3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 100)
Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 100 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 100)
Câu 1: Tomorrow, when I _______ my work, I ______ you.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc: When + hiện tại đơn, tương lai đơn: diễn tả kết quả của hành động hoặc một sự việc nào đó xảy ra trong tương lai.
Dịch: Ngày mai, khi tôi làm xong công việc, tôi sẽ gọi điện cho bạn.
Câu 2: Replace all the light bulbs in your home with _______ bulbs.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: energy-saving: tiết kiệm năng lượng
Dịch: Thay thế tất cả các bóng đèn trong nhà bằng bóng đèn tiết kiệm năng lượng.
Câu 3: She can’t contact her old friend because she doesn’t have his phone number.
=> If she __________________________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: If she had her old friend’s phone number, she could contact him.
Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If S + Vqk + …, S + would/could + Vinf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc trái với thực tế ở hiện tại.
Dịch: Nếu cô có số điện thoại của người bạn cũ thì cô có thể liên lạc với anh ta.
Câu 4: Some designers have _________the Ao Dai by printing lines of poetry on it. (modern)
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + Vp2 + O: diễn tả diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
Dịch: Một số nhà thiết kế đã hiện đại hóa áo dài bằng cách in những dòng thơ lên đó
Câu 5: The more ______ you have, the more chance you have of finding a better job.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc “the more-the more” với danh từ:
The more + N + S + V, the more + N + S + V: càng … càng …
A. khóa học
B. đóng góp
C. bằng cấp
D. phẩm chất
Dịch: Bạn càng có nhiều bằng cấp, bạn càng có nhiều cơ hội tìm được việc làm tốt hơn.
Câu 6: Read the passage and answer the below questions.
Câu 1: What does Chomsky’s Theory of Universal Grammar hold?
A. Children do not grasp abstract concepts until they grow up.
B. Children and adults have different language abilities.
C. All languages have some rules in common.
D. Some languages do not have words for numbers.
Câu 2: Everett’s experiment to teach the Pirahã to count revealed that the tribe ________.
A. was able to learn number but no one taught them previously.
B. just couldn’t take in the concept of number.
C. had its own way of saying numbers.
Câu 3: The word “it” in paragraph 3 refers to __________.
Câu 4: The word “untutored” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
Câu 5: The word “constrained” in paragraph 4 is closest in meaning to __________.
Lời giải:
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. B |
4. C |
5. C |
Giải thích:
1. Dẫn chứng “The Pirahã’s inability to count … understand abstract concepts such as number.”
2. Dẫn chứng “The experiment seemed to confirm Everett’s theory: the tribe just couldn’t conceive the concept of number.”
3. Dẫn chứng “Their language, he found, was not just simple grammatically; it was restricted in its range of sounds and differed between the sexes. For the men, it has just eight consonants and three vowels…”
4. untutored: không được dạy dỗ
A. wrong: sai lầm
B. foreign: nước ngoài
C. untrained: chưa được đào tạo
D. damaged: hư hỏng
=> untutored = untrained
5. constrained: bị hạn chế
A. simplified: đơn giản hóa
B. complicated: phức tạp
C. limited: hạn chế
D. varied: đa dạng
=> constrained = limited
Dịch:
Người Pirahã là một bộ tộc săn bắt hái lượm Amazon sống sâu trong rừng nhiệt đới Brazil. Bộ lạc đã tồn tại, nền văn hóa của họ vẫn còn nguyên vẹn trong nhiều thế kỷ, mặc dù hiện nay chỉ còn lại khoảng 200 người. Người Pirahã, những người giao tiếp chủ yếu bằng tiếng vo ve và huýt sáo, đã mê hoặc các nhà dân tộc học trong nhiều năm, chủ yếu là vì họ không có từ nào để diễn tả các con số. Họ chỉ sử dụng ba từ để đếm: một, hai và nhiều.
Chúng ta biết đến người Pirahã nhờ Dan Everett, một cựu nhà truyền giáo và là một người hippy, hiện là giáo sư Ngữ âm học, người đã gắn bó bảy năm với bộ tộc này trong những năm 70 và 80. Everett đã khám phá ra một thế giới không có con số, không có thời gian, không có từ ngữ chỉ màu sắc, không có mệnh đề phụ và không có thì quá khứ.
Ông nhận thấy ngôn ngữ của họ không chỉ đơn giản về mặt ngữ pháp; nó bị hạn chế về phạm vi âm thanh và có sự khác biệt giữa hai giới. Đối với nam giới, nó chỉ có tám phụ âm và ba nguyên âm; đối với phụ nữ, những người có số lượng âm thanh lời nói ít nhất trên thế giới, có bảy phụ âm và ba nguyên âm. Đối với đôi tai không được dạy dỗ, ngôn ngữ nghe giống như tiếng vo ve hơn là lời nói. Người Pirahã cũng có thể huýt sáo ngôn ngữ của họ, đó là cách đàn ông giao tiếp khi đi săn.
Văn hóa của họ cũng bị hạn chế tương tự. Người Pirahã không biết viết, có ít trí nhớ tập thể và không có khái niệm về nghệ thuật trang trí. Năm 1980, Everett cố gắng dạy họ đếm: được giải thích số học cơ bản cho một nhóm nhiệt tình muốn học các kỹ năng cần thiết để buôn bán với các bộ tộc khác. Sau tám tháng, không ai đếm được đến mười; thậm chí một cộng một cũng vượt xa họ. Thí nghiệm dường như đã xác nhận lý thuyết của Everett: bộ lạc không thể hiểu được khái niệm về con số.
Việc người Pirahã không có khả năng đếm rất quan trọng vì nó dường như không chấp nhận Lý thuyết ngữ pháp phổ quát có ảnh hưởng của Noam Chomsky, cho rằng tâm trí con người có năng lực ngôn ngữ tự nhiên và tất cả các ngôn ngữ đều có chung cấu trúc quy tắc cơ bản, giúp trẻ hiểu các khái niệm trừu tượng chẳng hạn như số. Một trong những cộng tác viên của Chomsky gần đây đã cùng Everett thực hiện chuyến thám hiểm để nghiên cứu về bộ lạc. Chúng ta vẫn chưa biết liệu người Pirahã có thuyết phục được ông thay đổi lý thuyết của mình hay không.
Câu 7: The Rio Carnival Samba ____________ are known as the greatest show on Earth. (parade)
Lời giải:
Đáp án: parades
Giải thích: Chỗ trống ở đây cần 1 danh từ số nhiều do phiếu sau là động từ tobe “are”
=> parades: các cuộc diễu hành
Dịch: Các cuộc diễu hành Rio Carnival Samba được biết đến là chương trình biểu diễn vĩ đại nhất trên Trái đất.
Câu 8: There are a lot of _________ at tourist attractions in Ho Chi Minh city.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Sau “There are” cần 1 danh từ số nhiều => sightseers: người tham quan
Dịch: Có rất nhiều người đến tham quan tại các điểm du lịch ở thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 9: Though I am poor, I'll not serve a villain.
=> Poor as ______________________________.
Lời giải:
Đáp án: Poor as I am, I'll not serve a villain.
Giải thích: Though + S + tobe + adj = Adj + as + S + tobe: mặc dù, bất kể
Dịch: Bất kể nghèo đến thế nào tôi cũng sẽ không phục vụ một kẻ xấu xa.
Câu 10: Read the passage then answer the questions.
1. What is Vietnam's New Year known as?
2. Is Tet celebrated according to the Lunar calendar?
3. When does the Lunar New Year begin?
4. What do Vietnamese people usually do to prepare for Tet?
5. Do people sit up to midnight on the New Year's Eve?
Lời giải:
Đáp án:
1. It is especially known as Tet Nguyen Dan, or Tet.
2. Yes, it is.
3. It begins between January twenty-first and February nineteen.
4. Vietnamese people usually make preparations for the holiday several weeks beforehand.
5. Yes, they do
Giải thích:
1. Dẫn chứng “Vietnam's New Year is celebrated according to the Lunar calendar. It is especially known as Tet Nguyen Dan, or Tet.”
2. Dẫn chứng “Vietnam's New Year is celebrated according to the Lunar calendar.”
3. Dẫn chứng “It begins between January twenty-first and February nineteen.”
4. Dẫn chứng “Vietnamese people usually make preparations for the holiday several weeks beforehand.”
5. Dẫn chứng “On the New Year's Eve, people sit up to midnight to see New Year in, then they put on new clothes and give one another the greetings of the season.”
Dịch:
Tết Nguyên Đán ở Việt Nam được tổ chức theo Âm lịch. Nó đặc biệt được gọi là Tết Nguyên Đán, hay Tết. Nó bắt đầu từ ngày 21 tháng Giêng đến ngày 19 tháng Hai. Ngày chính xác thay đổi từ năm này sang năm khác. Người Việt thường chuẩn bị cho kỳ nghỉ lễ trước vài tuần. Họ dọn dẹp nhà cửa, nấu những món ăn đặc biệt, dọn dẹp và dâng lễ vật lên bàn thờ gia đình. Vào đêm giao thừa, người ta ngồi dậy đến nửa đêm để đón năm mới, sau đó thay quần áo mới và chúc nhau những lời chúc đầu mùa. Tết mười ngày qua. Ba ngày đầu tiên là quan trọng nhất. Người Việt tin rằng cách mọi người hành động trong những ngày đó sẽ ảnh hưởng đến cả năm. Do đó, họ cố gắng hết sức để tránh tranh cãi và mỉm cười nhiều nhất có thể.
Hoa: “What kind of volunteer work are you participating in?”
- Nam: “________________________________________.”
A. Helping disadvantaged children
Lời giải:
Đáp án: A
Dịch: “Bạn đang tham gia công việc tình nguyện nào?”
A. Giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn
B. Ca hát
C. Khiêu vũ
D. Sưu tầm tem
Câu 11: You may be strong, but you can't lift this heavy box.
=> No matter ____________________________________.
Lời giải:
Đáp án: No matter how strong you are, you can't lift this heavy box.
Giải thích: Cấu trúc “No matter how”: No matter how + adj + S + V, S + V: dù cho thế nào đi chăng nữa
Dịch: Dù bạn có khỏe đến mấy cũng không thể nhấc nổi chiếc hộp nặng này.
Câu 12: number/ Vietnamese student/ study/ overseas/ increase/ considerable/.
A. The number of Vietnamese students studying overseas has increased considerably.
B. Number of Vietnamese students to study overseas has increased considerably.
C. The number of Vietnamese students study overseas has increased considerable.
D. The number of Vietnamese students studying overseas have increased considerable.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- The number of + N(số nhiều) + V(số ít): thường mang nghĩa chỉ số lượng
- Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Ving: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ sang dạng Ving
Dịch: Số lượng sinh viên Việt Nam đi du học tăng lên đáng kể.
Câu 13: It is n_ _ _ _ cold in Viet Nam in summer.
Lời giải:
Đáp án: never
Giải thích: never: không bao giờ
Dịch: Mùa hè ở Việt Nam không bao giờ lạnh.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Vế thứ 2 mang nghĩa bị động: Tất cả (động thực vât) được duy trì trong sự cân bằng sinh học tinh tế => sửa “maintain” thành “are maintained”
Dịch: Các ao được chú ý bởi các loại thực vật và động vật phong phú và đa dạng, tất cả đều được duy trì ở trạng thái cân bằng sinh học tinh tế.
Câu 15: _______ the Robinsons return to Hanoi by train yesterday?
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: trong câu có “yesterday”: ngày hôm qua -> dấu hiệu thì quá khứ đơn => chọn trợ động từ “Did”
Dịch: Hôm qua vợ chồng Robinson có trở về Hà Nội bằng tàu hỏa không?
Câu 16: Điền giới từ thích hợp:
It's safe to hide here. We won't give you ________.
Lời giải:
Đáp án: away
Giải thích: give sb away: bán đứng ai
Dịch: Trốn ở đây an toàn. Chúng tôi sẽ không bán đứng bạn.
Câu 17: Sometimes it is __________ to find suitable books for our children.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Sau động từ “tobe” cần 1 tính từ => difficult: khó
Dịch: Đôi khi rất khó để tìm được những cuốn sách phù hợp cho con mình.
Câu 18: All the students _________ do well in writing.
A. whom Mr. Davis teaches them
C. that Mr. Davis teaches them
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích
- Đáp án A, C sai do đã sử dụng đại từ quan hệ “whom”, “that” để thay thế cho danh từ chỉ người “All the students” trước nó nên không dùng “them” phía sau nữa
- Đáp án B sai do đại từ quan hệ “which” thay thế cho từ chỉ vật
=> Chọn đáp án D: Lược bỏ đại từ quan hệ: Khi đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ trong câu thì ta có thể lược bỏ đi những đại từ này
Dịch: Tất cả học sinh mà ông Davis dạy đều viết tốt.
Câu 19: John: “Are you sure that’s Ok?” - Linda: “_____________.”
Lời giải:
Đáp án: C
Dịch: John: “Bạn có chắc là ổn không?”
A. Tất nhiên rồi
B. Không, tôi không
C. Tôi không nghĩ vậy
D. Tôi chưa nghĩ về điều đó
Câu 20: He picked ________ the book and turned page after page.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: pick up sth: nhặt/cầm cái gì lên
Dịch: Anh cầm cuốn sách lên và lật từng trang.
Câu 21: He insisted _______ taking us dinner.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: insist on Ving: khăng khăng làm gì
Dịch: Anh ấy khăng khăng mời chúng tôi ăn tối.
Câu 22: I'm not the only one, _________?
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định
- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ/ động từ tobe (not) + S
Dịch: Tôi không phải là người duy nhất phải không?
Câu 23: It's totally ________ that you stayed home when you were sick. (understand)
Lời giải:
Đáp án: understandable
Giải thích: sau “tobe + trạng từ” cần 1 tính từ => understandable: có thể hiểu được
Dịch: Việc bạn ở nhà khi bị ốm là điều hoàn toàn dễ hiểu.
Câu 24: Jane is going to go abroad next month and she's having a ________ party on Sunday.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. tiệc chia tay
B. sinh nhật
C. đám cưới
D. ngày kỷ niệm
Dịch: Jane sẽ đi nước ngoài vào tháng tới và cô ấy sẽ tổ chức bữa tiệc chia tay vào Chủ nhật.
Câu 25: My boss works better whenever he is pressed for time.
A. The more time my boss has, the better he works.
B. The less time my boss has, the better he works.
C. The more time my boss has, the worse he works
D. The less time my boss has, the worse he works.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc so sánh kép với danh từ và tính từ ngắn:
The + more/less + N + S + V, the + adj-er + S + V
Dịch: Sếp của tôi càng có ít thời gian thì ông ấy càng làm việc tốt hơn.
Câu 26: Overharvesting brought North American alligators to ________ in their natural habitats.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: bring sth to near extinction: cái gì bên bờ tuyệt chủng
Dịch: Việc khai thác quá mức đã khiến cá sấu Bắc Mỹ gần như tuyệt chủng trong môi trường sống tự nhiên của chúng.
Câu 27: People enjoy a book ________ different ways.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: in different ways: theo những cách khác nhau
Dịch: Mọi người thưởng thức một cuốn sách theo những cách khác nhau.
Câu 28: People rumor that the Prince secretly got married to an ordinary girl.
A. The Prince is rumored to have secretly got married to an ordinary girl.
B. It was rumored that the Prince secretly got married to an ordinary girl.
C. The Prince was rumored to secretly get married to an ordinary girl.
D. The Prince had secretly got married to an ordinary girl, as it was rumored.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- Cấu trúc bị động kép: S + be + Vp2 + to V-inf/have Vp2
+ Nếu 2 vế trước và sau that cùng thì -> sử dụng to V-inf
+ Nếu 2 vế trước và sau that khác thì -> sử dụng have Vp2
Dịch: Người ta đồn rằng Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.
A. Người ta đồn rằng Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.
B. Có tin đồn rằng Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.
C. Hoàng tử bị đồn đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.
D. Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường như lời đồn.
Câu 29: If you know where she lives, please let me ______.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: let + O + V-inf: cho phép ai làm gì
Dịch: Nếu bạn biết cô ấy sống ở đâu xin vui lòng cho tôi biết.
Câu 30: She was free to indulge _________ leisure activity like reading.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: indulge in sth: thưởng thức cái gì
Dịch: Cô được tự do tham gia các hoạt động giải trí như đọc sách.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- S + suggested + that + S + V-inf: khuyên ai nên làm gì
- Cả “lay” và “lie” đều mang nghĩa nằm nhưng sau “lay” cần 1 tân ngữ còn sau “lie” thì không cần
=> sửa “lay” thành “lie”
Dịch: Bác sĩ khuyên anh ấy nên nằm trên giường vài ngày để đề phòng gân bị tổn thương thêm.
Câu 32: The footballer never really recovered from the injury ______ at the beginning of the season.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. nhận được
B. đánh
C. chịu đựng
D. bị, chịu
Dịch: Cầu thủ này chưa bao giờ thực sự bình phục sau chấn thương hồi đầu mùa giải.
Câu 33: Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân:
The teacher asked us to get on with the next exercise and he would be back in a while.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: get on with: quen với việc gì
A. hoàn thành việc gì
B. bắt đầu làm gì
C. tiếp tục làm gì
D. dừng làm việc gì
=> get on with >< stop doing
Dịch: Giáo viên yêu cầu chúng tôi tiếp tục bài tập tiếp theo và anh ấy sẽ quay lại sau một lát.
Vietnam National anthem, calling “Tien Quan Ca”, was written in 1954.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Do chủ ngữ "Vietnam National anthem" là vật, không thể chủ động làm gì
-> Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng V3
=> sửa “calling” thành “called”
Dịch: Quốc ca Việt Nam có tựa đề Tiến quân ca được sáng tác năm 1954.
Câu 35: It has been over three years since she worked there.
=> She last ______________________________________.
Lời giải:
Đáp án: She last worked there over three years ago.
Giải thích: It + has + been + time + since + S + Vqk: đã bao lâu kể từ khi ai đó làm gì
= S + last + Vqk + time + ago: lần cuối ai đó làm gì là khi nào
Dịch: Lần cuối cùng cô ấy làm việc ở đó là hơn ba năm trước.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh chọn lọc, hay khác:
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 101)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 102)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 103)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)