3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 16)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 16 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 711 29/02/2024


3000 câu hỏi Tiếng Anh Phần 16

Câu 1: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Some rock stars started off as rebels with strong and broad principles.

A. beliefs

B. honour

C. formulas

D. law

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: principles (n) phép tắc, nguyên lý = beliefs (n) lòng tin

Dịch: Một số ngôi sao nhạc rock bắt đầu như những kẻ nổi loạn với những niềm tin mạnh mẽ và lớn lao.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the question.

As I get older, I want to travel less.

A. The older I get, the less I want to travel.

B. The more old I get, the less travel I want.

C. The more older I get, the more less I want to travel.

D. The less old I get, the more I want to travel.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2.

Dịch: Khi tôi già đi, tôi muốn đi du lịch ít hơn. = Càng lớn tuổi, tôi càng ít muốn đi du lịch.

Câu 3: You can ring this number whenever there is any difficulty. => Should …

Lời giải:

Đáp án: Should there be any difficulty, you can ring this number. / Should any difficulty arise, you can ring this number.

Giải thích: cấu trúc đảo ngữ điều kiện loại I: Should + S + V, S + will/ can/ may + Vinf.

Dịch: Bạn có thể gọi đến số này bất cứ khi nào gặp khó khăn. = Nếu có bất kỳ khó khăn nào, bạn có thể gọi đến số này.

Câu 4: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

She comes from an admirable and respectable family.

A. good

B. respected

C. unworthy

D. dignified

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: respectable (adj) đáng kính, đáng trọng >< unworthy (adj) không xứng đáng, đáng khinh

Dịch: Cô xuất thân từ một gia đình đáng ngưỡng mộ và đáng kính.

Câu 5: Find the mistake in the sentence

The number of students (A) attending (B) English courses at (C) our university are (D) increasing.

A. students

B. attending

C. at

D. are

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: the number o f+ danh từ số nhiều => động từ ở dạng số ít

Sửa: is

Dịch: Số lượng học sinh tham gia các khóa học ở trường đại học của chúng ta đang tăng dần.

Câu 6: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I propose that we wait until the budget has been announced before committing ourselves to any expenditure.

A. approve

B. recommend

C. reject

D. suggest

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: propose (v) đề nghị, đề xuất >< reject (v) từ chối, bác bỏ

Dịch: Tôi đề xuất rằng chúng ta nên đợi cho đến khi ngân sách được công bố trước khi tự cam kết với bất kỳ khoản chi nào.

Câu 7: I felt in ___ and took out some money.

A. my coat pocket

B. a pocket my coat

C. my coat’s pocket

D. my pocket coat

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: my coat pocket = túi áo khoác của tôi

Dịch: Tôi thò tay vào túi áo khoác và lấy ra một ít tiền.

Câu 8: Are there enough apples for us to have one_________?

A. every

B. each

C. individually

D. self

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: each (đại từ bất định) = mỗi cái/mỗi người riêng lẽ

Dịch: Có đủ táo để mỗi chúng ta có một quả không?

Câu 9: The tragic end of "Swan Lake" shows that magic is ....... over love.

A. powered

B. powerfully

C. powerless

D. power

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: ô trống cần một tính từ

Dịch: Kết thúc bi thảm của "Hồ Thiên nga" cho thấy ma thuật thắng được tình yêu.

Câu 10: They think the owner of the house is abroad.

A. It is thought that the owner of the house to be abroad.

B. The owner of the house is thought to be abroad.

C. The owner of the house is thought by them that he will be abroad.

D. It is thought to be abroad by the owner of the house.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: mẫu câu tường thuật bị động trong tiếng Anh: S + be + động từ tường thuật phân từ + to + V.

Dịch: Họ cho rằng chủ nhân của ngôi nhà đang ở nước ngoài. = Chủ nhân của ngôi nhà được cho là đang ở nước ngoài.

Câu 11: Although Judy was severely disabled she participated in many sports. => Despite ........................

Lời giải:

Đáp án: Despite her severe disability Judy participated in many sports.

Giải thích: Despite + N/ Ving = Although + S + V

Dịch: Mặc dù Judy bị tàn tật nặng nhưng cô ấy vẫn tham gia nhiều môn thể thao. = Mặc dù bị khuyết tật nặng nhưng Judy đã tham gia nhiều môn thể thao.

Câu 12: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

The relationship between students and teachers is less formal in the USA than in many other countries, especially at the college level. American college students do not stand up when their teachers (1) ______ the room. Students are generally encouraged to ask questions in class, to stop in the professor's office for extra help, and to phone if they are absent. Most teachers (2) _______ students to enter the class late or leave early, if necessary. (3) ________ the lack of formality, students are still expected to be polite to their teacher and fellow classmate. When students want to ask questions, they usually (4) _______ a hand and wait to be called on. When a test is being given, talking to a classmate is not only rude but also risky. Most American teachers consider that students who are talking to each other (5) ________ a test are cheating.

Lời giải:

Đáp án:

1A

2C

3A

4A

5D

Giải thích:

1. Cấu trúc so sánh hơn: S + V + adjective_er (more + adj / less + adj) + THAN + noun/ pronoun

2. information (n) thông tin

3. raise a hand: giơ tay

4. whisper something (to somebody): thì thầm với ai

5. during + danh từ chỉ thời gian: trong khoảng …

Dịch:

Ở Mỹ, mối quan hệ giữa học sinh và giáo viên ít chính thức hơn so với nhiều quốc gia khác, đặc biệt là ở cấp cao đẳng. Sinh viên đại học Mỹ không đứng dậy khi giáo viên của họ bước vào phòng. Sinh viên thường được khuyến khích đặt câu hỏi trong lớp, dừng lại ở văn phòng của giáo sư để được trợ giúp thêm, và gọi điện thoại nếu họ vắng mặt. Hầu hết giáo viên cho phép học sinh vào lớp muộn hoặc về sớm, nếu cần thiết. Mặc dù thiếu trang trọng, học sinh vẫn phải lễ phép với giáo viên và bạn học của mình. Khi sinh viên muốn đặt câu hỏi, họ thường giơ tay và chờ được gọi. Khi một bài kiểm tra đang được đưa ra, nói chuyện với một bạn cùng lớp không chỉ thô lỗ mà còn có nhiều rủi ro. Hầu hết giáo viên Mỹ cho rằng học sinh nói chuyện với nhau trong giờ kiểm tra là gian lận.

Câu 13: Mary: "Do you think it will rain? - Jenny: “___”

A. I don't hope

B. I hope not.

C. I don't hope so.

D. It’s hopeless.

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: “Bạn có nghĩ trời sẽ mưa không?” – “Mình hi vọng là không.”

Câu 14: He never suspected that the money had been stolen. => At no time …………..

Lời giải:

Đáp án: At no time did he suspect that the money bad been stolen.

Giải thích: Đảo ngữ: At no time + did/ had/ … + S + V + that + …

Dịch: Ông ta không bao giờ nghi ngờ rằng số tiền đã bị đánh cắp. = Không lúc nào ông ta nghi ngờ rằng số tiền xấu đã bị đánh cắp.

Câu 15: Last night we saw a meteor _____________ through the sky.

A. streaked

B. streak

C. to streak

D. to have streak

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- see + O + V: nhìn thấy toàn bộ hành động, chứng kiến toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối

- see + O + V-ing: nhìn thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình

Dịch: Đêm qua chúng tôi đã nhìn thấy một vệt sao băng lướt qua bầu trời.

Câu 16: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

His parents made him study for his exams.

A. He was obliged to study for the exam by his parents.

B. He was made to study for the exam by his parents.

C. He is made to study for the exam by his parents.

D. He was made study for the exam by his parents.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Chủ động: S + make + O + V (bắt ai làm gì)

- Bị động: S + be made + to V + by O (bị ai đó bắt làm gì)

Dịch: Bố mẹ anh ấy bắt anh ấy học cho kỳ thi. = Anh ấy bị bắt học cho kỳ thi.

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

I know I can convince Dave that I'm right about that matter.

A. I know I can bring Dave up to my way of thinking on this matter.

B. I know I can get Dave round my way of thinking on that matter.

C. I know I can bring Dave round to my way of thinking on this matter.

D. I know I can bring Dave around my way of thinking on this matter.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- convince = bring sb round to one’s way of thinking: thuyết phục ai đó

- bring sb up to V: dạ y dỗ ai để làm việc gì

Dịch: Tôi biết tôi có thể thuyết phục Dave rằng về vấn đề này tôi đúng. = Tôi biết tôi có thể thuyết phục Dave theo suy nghĩ của tôi về vấn đề này.

Câu 18: Read the following passages and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for each of the blanks from 1 to 5.

Just like any institution, a family also needs rules. Rules are very important because they keep things in (1) ____. For a family, rules are as necessary as food and clothing. The rules are very important because they remain peace and order in the family. For example, children should respect and listen to their parents.

If there are (2) ____ to be made, for examples, it is not only the parents who are going to decide especially if the children are already grown up. It would be better if everybody is involved in making the decision of important matter. Rules are needed to maintain a harmonious relationship (3) _____ family members. Parents are there the pillars of the family and guide children to be responsible and practice good values. Rules teach children to become more responsible and have discipline not only at home but especially outside of the home. When there are rules to follow, children will know (4)_____ they should do or should not do. Rules help to avoid conflict and misunderstanding that may lead to fights and aggression especially among children. Parents should set rules for the children to follow to avoid quarrels and fights. There are times when the children fight over simple matters and this happens if the parents do not interfere but when parents set the rule and let the children follow, there will be (5)_____ conflicts.

Lời giải:

Đáp án:

1C

2A

3D

4D

5D

Giải thích:

1.

in need: khi cần đến

in time: đúng giờ

in order: theo trật tự

in shape: trong hình dạng

2. make a decision = đưa ra quyết định

3. among (prep): ở giữa, giữa (nhiều người, nhiều vật)

4.

which: cái nào (sau which là danh từ)

that: đó, rằng

how: như thế nào

what: cái gì, điều gì

5.

less: ít hơn (dùng với danh từ không đếm được)

more: nhiều hơn

little: ít (dùng với danh từ không đếm được)

fewer: ít hơn (dùng với danh từ đếm được)

Dịch:

Cũng giống như bất kỳ thể chế nào, một gia đình cũng cần có các quy tắc. Các quy tắc rất quan trọng vì chúng giữ mọi thứ theo thứ tự. Đối với một gia đình, các quy tắc cũng cần thiết như cơm ăn áo mặc. Các quy tắc rất quan trọng vì chúng duy trì hòa bình và trật tự trong gia đình. Ví dụ, con cái phải kính trọng và nghe lời cha mẹ.

Ví dụ, nếu có những quyết định phải đưa ra, thì không chỉ cha mẹ sẽ quyết định, đặc biệt nếu con cái đã lớn. Sẽ tốt hơn nếu mọi người đều tham gia vào việc đưa ra quyết định về vấn đề quan trọng. Các quy tắc là cần thiết để duy trì mối quan hệ hài hòa giữa các thành viên trong gia đình. Cha mẹ là trụ cột của gia đình, hướng dẫn con cái sống có trách nhiệm và thực hành những giá trị tốt đẹp. Các quy tắc dạy trẻ em trở nên có trách nhiệm hơn và có kỷ luật không chỉ ở nhà mà đặc biệt là bên ngoài gia đình. Khi có những quy tắc phải tuân theo, trẻ sẽ biết mình nên làm gì và không nên làm gì. Các quy tắc giúp tránh xung đột và hiểu lầm có thể dẫn đến đánh nhau và gây hấn, đặc biệt là ở trẻ em. Cha mẹ nên đặt ra các quy tắc để trẻ tuân theo để tránh cãi vã và đánh nhau. Có những lúc con cái đánh nhau vì những chuyện đơn giản, điều này xảy ra nếu cha mẹ không can thiệp nhưng khi cha mẹ đặt ra quy tắc và để con cái tuân theo thì xung đột sẽ ít xảy ra hơn.

Câu 19: Find one mistake in the sentence

The loan is interest-free, which (A) means that you will only pay the fee listing (B) on our website, with no (C) extra payment in the form of (D) interest.

A. which

B. listing

C. with no

D. the form of

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động: VpII

Sửa: listing => listed

Dịch: Khoản vay không tính lãi, có nghĩa là bạn sẽ chỉ trả phí được niêm yết trên trang web của chúng tôi, không phải trả thêm dưới dạng lãi suất.

Câu 20: It was obvious that the old house was past its prime.

A. Obviously, the old house used to be more unattractive.

B. The old house had obviously known worse days.

C. The old house had obvious seen better days.

D. Obviously, the house is much better now.

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: Rất rõ ràng để thấy được ngôi nhà cũ nãy đã qua đi cái thời nguyên sơ của nó.

A. Rõ ràng là ngôi nhà cũ đã từng kém hấp dẫn hơn.

B. Ngôi nhà cũ rõ ràng đã trải qua những ngày tồi tệ hơn.

C. Ngôi nhà cũ rõ ràng đã có những ngày đẹp hơn.

D. Rõ ràng là bây giờ ngôi nhà đã tốt hơn nhiều.

Câu 21: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Unemployment is a massive problem for the government at the moment.

A. main

B. major

C. minor

D. primary

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: massive (adj) to lớn >< minor (adj) nhỏ

Dịch: Thất nghiệp là một vấn đề lớn đối với chính phủ vào lúc này.

Câu 22: Rewrite the following sentence

I’m sure it wasn’t Mrs Elton you saw because she’s in Bristol. => It can’t …

Lời giải:

Đáp án: It can’t have been Mrs Elton you saw because she’s in Brighton.

Giải thích: can’t have VpII: diễn tả một sự việc không thể xảy ra trong quá khứ

Dịch: Tôi chắc rằng đó không phải là bà Elton mà bạn đã gặp vì bà ấy đang ở Bristol. = Không thể là bà Elton mà bạn đã gặp vì bà ấy đang ở Brighton.

Câu 23: Everyone heard about the accident before I did.

A. I was the last person to hear for the accident.

B. I was the last person to know about the accident.

C. I was the last person to hear about the accident.

D. Both B and C

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Câu gốc là mọi người biết vụ tai nạn trước tôi, suy ra tôi là người cuối cùng.

- Cách 1 là dùng mệnh đề quan hệ

- Cách 2 là rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động khi có từ chỉ số thứ tự: to V

Dịch: Mọi người đã nghe về vụ tai nạn trước khi tôi biết.

B. Tôi là người cuối cùng biết về vụ tai nạn.

C. Tôi là người cuối cùng nghe về vụ tai nạn.

Câu 24: You can always count on me.

A. I'll never take you down.

B. I'll never let you down.

C. I'll never hold you down.

D. I'll never make you down.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- count on sb: tin tưởng ai đó

- let sb down: làm ai đó buồn/ thất vọng

Dịch: Bạn luôn có thể tin tưởng vào tôi. = Tôi sẽ không bao giờ làm bạn thất vọng.

Câu 25: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

GLOBAL WARMING

Few people now question the reality of global warming and its effects on the world's climate. Many scientists (1) _____________the blame for recent natural disasters on the increase in the world's temperatures and are convinced that, more than ever before, the Earth is at risk from the forces of the wind, rain and sun. According to them, global warming is making extreme weather events, such as hurricanes and droughts, even more (2) _____________and causing sea levels all around the world to rise.

Environmental groups are putting pressure on governments to take action to reduce the amount of carbon dioxide which is given (3) _____________by factories and power plants, thus attacking the problem at its source. They are in favor of more money being spent on research into solar, wind and wave energy devices, (4) _____________ could then replace existing power station.

Some scientists, (5) _____________, believe that even if we stopped releasing carbon dioxide and other gases into the atmosphere tomorrow, we would have to wait several hundred years to notice the results. Global warming, it seems, is to stay.

Question 1: A. give B. put C. take D. have

Question 2: A. strict B. severe C. strong D. healthy

Question 3: A. off B. away C. up D. over

Question 4: A. that B. which C. what D. who

Question 5: A. but B. although C. despite D. however

Lời giải:

Đáp án:

1B

2B

3A

4B

5D

Giải thích:

1. to lay / put the blame for sth on sb/sth: đổ lỗi cho ai/cái gì về điều gì

2. severe (adj) khắc nghiệt

3. give off: toả ra

4. Trong mệnh đề quan hệ có thể dùng “which” để thay thế cho mệnh đề đứng trước.

5. however: tuy nhiên

Dịch:

Giờ đây, rất ít người đặt câu hỏi về thực tế của sự nóng lên toàn cầu và những tác động của nó đối với khí hậu thế giới. Nhiều nhà khoa học đổ lỗi cho các thảm họa thiên nhiên gần đây về sự gia tăng nhiệt độ trên thế giới và tin chắc rằng, hơn bao giờ hết, Trái đất đang gặp nguy hiểm trước các lực của gió, mưa và mặt trời. Theo họ, sự nóng lên toàn cầu đang làm cho các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt như bão và hạn hán trở nên nghiêm trọng hơn và khiến mực nước biển trên toàn thế giới dâng cao.

Các nhóm môi trường đang gây áp lực buộc các chính phủ phải hành động để giảm lượng khí carbon dioxide do các nhà máy và nhà máy điện thải ra, do đó giải quyết vấn đề tận gốc. Họ ủng hộ việc chi nhiều tiền hơn cho việc nghiên cứu các thiết bị năng lượng mặt trời, gió và sóng, sau đó có thể thay thế các nhà máy điện hiện có.

Tuy nhiên, một số nhà khoa học tin rằng ngay cả khi chúng ta ngừng thải carbon dioxide và các loại khí khác vào khí quyển vào ngày mai, chúng ta sẽ phải đợi vài trăm năm để nhận thấy kết quả. Sự nóng lên toàn cầu, có vẻ như, sẽ ở lại.

Câu 26: We weren’t surprised by his success. => It came ………

Lời giải:

Đáp án: It came as no surprise to us (to hear) (that) he had been successful.

Dịch: Chúng tôi không ngạc nhiên trước thành công của anh ấy. = Chúng tôi không có gì ngạc nhiên (khi nghe) (rằng) anh ấy đã thành công.

Câu 27: It is quite pointless to complain. => There’s ……..

Lời giải:

Đáp án: There’s no point in complaining.

Giải thích: There’s no point + Ving = Vô ích khi làm gì

Dịch: Nó là khá vô nghĩa để phàn nàn.

Câu 28: She was just as good as they had thought. (up) => She definitely .............

Lời giải:

Đáp án: She definitely came up to their expectations.

Giải thích:

definitely = chắc chắn là

come up to (one’s expectation) = đạt được đúng với sự kì vọng của ai

Dịch: Cô ấy tốt như họ đã nghĩ. = Cô ấy chắc chắn đã đáp ứng được mong đợi của họ.

Câu 29: In spite of their disabilities, the children at Spring School manage to ________ an active social life.

A. lead

B. take

C. gather

D. save

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: lead something = to have a particular type of life: có một lối sống cụ thể

Dịch: Mặc dù bị khuyết tật, những đứa trẻ ở trường học Mùa Xuân vẫn xoay sở được để sống trong một đời sống xã hội tích cực.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 17)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 18)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 19)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 20)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 21)

1 711 29/02/2024


Xem thêm các chương trình khác: