3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 29)
Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 29 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 29)
Câu 1: If you choose to study abroad, you have to live ____ from home.
A. on
B. away
C. in
D. up
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: to live away from home: sống xa nhà
Dịch: Nếu bạn chọn đi du học, bạn phải sống xa nhà.
Câu 2: I object ___ the way some people look down ___ you just because you're a foreigner.
A. at / o
B. to / on
C. to / at
D. with / on
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- object to st = phản đối
- look down on sb = coi thường ai
Dịch: Tôi phản đối cách một số người coi thường bạn chỉ vì bạn là người nước ngoài.
Câu 3: It had been a trying afternoon, ...... at about six o'clock in the television breaking down.
A. leading
B. culminating
C. arriving
D. finalising
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: culminate = kết thúc bằng cái gì
Dịch: Đó là một buổi chiều đầy cố gắng, lên đến đỉnh điểm là vào khoảng 6 giờ chiếc tivi bị hỏng.
Câu 4: Ours is the only company allowed to import these chemicals. (MONOPOLY) => Our ________.
Lời giải:
Đáp án: Our company holds the monopoly over the import of these chemicals.
Giải thích: monopoly (n) sự độc quyền
Dịch: Công ty chúng tôi là công ty duy nhất được phép nhập khẩu các loại hóa chất này. = Công ty chúng tôi độc quyền nhập khẩu các hóa chất này.
A. needn’t have broken
B. didn’t need break
C. didn’t need to break
D. needn’t to have broken
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. không cần phải đã đột nhập (không cần, nhưng đã làm)
C. đã không cần phải đột nhập (không cần, và đã không làm)
Đáp án B, và D sai cấu trúc.
Dịch: Trên thực tế, những tên tội phạm đã không cần phải đột nhập vào tòa nhà vì cửa chính đã rộng mở, và vậy nên họ cứ thế bước vào.
Câu 6: Part time jobs give us freedom to _______ our own interest.
A. pursue
B. chase
C. seek
D. catch
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: pursue one’s own interest: theo đuổi sở thích của riêng mình
Dịch: Công việc bán thời gian cho tôi tự do theo đuổi sở thích của riêng mình.
It is estimated that over 99 percent of all species that have existed have become extinct. What causes extinction? When a species is no longer adapted to a changed environment, it may perish. The exact causes of a species' death vary from situation to situation. Rapid ecological change may render an environment hostile to a species. For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt. Food resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth. Recent analyses have also revealed that on some occasions, many species became extinct at the same time- a mass extinction. One of the best-known examples of mass extinction occurred 65 million years ago with the demise of dinosaurs and many other forms of life. Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago, when approximately 95 percent of all species died. Mass extinction can be caused by a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affecting even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.One interesting, and controversial, finding is that extinctions during the past 250 million years have tended to be more intensive every 26 million years. This periodic extinction might be due to intersection of the Earth's orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated that extinction may often be random. That is, certain species may be eliminated and others may survive for no particular reason. A species' survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially random events.
Câu 1: Which of the following is NOT mentioned in paragraph 1 as resulting from rapid ecological change?
A. Availability of food sources
B. Temperature changes
C. Introduction of new species
D. Competition among species
Câu 2: According to paragraph 2, evidence from fossil fuels suggests that ________ .
A. extinction of species has occurred from time to time throughout Earth's history
B. dinosaurs became extinct much earlier than scientists originally believed
C. extinction on Earth have generally been massive
D. there has been only one mass extinction in Earth's history
Câu 3: The word "ultimately" in paragraph 1 is closest in meaning to
A. exceptionally
B. dramatically
C. unfortunately
D. eventually
Câu 4: In paragraph 3, the author makes which of the following statements about a species survival?
A. It reflects the interrelationship of many species.
B. It is associated with astronomical conditions.
C. It doesn't vary greatly from species to species.
D. It may depend on chance events.
Câu 5: The word "demise" in paragraph 2 is closest in meaning to _______ .
A. recovery
B. survival
C. death
D. change
Câu 6: According to the passage, it is believed that the largest extinction of a species occurred _______.
A. 26 million years ago
B. 250 million years ago
C. 225 million years ago
D. 65 million years ago
Câu 7: What does the author say in paragraph 1 regarding most species in Earth's history?
A. They have been able to adapt to ecological changes.
B. They have caused rapid changes in the environment.
C. They have remained basically unchanged from their original forms.
D. They are no longer in existence.
Câu 8: Which of the following can be inferred from the theory of periodic extinction mentioned in paragraph 3?
A. The theory is no longer seriously considered
B. Many scientists could be expected to disagree with it
C. Most scientists believe the theory to be accurate
D. Evidence to support the theory has recently been found
Lời giải:
Đáp án:
1C |
2A |
3D |
4D |
5C |
6C |
7D |
8B |
Giải thích:
1. Thông tin: For example, temperatures may change and a species may not be adapt. Food resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ….
2. Thông tin: The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth.
3. ultimatly = eventually (cuối cùng)
4. Thông tin: A species’ survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of revolutionary history may reflect a sequence of essentially random events.
5. demise = death (cái chết)
6. Thông tin: Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago, when approximately 95 percent of all species died.
7. Thông tin: It is estimated that over 99 percent of all species that ever existed have become extinct.
8. Thông tin: The periodic extinction might be due to intersection of the earth’s orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated that extinction may often be random …
Dịch:
Người ta ước tính rằng hơn 99 phần trăm của tất cả các loài đã tồn tại đã bị tuyệt chủng. Điều gì gây ra sự tuyệt chủng? Khi một loài không còn thích nghi với môi trường thay đổi, nó có thể bị diệt vong. Nguyên nhân chính xác gây ra cái chết của một loài khác nhau tùy theo từng tình huống. Thay đổi sinh thái nhanh chóng có thể khiến môi trường trở nên thù địch với một loài. Ví dụ, nhiệt độ có thể thay đổi và một loài có thể không thích nghi được. Nguồn thức ăn có thể bị ảnh hưởng bởi những thay đổi môi trường, sau đó sẽ gây ra vấn đề cho một loài cần những nguồn này. Các loài khác có thể trở nên thích nghi tốt hơn với môi trường, dẫn đến cạnh tranh và cuối cùng là cái chết của một loài. Hồ sơ hóa thạch cho thấy sự tuyệt chủng đã xảy ra trong suốt lịch sử Trái đất. Các phân tích gần đây cũng tiết lộ rằng trong một số trường hợp, nhiều loài bị tuyệt chủng cùng một lúc - tuyệt chủng hàng loạt. Một trong những ví dụ nổi tiếng nhất về sự tuyệt chủng hàng loạt xảy ra cách đây 65 triệu năm với sự diệt vong của loài khủng long và nhiều dạng sống khác. Có lẽ vụ tuyệt chủng hàng loạt lớn nhất xảy ra cách đây 225 triệu năm, khi khoảng 95% các loài bị chết. Sự tuyệt chủng hàng loạt có thể do sự thay đổi tương đối nhanh chóng của môi trường gây ra và có thể trở nên tồi tệ hơn do mối quan hệ qua lại chặt chẽ của nhiều loài. Ví dụ, nếu có điều gì đó xảy ra phá hủy phần lớn sinh vật phù du trong đại dương, thì hàm lượng oxy trên Trái đất sẽ giảm xuống, ảnh hưởng đến cả những sinh vật không sống trong đại dương. Một sự thay đổi như vậy có thể sẽ dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt. Một phát hiện thú vị và gây tranh cãi là các cuộc tuyệt chủng trong 250 triệu năm qua có xu hướng mạnh hơn sau mỗi 26 triệu năm. Sự tuyệt chủng định kỳ này có thể là do sự giao nhau của quỹ đạo Trái đất với một đám mây sao chổi, nhưng lý thuyết này hoàn toàn là suy đoán. Một số nhà nghiên cứu cũng đã suy đoán rằng sự tuyệt chủng thường có thể là ngẫu nhiên. Đó là, một số loài có thể bị loại bỏ và những loài khác có thể tồn tại mà không có lý do cụ thể nào. Sự sống sót của một loài có thể không liên quan gì đến khả năng hoặc khả năng thích nghi của nó. Nếu vậy, một số lịch sử tiến hóa có thể phản ánh một chuỗi các sự kiện cơ bản là ngẫu nhiên.
A. would miss
B. have missed
C. will miss
D. had missed
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: câu điều kiện loại 1 thì vế if phải chia ở hiện tại
Dịch: Bạn nên cố gắng theo dõi bài giảng mà không đặt câu hỏi trừ khi bạn bỏ lỡ điều gì đó quan trọng.
Vincent Van Gogh was born in Groot Zundert, in The Netherlands on March 30th 1853, to parents Theodorus Van Gogh, a preacher, and Ana Cornelia Carbentus. In 1869 at the age of 16, Van Gogh began a career, not as a painter, but as an art dealer with the firm Goupil & Cie. He spent 7 years at Goupil & Cie where daily contacts with works of art kindled his appreciation of paintings and drawings. Gradually Vincent lost interest in his work and decided to try his hand teaching at a Catholic School for boys. His growing interest religion and his desire to help the poor eventually drove him to become a clergyman. In 1878, he became a lay preacher in one of the most impoverished regions in Western Europe: the coal- mining district of the Borinage in Belgium. Vincent sympathized with the poverty-stricken miners and gave away most of his food and clothing to ease their burdened lives. His extreme commitment to the miners drew disfavor from the church, which dismissed him of his post. Vincent, however, decided to remain with the miners and began to paint them and their families, chronicling their harsh conditions.
Soon after, thanks to his brother’s financial help, Vincent decided to go to Brussels in 1880 to begin studies in art. During the next 10 years, Vincent painted around 872 painting. In 1882, Vincent began living with Clasina Maria Hoornik, also known as Sien, and her children, in The Hague. Their volatile personalities and the strain of living in complete poverty created stormy relationship. Vincent was devoted to Sien and her children, but art always came first. As his drawing and painting skills advanced, his relationship with Sien deteriorated and they parted ways in September 1883
In 1886, ẽVincent moved in with his brother-Theo in Paris where he met Paul Gauguin and various other artists, who had a tremendous impact on his ongoing evolution as an artist. Never truly happy in large cities, Vincent decided to move to Aries Province in the south of France, where he rented a studio and invited Paul Gauguin to live with him. In December 1888, Vincent experienced a psychotic episode in which he cut off a piece of his left ear. After his episode, he was in and out of asylums for the next year. It was thought that Van Gogh was actually epileptic and that is why people thought he had fits of insanity throughout his life. He painted one of his best-known painting, Starry Night, during one of his stays in the asylum. In mid-1890, Vincent left the asylum and spent the last few months of his life in Auvers, France. On July 27th 1890, Vincent Van Gogh shot himself in the chest. Two days later he died with his younger brother-Theo by his side. He left behind a wonderful array of paintings that make him one of the most influential painters of our time.
1. The word “chronicling” in paragraph 1 is closest meaning to “ “.
A. recording
B. classifying
C. suffering
D. colouring
2. Van Gogh decided to become a clergyman due to .
A. his love of art
B. his teachings at the Catholic School for boys
C. the Goupil & Cie art dealer firm
D. his developing enthusiasm in Christianity
3. Vincent’s extreme commitment to the miners resulted in .
A. his painting the miners and their families
B. his sympathizing with the miners
C. the church discharging him of his duty
D. the church giving food and clothing to the miners
4. The word “deteriorated” in paragraph 2 is closest meaning to “ “.
A. detested
B. became worse and worse
C. developed
D. turned down
5. Vincent and Clasina’s relationship was stormy because of .
A. his devotion to art
B. the stress of living in poor conditions
C. her children
D. their tame personalities
6. Vincent first went into an asylum because .
A. he painted Starry Night
B. he was epileptic
C. he cut off part of his ear
D. he was insane throughout his life
7. Vincent went to Aries because .
A. he disliked big cities
B. he wanted to live in Gauguin’s house in Aries
C. he wanted to live in a bigger city
D. he did not get along with his brother, Theo
8. Vincent moved to Paris .
A. in order to evolve as an artist
B. to live with his brother
C. to meet other artists
D. to live with Paul Gauguin
Lời giải:
Đáp án:
1. A |
2. D |
3. C |
4. B |
5. B |
6. C |
7. A |
8. B |
Giải thích:
1. chronicle = record: ghi lại
2. Thông tin: His growing interest religion and his desire to help the poor eventually drove him to become a clergyman.
3. Thông tin: His extreme commitment to the miners drew disfavor from the church, which dismissed him of his post.
4. deteriorate = become worse and worse: trở nên tồi tệ hơn
5. Thông tin: Their volatile personalities and the strain of living in complete poverty created stormy relationship.
6. Thông tin: In December 1888, Vincent experienced a psychotic episode in which he cut off a piece of his left ear.
7. Thông tin: Never truly happy in large cities, Vincent decided to move to Aries Province in the south of France, where he rented a studio and invited Paul Gauguin to live with him.
8. Thông tin: In 1886, ẽVincent moved in with his brother-Theo in Paris where he met Paul Gauguin and various other artists, who had a tremendous impact on his ongoing evolution as an artist.
Dịch: Vincent Van Gogh sinh ra ở Groot Zundert, Hà Lan vào ngày 30 tháng 3 năm 1853, với cha mẹ là Theodorus Van Gogh, một nhà thuyết giáo và Ana Cornelia Carbentus. Năm 1869, ở tuổi 16, Van Gogh bắt đầu sự nghiệp, không phải với tư cách là một họa sĩ, mà là một nhà buôn tranh của công ty Goupil & Cie. Ông đã làm việc 7 năm tại Goupil & Cie, nơi những tiếp xúc hàng ngày với các tác phẩm nghệ thuật đã khơi dậy sự đánh giá cao của ông đối với các tác phẩm nghệ thuật. bức tranh và bản vẽ. Dần dần, Vincent mất hứng thú với công việc của mình và quyết định thử dạy học tại một trường Công giáo dành cho nam sinh. Sự quan tâm ngày càng tăng của anh ấy đối với tôn giáo và mong muốn giúp đỡ người nghèo cuối cùng đã thúc đẩy anh ấy trở thành một giáo sĩ. Năm 1878, ông trở thành một nhà thuyết giáo giáo dân tại một trong những vùng nghèo khó nhất ở Tây Âu: khu khai thác than của Borinage ở Bỉ. Vincent đồng cảm với những người thợ mỏ nghèo khó và cho đi phần lớn thức ăn và quần áo của mình để giảm bớt gánh nặng cho cuộc sống của họ. Cam kết cực đoan của anh ta đối với những người thợ mỏ đã khiến nhà thờ không hài lòng, họ đã cách chức anh ta khỏi chức vụ của mình. Tuy nhiên, Vincent đã quyết định ở lại với những người thợ mỏ và bắt đầu vẽ họ và gia đình của họ, ghi lại những điều kiện khắc nghiệt của họ.
Ngay sau đó, nhờ sự giúp đỡ tài chính của anh trai, Vincent quyết định đến Brussels vào năm 1880 để bắt đầu học nghệ thuật. Trong 10 năm tiếp theo, Vincent đã vẽ khoảng 872 bức tranh. Năm 1882, Vincent bắt đầu sống với Clasina Maria Hoornik, còn được gọi là Sien, và các con của cô ấy, ở The Hague. Tính cách hay thay đổi của họ và sự căng thẳng của cuộc sống hoàn toàn nghèo khó đã tạo ra mối quan hệ sóng gió. Vincent hết lòng vì Sien và các con của cô ấy, nhưng nghệ thuật luôn được đặt lên hàng đầu. Khi kỹ năng vẽ và hội họa của anh ấy tiến bộ, mối quan hệ của anh ấy với Sien xấu đi và họ chia tay vào tháng 9 năm 1883.
Năm 1886, ẽVincent chuyển đến sống cùng anh trai-Theo ở Paris, nơi ông gặp Paul Gauguin và nhiều nghệ sĩ khác, những người đã có tác động to lớn đến quá trình phát triển không ngừng của ông với tư cách là một nghệ sĩ. Không bao giờ thực sự hạnh phúc ở các thành phố lớn, Vincent quyết định chuyển đến tỉnh Aries ở miền nam nước Pháp, nơi anh thuê một studio và mời Paul Gauguin đến sống cùng. Vào tháng 12 năm 1888, Vincent trải qua một giai đoạn loạn thần, trong đó anh ta cắt một phần tai trái của mình. Sau tập phim của mình, anh ấy đã vào và ra khỏi trại tị nạn trong năm tiếp theo. Người ta cho rằng Van Gogh thực sự bị động kinh và đó là lý do tại sao mọi người nghĩ rằng ông bị điên trong suốt cuộc đời. Anh ấy đã vẽ một trong những bức tranh nổi tiếng nhất của mình, Đêm đầy sao, trong một lần ở lại trại tị nạn. Vào giữa năm 1890, Vincent rời trại tị nạn và dành vài tháng cuối đời ở Auvers, Pháp. Ngày 27 tháng 7 năm 1890, Vincent Van Gogh tự bắn vào ngực mình. Hai ngày sau, anh qua đời với em trai-Theo bên cạnh. Ông đã để lại một loạt các bức tranh tuyệt vời khiến ông trở thành một trong những họa sĩ có ảnh hưởng nhất trong thời đại chúng ta.
According to airline industry statistics, almost 90 percent of airline accidents are survivable or partially survivable. But passengers can increase their chaneces of survival by learning and following certain tips. Experts say that you should rad and listen to safety instrucstion before take-off and ask questions if you have uncertainties. You should fasten your seat belt low on your hips and as tightly as possible. Of course, you should also know how the release mechanism of your blet operates. During takeoffs and landings, you are advised to keep your feet flat on the floor. Before take-off, you should locate the nearest exit and an alternative exit and count the row of seats beween you and the exits so that you can reach them in the dark if necessary. In the event that you are forewarned of a possible accident, you should put your hands on your ankles and keep your head down until the plane comes to a complete stop. If smoke is present in the cabin, you should keep your head low and cover your face whit napkins, towels, or clothing. If possible, wet these for added protection against smoke inhalation. To evacuate as quickly as possible, follow crew commands and do not take personal belongings with you. Do not jump on escape slides before they are fully infated, and when you jump, do so with your arms and legs extended in front of you. When you get to the ground, you should move away from the plane as quickly as possible, and smoke near the wreckage.
1. What is the main topic of the passage?
A. Safety instructions in air travel
B. Guidelines for increasing aircraft passengers survival.
C. Procedures for evacuating aircraft
D. Airline industry accident statistics.
2. The word "evacuate" in the second paragraph is closest in meaning to…
A. maintain
B. escape
C. vacate
D. return
3. According to the passage, airline travellers should keep their feet flat on the floor...
A. during take-off and landings
B. throughout the flight
C. especially during landings
D. only if an accident is possible
4. Airline passengers are advised to do all of the following EXCEPT
A. locate the nearest exit
B. ask questions about safety
C. fasten their seat belts before takeoff
D. carry personal belongings in an emergency
5. Travellers are urged by experts to read and listen to safety instructions..
A. before locating the exits
B. in an emergency
C. if smoke is in the cabin
D. before take-off
6. The word "inflated" in the second paragraph is closest in meaning to…
A. lifted
B. assembled
C. increased
D. expanded
Lời giải:
Đáp án:
1. B |
2. B |
3. A |
4. D |
5. D |
6. C |
Giải thích:
1. Thông tin: But passengers can increase their chaneces of survival by learning and following certain tips.
2. evacuate = escape: trốn thoát, sơ tán
3. Thông tin: During takeoffs and landings, you are advised to keep your feet flat on the floor.
4. Thông tin:
- Before take-off, you should locate the nearest exit and an alternative exit => đáp án D
- Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties => đáp án B
- You should fasten your seat belt low on your hips and as tightly as possible => đáp án C
5. Thông tin: Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties.
6. inflate = increase: gia tăng
Dịch: Theo thống kê của ngành hàng không, gần 90% các vụ tai nạn hàng không đều có thể sống sót hoặc có thể sống sót một phần. Nhưng hành khách có thể tăng cơ hội sống sót bằng cách tìm hiểu và làm theo một số mẹo nhất định. Các chuyên gia nói rằng bạn nên cẩn thận và lắng nghe hướng dẫn an toàn trước khi cất cánh và đặt câu hỏi nếu bạn có những điều không chắc chắn. Bạn nên thắt dây an toàn ở vị trí thấp trên hông và càng chặt càng tốt. Tất nhiên, bạn cũng nên biết cơ chế phát hành của blet hoạt động như thế nào. Trong quá trình cất cánh và hạ cánh, bạn nên giữ cho bàn chân của mình phẳng trên sàn. Trước khi cất cánh, bạn nên xác định vị trí lối ra gần nhất và lối ra thay thế, đồng thời đếm hàng ghế giữa bạn và lối ra để có thể tiếp cận chúng trong bóng tối nếu cần. Trong trường hợp được báo trước về một tai nạn có thể xảy ra, bạn nên đặt tay lên mắt cá chân và cúi đầu xuống cho đến khi máy bay dừng hẳn. Nếu có khói trong cabin, bạn nên cúi đầu thấp và che mặt bằng khăn ăn, khăn tắm hoặc quần áo màu trắng. Nếu có thể, hãy làm ướt những thứ này để tăng cường bảo vệ khỏi hít phải khói. Để sơ tán càng nhanh càng tốt, hãy tuân theo mệnh lệnh của phi hành đoàn và không mang theo đồ đạc cá nhân. Đừng nhảy vào các đường trượt thoát hiểm trước khi chúng hoàn toàn say mê và khi bạn nhảy, hãy làm như vậy với cánh tay và chân của bạn mở rộng trước mặt bạn. Khi xuống đất, bạn nên rời khỏi máy bay càng nhanh càng tốt và hút thuốc gần đống đổ nát.
Câu 11: An accountant has to master computer science.
=> It is necessary that ____________________________.
Lời giải:
Đáp án: It is necessary that an accountant master computer science.
Giải thích: thức giả định: It is necessary/... that S + V(nguyên thể với mọi chủ ngữ)
Dịch: Điều cần thiết là một kế toán viên phải thành thạo khoa học máy tính
Câu 12: The woman has hurt her back _________ for too long.
A. to bend
B. by bending
C. for bending
D. owing to you bend
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: by + Ving: bởi việc làm gì
Dịch: Người phụ nữ bị đau lưng bởi vì cúi quá lâu
Câu 13: You can always _____ Ann to give you sound advice.
A. bank of
B. bank for
C. bank at
D. bank on
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: bank on sb: dựa vào ai
Dịch: Bạn luôn luôn có thể trông cậy vào Ann để cho bạn lời khuyên hợp lí.
Câu 14: _______ imagined what would happen.
A. Not for one minute had they
B. Never they had
C. No minute had they
D. Not one minute had they
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: not for one minute: chắc chắn không
Dịch: Họ chắc chắn không thể tưởng tượng được điều gì sẽ xảy ra.
Câu 15: The secret to success is hard work.
A. One must work hard to keep secrets.
B. Working hard ensures success.
C. If you keep your work secret, you will succeed.
D. One cannot succeed if he has secrets.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. Người ta phải làm việc chăm chỉ để giữ bí mật.
B. Làm việc chăm chỉ chắc chắn sẽ thành công.
C. Nếu bạn giữ bí mật công việc của mình, bạn sẽ thành công.
D. Người ta không thể thành công nếu anh ta có bí mật.
Câu 16: He ______ about his new car all the time.
A. goes over
B. goes on
C. goes out
D. goes off
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: go on: nói không ngừng
Dịch: Anh ấy nói không ngừng về chiếc ô tô mới của anh ấy.
Câu 17: Find the mistake and correct
Even if rural areas are winning or losing from increased trade, however, remains uncertain.
A. Even if
B. or
C. however
D. remains
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Even if => Whether
Dịch: Tuy nhiên, liệu các khu vực nông thôn đang thắng hay thua do thương mại gia tăng vẫn chưa chắc chắn.
Câu 18: Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
This restaurant was highly recommended for good service, delicious food and kind- hearted boss.
A. generous and gracious
B. ambitious and greedy
C. attentive and helpful
D. polite and friendly
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: kind-hearted (adj) nhân hậu, tốt bụng >< ambitious and greedy (adj) tham vọng và tham lam
Dịch: Nhà hàng đã được đánh giá cao vì phục vụ tốt, thức ăn ngon và ông chủ tốt bụng
Câu 19: Thousands of steel ___ were used as the framework of the new offical block.
A. beams
B. girders
C. stakes
D. piles
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. beams = dầm cầu, xà nhà (để tạo khung nhà)
B. girders = xà nhà (để tạo mái nhà)
C. stakes = cọc nhọn
D. piles = cọc (để xây cột nhà)
Dịch: Hàng ngàn dầm thép đã được sử dụng làm khung của khối chính thức mới.
Câu 20: _____________ did Jane accept the job.
A. Only because it was interesting work
B. Not only was the work interesting
C. No longer it was interesting work
D. Because it was interesting work
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Only + because + clause + trợ động từ + S + V: Chỉ bởi vì …
Dịch: Chỉ bởi vì nó là một công việc thú vị nên Jane mới nhận việc đó.
Câu 21: The government said that they didn't have enough funds to deal with _______ medical care.
A. low-cost
B. high-cost
C. cost-high
D. cost-effective
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- low-cost (adj) rẻ
- high-cost (adj) đắt
- cost-effective (adj) mang lại lợi nhuận, sinh lãi
Dịch: Chính phủ cho biết họ không có đủ nguồn quỹ để ứng phó với dịch vụ y tế đắt đỏ.
Michael lost his job last month, so he cannot buy a car. => If Michael ______.
Lời giải:
Đáp án: If Michael hadn't lost his job last month, he could buy a car.
Giải thích: dùng câu điều kiện loại III vì giả thiết không có thật trong quá khứ
Dịch: Michael đã mất việc vào tháng trước, vì vậy anh ấy không thể mua một chiếc ô tô. = Nếu Michael không bị mất việc vào tháng trước, anh ấy đã có thể mua một chiếc ô tô.
A. To influence by Chinese, European, Indian, and Malay cultures, Indonesia is a widely diverse nation with over 300 ethnic groups.
B. To be influenced by Chinese, European, Indian, and Malay cultures, Indonesia is a widely diverse nation with over 300 ethnic groups.
C. Influencing by Chinese, European, Indian, and Malay cultures, Indonesia is a widely diverse nation with over 300 ethnic groups.
D. Being influenced by Chinese, European, Indian, and Malay cultures, Indonesia is a widely diverse nation with over 300 ethnic groups.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: danh động từ làm chủ ngữ của câu bị động
Dịch: Indonesia đã bị ảnh hưởng bởi những nền văn hóa của Trung Quốc, Châu Âu, Ấn Độ và Mã lai. Nó là một quốc gia đa văn hóa với hơn 300 dân tộc thiểu số. = Bị ảnh hưởng bởi những nền văn hóa của Trung Quốc, Châu Âu, Ấn Độ và Mã lai, Indonesia là một một quốc gia đa văn hóa với hơn 300 dân tộc thiểu số.
Câu 24: Can the sales team meet its financial _________?
A. aims
B. objectives
C. goals
D. purposes
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: to achieve/ meet/ accomplish + objective: đạt được mục tiêu
Dịch: Nhóm bán hàng có thể đáp ứng các mục tiêu tài chính của mình không?
Câu 25: What you have said is wrong,_________?
A. isn't it
B. haven't you
C. is it
D. have you
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Vế trước khẳng định thì vế sau phủ định. Chủ ngữ là mệnh đề danh từ nên ta dùng ''it'' trong câu hỏi đuôi.
Dịch: Những gì bạn nói là sai, phải không?
A. arises
B. originates
C. evokes
D. experiences
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: when/ if the need arises = khi cần, nếu cần
Dịch: Theo thuyền trưởng, các đơn vị đặc biệt của anh ta có thể hành động ngay lập tức chống lại những kẻ khủng bố nếu có nhu cầu như vậy.
Câu 27: Rewrite the sentence
The unemployment rate is getting higher, so the crime rate is becoming higher as well.
Lời giải:
Đáp án: The higher the unemployment rate gets, the higher the crime rate becomes.
Giải thích: Cấu trúc: The + adj-er + S + to be, the + adj_er + S + to be: … càng … càng
Dịch: Tỷ lệ thất nghiệp ngày càng cao, vì vậy tỷ lệ tội phạm cũng trở nên cao hơn. = Tỷ lệ thất nghiệp càng cao, tỷ lệ tội phạm càng cao.
Câu 28: Which of the following best restates each of the given sentences?
When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high.
A. The unemployment rate is as high as the crime rate.
B. The high rate of unemployment depends on the high rate of crime.
C. The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is.
D. The unemployment rate and the crime rate are both higher.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc: The + adj-er + S + to be, the + adj_er + S + to be: … càng … càng
Dịch: Khi tỷ lệ thất nghiệp cao, tỷ lệ tội phạm thường cũng cao. = Tỷ lệ thất nghiệp càng cao thì tỷ lệ tội phạm càng cao
If you do to see Helen, could you ask her to call me? => Should _______
Lời giải:
Đáp án: Should you see Helen, could you ask her to call me?
Giải thích: Đảo ngữ điều kiện loại I : Should S + Vinf, S will/ can/ may + Vinf.
Dịch: Nếu bạn gặp Helen, bạn có thể yêu cầu cô ấy gọi cho tôi không?
Câu 30: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
You mustn't (A) to drive (B) a car if (C) you don't have (D) a driving licence.
A. mustn't
B. to drive
C. if
D. don't have
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: mustn’t + Vinf = không được làm gì
Sửa: to drive => drive
Dịch: Bạn không được lái xe ô tô nếu bạn không có giấy phép lái xe.
Câu 31: It is impossible to do this work right now.
A. It is impossible for this work to be done right now.
B. It is impossible for to be done this work right now.
C. This work is impossible to do right now.
D. This work is impossible to be done.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Impossile chỉ dùng với chủ ngữ giả là It
Dịch: Việc này không thể được làm ngay bây giờ
Câu 32: Jenny often ________ jeans and T-shirt at school but she ________ a gorgeous dress today.
A. wears – is wearing
B. is wearing – wears
C. wear – is wearing
D. wears - wears
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- vế 1 dùng hiện tại đơn vì có “often”
- vế 2 dùng hiện tại tiếp diễn vì chỉ sự việc hôm nay mới xảy ra, không phải thói quen
Dịch: Jenny thường mặc quần jean và áo phông ở trường nhưng hôm nay cô ấy mặc một chiếc váy rất đẹp.
Câu 33: When you start dating somebody regularly, we say that you are ____ somebody.
A. knowing
B. looking
C. seeing
D. viewing
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: see sb: hẹn hò với ai
Dịch: Khi bạn bắt đầu hẹn với ai đó thường xuyên, chúng ta nói rằng bạn đang hẹn hò.
A pilot cannot fly by sight alone. In many conditions, such as flying at night and landing in dense fog, a pilot must use radar, an alternative way of navigating. Since human eyes are not very good at determining speeds of approaching objects, radar can show a pilot how fast nearby planes are moving. The basic principle of radar is exemplified by what happens when one shouts in a cave. The echo of the sounds against the walls helps a person determine the size of the cave. With radar, however, the waves are radio waves instead of sound waves. Radio waves travel at the speed of light, about 300,000 kilometers in one second. A radar set sends out a short burst of radio waves. Then it receives the echoes produced when the waves bounce off objects. By determining the time it takes for the echoes to return to the radar set, a trained technician can determine the distance between the radar set and other objects. The word “radar”, in fact, gets its name from the term “radio detection and ranging”. “Ranging” is the term for detection of the distance between an object and the radar set. Besides being of critical importance to pilots, radar is essential for air traffic control, tracking ships at sea, and for tracking weather systems and storms.
Question 1: What is the main topic of this passage?
A. The nature of radar
B. Types of ranging
C. Alternatives to radar
D. History of radar
Question 2: In line 1, the word “dense” could be replaced by .
A. cold
B. wet
C. dark
D. thick
Question 3: According to the passage, what can radar detect besides location of objects?
A. size
B. weight
C. speed
D. shape
Question 4: Which of the following words best describes the tone of this passage?
A. argumentative
B. imaginative
C. explanatory
D. humorous
Question 5: The word “it” in line 7 refers to which of the following?
A. A radar set
B. A short burst
C. A radiation wave
D. Light
Question 6: Which type of waves does radar use?
A. sound
B. heat
C. radio
D. light
Question 7: What might be inferred about radar?
A. It takes the place of a radio.
B. It gave birth to the invention of the airplane.
C. It developed from a study of sound waves.
D. It has improved navigational safety.
Lời giải:
Đáp án:
1A |
2B |
3C |
4C |
5D |
6C |
7D |
Giải thích:
1. Tác giả bàn về nguyên lý làm việc của radar trên máy bay.
2. dense = thick (adj) dày
3. Thông tin: Since human eyes arc not very good at determining speeds of approaching objects, radar can show a pilot how fast nearby planes are moving.
4. Tác giả giải thích cách hoạt động của radar. Ta chọn đáp án C
5. Thông tin: Radar sends out a short burst of radio waves. Then it receives the echoes produced when the waves bounce off the objects.
6. Thông tin: With radar, however, the waves are radio waves instead of sound waves.
7. Thông tin: Besides being of critical importance to pilots, radar is essential for air traffic control, tracking ships at sea, and for tracking weather systems and storms.
Dịch: Một phi công không thể bay bằng tầm nhìn một mình. Trong nhiều điều kiện, chẳng hạn như bay vào ban đêm và hạ cánh trong sương mù dày đặc, phi công phải sử dụng radar, một cách khác để điều hướng. Vì mắt người không giỏi trong việc xác định tốc độ của các vật thể đang đến gần, nên radar có thể cho phi công thấy các máy bay gần đó đang di chuyển nhanh như thế nào. Nguyên tắc cơ bản của radar được minh họa bằng những gì xảy ra khi một người hét lên trong hang động. Tiếng vang của âm thanh trên tường giúp một người xác định kích thước của hang động. Tuy nhiên, với radar, sóng là sóng vô tuyến thay vì sóng âm thanh. Sóng vô tuyến di chuyển với tốc độ ánh sáng, khoảng 300.000 km trong một giây. Một bộ radar phát ra một đợt sóng vô tuyến ngắn. Sau đó, nó nhận được tiếng vang được tạo ra khi sóng dội lại từ các vật thể. Bằng cách xác định thời gian cần thiết để tiếng vang quay trở lại bộ radar, một kỹ thuật viên được đào tạo có thể xác định khoảng cách giữa bộ radar và các vật thể khác. Trên thực tế, từ "radar" lấy tên từ thuật ngữ "phát hiện và định vị sóng vô tuyến". “Phạm vi” là thuật ngữ để phát hiện khoảng cách giữa một đối tượng và bộ radar. Ngoài tầm quan trọng đặc biệt đối với phi công, radar còn cần thiết cho kiểm soát không lưu, theo dõi tàu trên biển và theo dõi các hệ thống thời tiết và bão.
Câu 35: Would you like some cookies? I have just baked them.
A. Thank you. Yes, I would.
B. Take it easy.
C. Yes, I think so.
D. Here you are.
Lời giải:
Đáp án: A
Dịch: Bạn ăn vài cái bánh nhé? Tôi vừa mới nướng chúng. - Cảm ơn. Vâng, tôi sẽ.
Câu 36: - Linh: Would you mind moving your suitcase? - Ngoc: _________.
A. Yes, please!
B. No, not at all.
C. Of course!
D. Oh, I am sorry to hear.
Lời giải:
Đáp án: B
Dịch: - Linh: Bạn có phiền chuyển vali của mình không? - Ngọc: Không, không hề.
Câu 37: She was ______ to discover that she had won first prize.
A. excited
B. lucky
C. astonished
D. nervous
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. excited = sôi nổi
B. lucky = may mắn
C. astonished = kinh ngạc
D. nervous = hồi hộp
Dịch: Cô ấy đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra rằng mình đã giành được giải nhất
Câu 38: Mark the letter A, B , C , D to indicate the underlined part that needs correction
The doctor said that she was making a relatively slow progress because she was quite old.
A. said
B. was making
C. a
D. progress
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: progress là danh từ không đếm được, không dùng “a”
Dịch: Bác sĩ nói rằng cô ấy tiến triển tương đối chậm vì cô ấy đã khá già.
Câu 39: Mark the letter A, B , C , D to indicate the underlined part that needs correction
Because of (A) severe asthma attacks (B), the doctor suggested (C) his patient to stop (D) smoking.
A. Because of
B. attacks
C. suggested
D. to stop
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- Because of + cụm danh từ
- Suggest + V-ing
- Suggest (that) + S + V
Sửa: to stop => stop
Dịch: Vì cơn hen suyễn nặng, nên bác sỹ đề nghị bệnh nhân của mình dừng hút thuốc lại
Câu 40: Mark the letter A, B , C , D to indicate the underlined part that needs correction
Please turn off your television. I also like watching TV but now I am having to study for the exam.
A. television
B. TV
C. am having
D. the
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Have to không được phép chia ở dạng tiếp diễn.
Dịch: Làm ơn tắt bỏ TV của bạn đi. Tôi cũng thích xem TV nhưng bây giờ tôi phải học để chuẩn bị cho bài kiểm tra.
Câu 41: Sam was accused of stealing some ______ documents from the safe. CONFIDENCE
A. confidential
B. confident
C. confidently
D. confidence
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: trước danh từ là tính từ, confidential: bí mật confident: tự tin
Dịch: Sam bị buộc tội đánh cắp một số tài liệu mật từ két sắt.
Câu 42: ____ what has happened, I think she will never return.
A. If
B. Unless
C. While
D. After
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- If: Nếu
- Unless = If + S + not: nếu … không …
- While: trong khi
- After: Sau khi
Dịch: Sau những gì đã xảy ra, tôi nghĩ là cô ấy sẽ không bao giờ trở lại đâu.
Câu 43: The captain as well as all the passengers ______ very frightened by the strange noise.
A. is
B. were
C. was
D. have been
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “captian” (danh từ số ít) , còn passengers đứng sau cụm giới từ không phải là chủ ngữ. Động từ được chia số ít và ở thì quá khứ đơn
Dịch: Thuyền trưởng cũng như tất cả các hành khách đã rất sợ hãi trước tiếng động lạ.
Câu 44: The Party has raised a number of ____________ to the reforms in the tax system.
A. problems
B. objections
C. difficulties
D. complaints
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: objection to sth: phản đối việc gì
Dịch: Một số ý kiến phản đối những đổi mới trong hệ thống thuế đã tăng lên trong Đảng này
Câu 45: Tom said: “I have already had breakfast, so I am not hungry”.
A. Tom said he had already had breakfast, so he is not hungry.
B. Tom said he has already had breakfast, so he is not hungry.
C. Tom said he had already had breakfast, so he was not hungry.
D. Tom said he has already had breakfast, so he was not hungry.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp cần lùi thì
Dịch: Tom nói: “Tôi đã ăn sáng rồi, nên tôi không cảm thấy đói” = Tom nói rằng anh ấy đã ăn sáng rồi, nên anh ấy không cảm thấy đói
Câu 46: Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
The prom is permitted providing that everyone behaves properly.
A. honestly
B. imperfectly
C. sensitively
D. sensibly
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: properly = sensibly (adv) một cách hợp lý
Dịch: Vũ hội được cho phép miễn là mọi người cư xử đúng mực.
Câu 47: _____ Florida State University is smaller than _____ University of Florida.
A. the - the
B. 0 - 0
C. the - 0
D. 0 - the
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: vế 1 không dùng mạo từ, vế 2: the …. of …
Dịch: Đại học bang Florida nhỏ hơn Đại học Florida.
Câu 48: Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
Her identity will never be revealed in order to protect her children from being judged.
A. uncovered
B. proclaimed
C. leaked
D. hid
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: reveal (tiết lộ) >< hide (che đậy)
Dịch: Danh tính của cô ấy sẽ không bao giờ được tiết lộ để bảo vệ những đứa con của cô ấy khỏi bị phán xét.
Câu 49: Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
They are going to have to amputate his left leg which was badly injured in the accident.
A. separate
B. cut off
C. mend
D. remove
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: amputate (v) cưa đi, cắt bỏ >< mend (v) hàn gắn (tâm hồn), sửa đổi, vá (quần áo, vải)
Dịch: Họ sẽ phải cắt bỏ chân trái của anh ấy đã bị thương nặng trong vụ tai nạn.
Câu 50: I don't think mothers should be discouraged ____ outside the home.
A. to work
B. from working
C. to working
D. working
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: discouraged from Ving: không khuyến khích làm gì
Dịch: Tôi không nghĩ các bà mẹ nên nản lòng khi làm việc bên ngoài gia đình.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 30)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 31)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 32)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)