decided yet whether to move or not.

A. I haven't been making up my mind whether to move or not.

B. I haven't made up my mind whether to move or not.

C. I haven't made up one's mind whether to move or not.

D. I haven't made up my mind whether moving or not.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: made up my mind = quyết định

Dịch: Tôi vẫn chưa quyết định có nên chuyển đi hay không.

Câu 26: I like the city life because there are many kinds of .................. (entertain).

Lời giải:

Đáp án: entertainment

Giải thích: entertainment (n) sự giải trí

Dịch: Tôi thích cuộc sống thành phố vì có nhiều loại hình giải trí.

Câu 27: Michael laughed when i told him the jokes

Michael laughed when i told him the jokes

=> The jokes which.....................

Lời giải:

Đáp án: The jokes which I told Michael made him laugh.

Giải thích: make sb V: làm ai đó làm gì/như thế nào

Dịch: Những trò đùa mà tôi kể cho Michael khiến anh ấy bật cười.

Câu 28: Sắp xếp thành câu đúng: art/ creative/ are/ drawings/ students/ the/ some/ doing/ in/ club

Lời giải:

Đáp án: Some students are doing creative art drawings in the club.

Giải thích:

thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + Ving

- do art drawings: thực hiện những bức vẽ nghệ thuật

Dịch: Một số học sinh đang thực hiện các bức vẽ nghệ thuật sáng tạo trong câu lạc bộ.

Câu 29: Write a phrasal verb in the correct form to replace the words in italics. And any other words you need.

The doctor said that the old woman had died ________ peacefully in her sleep.

Lời giải:

Đáp án: passed away

Giải thích: die = pass away: chết, mất, ra đi

Dịch: Bác sĩ nói rằng người phụ nữ có tuổi đã ra đi bình yên trong giấc ngủ.

Câu 30: Chuyển câu sau sang câu bị động: The teacher returned our written work to us.

Lời giải:

Đáp án: Our written work was returned to us by the teacher.

Giải thích: câu bị động: be Vp2 (by sb/st)

Dịch: Bài viết của chúng tôi đã được giáo viên trả lại cho chúng tôi.

Câu 31: Write a paragraph about ways to reduce your carbon footprint

Gợi ý: We have a variety of options for lowering our carbon footprint. First , conserving energy is a crucial step. We should turn off all the electric devices when we go out. They will assist us in saving money on my electricity bill and preventing electricity waste. Also, replacing all of the household appliances with energy-efficient models is a wonderful method to lessen our carbon impact. Second, taking public transportation helps to cut down on the amount of airborne pollutants. As a result, we may significantly lower our carbon footprint by using these methods.

Dịch: Chúng ta có nhiều lựa chọn để giảm lượng khí thải carbon. Thứ nhất, tiết kiệm năng lượng là một bước quan trọng. Chúng ta nên tắt tất cả các thiết bị điện khi ra ngoài. Chúng sẽ giúp chúng ta tiết kiệm tiền điện và tránh lãng phí điện. Ngoài ra, thay thế tất cả các thiết bị gia dụng bằng các mẫu tiết kiệm năng lượng là một phương pháp tuyệt vời để giảm tác động carbon của chúng ta. Thứ hai, sử dụng phương tiện giao thông công cộng giúp cắt giảm lượng chất gây ô nhiễm trong không khí. Do đó, chúng ta có thể giảm đáng kể lượng khí thải carbon bằng cách sử dụng các phương pháp này.

Câu 32: A close friendship has gradually grown ____ between them. They help each other in their daily life.

A. in

B. out

C. of

D. up

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: grow up: lớn lên, tăng lên

Dịch: Một tình bạn thân thiết đã dần lớn lên giữa họ. Họ giúp đỡ nhau trong cuộc sống hàng ngày.

Câu 33: Viết lại câu: How long is it since you last saw Mary? (When)

Lời giải:

Đáp án: When did you last see Mary?

Giải thích: When + did + S + last + V?: Lần cuối làm gì là khi nào?

Dịch: Lần cuối bạn gặp Mary là khi nào?

Câu 34: I ________ jeans when I was a child.

A. don't wear

B. wasn't wear

C. hasn't wear

D. didn't use to wear

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: didn’t use to V: thường không hay làm gì trong quá khứ

Dịch: Tôi không hay quần jeans khi tôi còn nhỏ.

Câu 35: Japanese have developed the customs of eating meals sitting on tatami......., not on chairs.

A. towels

B. prongs

C. trays

D. mats

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: tatami mats: chiếu tatami, chiếu truyền thống của Nhật Bản

Dịch: Người Nhật đã phát triển phong tục ăn uống trên chiếu tatami, không phải trên ghế.

Câu 36: My library card is up for ……………….. next year. It expires in December. (NEW)

Lời giải:

Đáp án: renewal

Giải thích: be up for st: xem xét việc gì

Dịch: Thẻ thư viện của tôi sẽ được gia hạn vào năm tới. Nó hết hạn vào tháng 12.

Câu 37: Could you _________________ (think of an idea) a better idea

Lời giải:

Đáp án: come up with

Giải thích: come up with: nảy ra ý tưởng

Dịch: Bạn có ý tưởng tốt hơn không?

Câu 38: Tìm lỗi sai và sửa lại: I haven't ever been to Hanoi before.

Lời giải:

Đáp án: haven’t ever

Giải thích: khi dùng phủ định trong hiện tại hoàn thành không dùng haven’t ever => have never

Dịch: Tôi chưa từng tới Hà Nội trước đó.

Câu 39: Write a letter to a pen-friend to tell him/her about your best friend.

Lời giải:

Gợi ý:

Dear John,

I was so happy when I received your letter and now, I am writing back to tell you about my best friend. She is Phuong. She was my classmate in secondary school. We aren’t in the same class now but we still keep in touch. She is tall and slim with long black hair. She is kind and friendly. She helps me a lot with every problem I meet in my life and shares all the happiness and sorrows with me. We often listen to music or go to the movies together when we have time. She is my beloved, actually. I hope that we will be best friends forever too.

Best regards,

Lan

Dịch:

John thân mến,

Tôi đã rất hạnh phúc khi nhận được thư của bạn và bây giờ, tôi viết lại để kể cho bạn nghe về người bạn thân nhất của tôi. Cô ấy là Phương. Cô ấy là bạn cùng lớp của tôi ở trường trung học. Bây giờ chúng tôi không học cùng lớp nhưng chúng tôi vẫn giữ liên lạc. Cô ấy cao và mảnh khảnh với mái tóc đen dài. Cô ấy tốt bụng và thân thiện. Cô ấy giúp đỡ tôi rất nhiều trong mọi vấn đề tôi gặp trong cuộc sống và chia sẻ mọi buồn vui với tôi. Chúng tôi thường nghe nhạc hoặc đi xem phim cùng nhau khi có thời gian. Cô ấy là người tôi thực sự yêu quý. Tôi hy vọng rằng chúng ta cũng sẽ là bạn thân mãi mãi.

Thân ái,

Lan

Câu 40: Describe about your mother.

Lời giải:

Gợi ý: Of all the family members, I spend the most time with my mother because she is the one I value the most in my life. She is the cook and housekeeper in my family. Actually, Mom used to work, but she made the decision to take a break and care for me as I prepared for my university entrance exam in grade 12. Because of the fact that she gave up her profession for her child, I believe she is a loving mom. We occasionally argued because she is fairly demanding about my study habits, but we never descended into a protracted family fight. I want her to know that I am capable of handling my studies and that I am safe in this setting, therefore even if I am fairly busy with schoolwork, I still want to chat to her about topics like my classmates or my assignments. She is also the person I care about the most, thus I want to develop into a trustworthy child who she can depend on as she ages.

Dịch: Trong tất cả các thành viên trong gia đình, tôi dành nhiều thời gian nhất cho mẹ vì mẹ là người tôi coi trọng nhất trong cuộc đời mình. Cô ấy là đầu bếp và quản gia trong gia đình tôi. Thật ra mẹ cũng từng đi làm nhưng mẹ đã quyết định nghỉ để chăm sóc cho tôi khi tôi chuẩn bị thi đại học vào năm lớp 12. Mẹ đã từ bỏ nghề của mình vì con, tôi tin rằng mẹ cũng vậy. một người mẹ yêu thương. Chúng tôi thỉnh thoảng tranh cãi vì cô ấy khá khắt khe về thói quen học tập của tôi, nhưng chúng tôi chưa bao giờ rơi vào cuộc chiến gia đình kéo dài. Tôi muốn cô ấy biết rằng tôi có khả năng đảm đương việc học của mình và rằng tôi an toàn trong môi trường này, vì vậy ngay cả khi tôi khá bận rộn với việc học ở trường, tôi vẫn muốn trò chuyện với cô ấy về các chủ đề như bạn cùng lớp hoặc bài tập của tôi. Cô ấy cũng là người tôi quan tâm nhất, vì vậy tôi muốn phát triển thành một đứa trẻ đáng tin cậy mà cô ấy có thể dựa vào khi lớn lên.

Câu 41: I would like you to help me move this table. => Do you mind _________________?

Lời giải:

Đáp án: Do you mind helping me move this table?

Giải thích: mind Ving: phiền làm gì

Dịch: Bạn có phiền giúp tôi di chuyển cái bàn này không?

Câu 42: She has an exam next week. She is revising the lessons carefully. (so)

Lời giải:

Đáp án: She has an exam next week, so she is revising the lessons carefully.

Giải thích: so: vì vậy

Dịch: Cô ấy có một bài kiểm tra vào tuần tới, vì vậy cô ấy đang xem lại các bài học một cách cẩn thận.

Câu 43: Khang and Dan used to flying kites when they were a child

Lời giải:

Đáp án: flying -> fly

Giải thích: used to V: thường hay làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.

Dịch: Khang và Dan thường thả diều khi họ còn nhỏ.

Câu 44: Write about a party you have been to.

Lời giải:

Gợi ý: The most wonderful party I've ever attended was one I threw to celebrate my younger sister's 10th birthday. I prepared the surprise party with my mother's assistance. As my sister went to school in the morning, I started setting up the setup, which included the tables and chairs, in our garden. My mother began making her favorite chocolate cake as I invited all of her friends and our family members to the evening party. We all had a great time at the party. We played games, danced and had a lot of fun throughout the evening. The best part was the fact that everyone was happy with the celebration and there were smiles all around me.

Dịch: Bữa tiệc tuyệt vời nhất mà tôi từng tham dự là bữa tiệc tôi tổ chức để chúc mừng sinh nhật lần thứ 10 của em gái tôi. Tôi chuẩn bị bữa tiệc bất ngờ với sự giúp đỡ của mẹ tôi. Khi em gái tôi đi học vào buổi sáng, tôi bắt đầu sắp đặt, bao gồm bàn ghế, trong khu vườn của chúng tôi. Mẹ tôi bắt đầu làm chiếc bánh sô cô la yêu thích của bà khi tôi mời tất cả bạn bè của bà và các thành viên trong gia đình chúng tôi đến dự bữa tiệc tối. Tất cả chúng tôi đã có một thời gian tuyệt vời tại bữa tiệc. Chúng tôi chơi trò chơi, khiêu vũ và có rất nhiều niềm vui trong suốt buổi tối. Điều tuyệt vời nhất là mọi người đều vui vẻ với lễ kỷ niệm và có những nụ cười xung quanh tôi.

Câu 45: Write about a party you have been to.

Lời giải:

Gợi ý: The most wonderful party I've ever attended was one I threw to celebrate my younger sister's 10th birthday. I prepared the surprise party with my mother's assistance. As my sister went to school in the morning, I started setting up the setup, which included the tables and chairs, in our garden. My mother began making her favorite chocolate cake as I invited all of her friends and our family members to the evening party. We all had a great time at the party. We played games, danced and had a lot of fun throughout the evening. The best part was the fact that everyone was happy with the celebration and there were smiles all around me.

Dịch: Bữa tiệc tuyệt vời nhất mà tôi từng tham dự là bữa tiệc tôi tổ chức để chúc mừng sinh nhật lần thứ 10 của em gái tôi. Tôi chuẩn bị bữa tiệc bất ngờ với sự giúp đỡ của mẹ tôi. Khi em gái tôi đi học vào buổi sáng, tôi bắt đầu sắp đặt, bao gồm bàn ghế, trong khu vườn của chúng tôi. Mẹ tôi bắt đầu làm chiếc bánh sô cô la yêu thích của bà khi tôi mời tất cả bạn bè của bà và các thành viên trong gia đình chúng tôi đến dự bữa tiệc tối. Tất cả chúng tôi đã có một thời gian tuyệt vời tại bữa tiệc. Chúng tôi chơi trò chơi, khiêu vũ và có rất nhiều niềm vui trong suốt buổi tối. Điều tuyệt vời nhất là mọi người đều vui vẻ với lễ kỷ niệm và có những nụ cười xung quanh tôi.

Câu 46: You must work harder or you won't pass the exam.

=> You won’t ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: You won’t pass the exam if you don’t work harder.

Giải thích: Câu điều kiện 1: If + S + V(Hiện tại đơn/ Hiện tại hoàn thành), S + will (not) + V

Dịch: Bạn sẽ không vượt qua bài kiểm tra nếu bạn không học chăm chỉ hơn.

Câu 47: When we (go) ....... to see them last night, they (play) ..... cards since six o'clock.

Lời giải:

Đáp án: went, had been playing

Giải thích: Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn. Tuy nhiên trong trường hợp này, hành động chơi bài (play cards) diễn ra kể từ 6 giờ và kéo dài tới thời điểm có hành động xen vào nên phải chia thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Dịch: Khi tôi gặp họ tối hôm qua, họ đã đang chơi bài từ 6 giờ rồi

Câu 48: I can't think of (go) ______ to visit her in hospital without (buy) ______ some flowers.

Lời giải:

Đáp án: going, buying

Giải thích: sau giới từ + Ving

Dịch: Tôi không thể nghĩ đến việc đến thăm cô ấy trong bệnh viện mà không mua một vài bông hoa.

Câu 49: I (come) as soon as I have finished my work. You (be) ready?

Lời giải:

Đáp án: will come, are

Giải thích: S + will + V + as soon as + S + V (Hiện tại đơn/ Hiện tại hoàn thành)

Dịch: Tôi sẽ đến ngay sau khi tôi hoàn thành công việc. Bạn sẵn sàng chưa?

Câu 50: By May 5, we (live) ______ in this city for ten years.

Lời giải:

Đáp án: will have lived

Giải thích: By + thời gian trong tương lai, S + V (tương lai hoàn thành)

Dịch: Vào ngày mùng 5 tháng 5, chúng tôi sẽ sống ở thành phố này được 10 năm.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 7)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 8)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 9)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 10)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 11)

1 1,012 29/02/2024


Xem thêm các chương trình khác: