3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 100)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 100 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

1 213 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 100)

Câu 1: Tomorrow, when I _______ my work, I ______ you.

A. finish/ will phone

B. finish/ phone

C. will finish/ will

D. will finish/ phone

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc: When + hiện tại đơn, tương lai đơn: diễn tả kết quả của hành động hoặc một sự việc nào đó xảy ra trong tương lai.

Dịch: Ngày mai, khi tôi làm xong công việc, tôi sẽ gọi điện cho bạn.

Câu 2: Replace all the light bulbs in your home with _______ bulbs.

A. energy-saving

B. energy-save

C. energy-saves

D. energy-saved

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: energy-saving: tiết kiệm năng lượng

Dịch: Thay thế tất cả các bóng đèn trong nhà bằng bóng đèn tiết kiệm năng lượng.

Câu 3: She can’t contact her old friend because she doesn’t have his phone number.

=> If she __________________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: If she had her old friend’s phone number, she could contact him.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If S + Vqk + …, S + would/could + Vinf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc trái với thực tế ở hiện tại.

Dịch: Nếu cô có số điện thoại của người bạn cũ thì cô có thể liên lạc với anh ta.

Câu 4: Some designers have _________the Ao Dai by printing lines of poetry on it. (modern)

A. modernized

B. modern

C. modernization

D. modernism

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + Vp2 + O: diễn tả diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

Dịch: Một số nhà thiết kế đã hiện đại hóa áo dài bằng cách in những dòng thơ lên đó

Câu 5: The more ______ you have, the more chance you have of finding a better job.

A. courses

B. contributions

C. qualifications

D. qualities

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc “the more-the more” với danh từ:

The more + N + S + V, the more + N + S + V: càng … càng …

A. khóa học

B. đóng góp

C. bằng cấp

D. phẩm chất

Dịch: Bạn càng có nhiều bằng cấp, bạn càng có nhiều cơ hội tìm được việc làm tốt hơn.

Câu 6: Read the passage and answer the below questions.

The Pirahã are an isolated Amazonian tribe of hunter-gatherers who live deep in the Brazilian rainforest. The tribe has survived, their culture intact, for centuries, although there are now only around 200 left. The Pirahã, who communicate mainly through hums and whistles, have fascinated ethnologists for years, mainly because they have no words for numbers. They use only three words to count: one, two, and many.

We know about the Pirahã thanks to an ex-hippy and former missionary, Dan Everett, now a professor of Phonetics, who spent seven years with the tribe in the 70s and 80s. Everett discovered a world without numbers, without time, without words for colours, without subordinate clauses and without a past tense.

Their language, he found, was not just simple grammatically; it was restricted in its range of sounds and differed between the sexes. For the men, it has just eight consonants and three vowels; for the women, who have the smallest number of speech sounds in the world, seven consonants and three vowels. To the untutored ear, the language sounds more like humming than speech. The Pirahã can also whistle their language, which is how men communicate when hunting.

Their culture is similarly constrained. The Pirahã can’t write, have little collective memory, and no concept of decorative art. In 1980, Everett tried to teach them to count: be explained basic arithmetic to an enthusiastic group keen to learn the skills needed to trade with other tribes. After eight months, not one could count to ten; even one plus one is beyond them. The experiment seemed to confirm Everett’s theory: the tribe just couldn’t conceive the concept of number.

The Pirahã’s inability to count is important because it seems to disapprove Noam Chomsky’s influential Theory of Universal Grammar, which holds that the human mind has a natural capacity for language, and that all languages share a basic rule structure, which enables children to understand abstract concepts such as number. One of Chomsky’s collaborators has recently gone on an expedition with Everett to study the tribe. We do not yet know if the Pirahã have persuaded him to change his theory.

Câu 1: What does Chomsky’s Theory of Universal Grammar hold?

A. Children do not grasp abstract concepts until they grow up.

B. Children and adults have different language abilities.

C. All languages have some rules in common.

D. Some languages do not have words for numbers.

Câu 2: Everett’s experiment to teach the Pirahã to count revealed that the tribe ________.

A. was able to learn number but no one taught them previously.

B. just couldn’t take in the concept of number.

C. had its own way of saying numbers.

D. couldn’t count to 1000.

Câu 3: The word “it” in paragraph 3 refers to __________.

A. the act of humming

B. the Pirahã’s language

C. the Pirahã tribe

D. the language of males

Câu 4: The word “untutored” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.

A. wrong

B. foreign

C. untrained

D. damaged

Câu 5: The word “constrained” in paragraph 4 is closest in meaning to __________.

A. simplified

B. complicated

C. limited

D. varied

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. B

3. B

4. C

5. C

Giải thích:

1. Dẫn chứng “The Pirahã’s inability to count … understand abstract concepts such as number.”

2. Dẫn chứng “The experiment seemed to confirm Everett’s theory: the tribe just couldn’t conceive the concept of number.”

3. Dẫn chứng “Their language, he found, was not just simple grammatically; it was restricted in its range of sounds and differed between the sexes. For the men, it has just eight consonants and three vowels…”

4. untutored: không được dạy dỗ

A. wrong: sai lầm

B. foreign: nước ngoài

C. untrained: chưa được đào tạo

D. damaged: hư hỏng

=> untutored = untrained

5. constrained: bị hạn chế

A. simplified: đơn giản hóa

B. complicated: phức tạp

C. limited: hạn chế

D. varied: đa dạng

=> constrained = limited

Dịch:

Người Pirahã là một bộ tộc săn bắt hái lượm Amazon sống sâu trong rừng nhiệt đới Brazil. Bộ lạc đã tồn tại, nền văn hóa của họ vẫn còn nguyên vẹn trong nhiều thế kỷ, mặc dù hiện nay chỉ còn lại khoảng 200 người. Người Pirahã, những người giao tiếp chủ yếu bằng tiếng vo ve và huýt sáo, đã mê hoặc các nhà dân tộc học trong nhiều năm, chủ yếu là vì họ không có từ nào để diễn tả các con số. Họ chỉ sử dụng ba từ để đếm: một, hai và nhiều.

Chúng ta biết đến người Pirahã nhờ Dan Everett, một cựu nhà truyền giáo và là một người hippy, hiện là giáo sư Ngữ âm học, người đã gắn bó bảy năm với bộ tộc này trong những năm 70 và 80. Everett đã khám phá ra một thế giới không có con số, không có thời gian, không có từ ngữ chỉ màu sắc, không có mệnh đề phụ và không có thì quá khứ.

Ông nhận thấy ngôn ngữ của họ không chỉ đơn giản về mặt ngữ pháp; nó bị hạn chế về phạm vi âm thanh và có sự khác biệt giữa hai giới. Đối với nam giới, nó chỉ có tám phụ âm và ba nguyên âm; đối với phụ nữ, những người có số lượng âm thanh lời nói ít nhất trên thế giới, có bảy phụ âm và ba nguyên âm. Đối với đôi tai không được dạy dỗ, ngôn ngữ nghe giống như tiếng vo ve hơn là lời nói. Người Pirahã cũng có thể huýt sáo ngôn ngữ của họ, đó là cách đàn ông giao tiếp khi đi săn.

Văn hóa của họ cũng bị hạn chế tương tự. Người Pirahã không biết viết, có ít trí nhớ tập thể và không có khái niệm về nghệ thuật trang trí. Năm 1980, Everett cố gắng dạy họ đếm: được giải thích số học cơ bản cho một nhóm nhiệt tình muốn học các kỹ năng cần thiết để buôn bán với các bộ tộc khác. Sau tám tháng, không ai đếm được đến mười; thậm chí một cộng một cũng vượt xa họ. Thí nghiệm dường như đã xác nhận lý thuyết của Everett: bộ lạc không thể hiểu được khái niệm về con số.

Việc người Pirahã không có khả năng đếm rất quan trọng vì nó dường như không chấp nhận Lý thuyết ngữ pháp phổ quát có ảnh hưởng của Noam Chomsky, cho rằng tâm trí con người có năng lực ngôn ngữ tự nhiên và tất cả các ngôn ngữ đều có chung cấu trúc quy tắc cơ bản, giúp trẻ hiểu các khái niệm trừu tượng chẳng hạn như số. Một trong những cộng tác viên của Chomsky gần đây đã cùng Everett thực hiện chuyến thám hiểm để nghiên cứu về bộ lạc. Chúng ta vẫn chưa biết liệu người Pirahã có thuyết phục được ông thay đổi lý thuyết của mình hay không.

Câu 7: The Rio Carnival Samba ____________ are known as the greatest show on Earth. (parade)

Lời giải:

Đáp án: parades

Giải thích: Chỗ trống ở đây cần 1 danh từ số nhiều do phiếu sau là động từ tobe “are”

=> parades: các cuộc diễu hành

Dịch: Các cuộc diễu hành Rio Carnival Samba được biết đến là chương trình biểu diễn vĩ đại nhất trên Trái đất.

Câu 8: There are a lot of _________ at tourist attractions in Ho Chi Minh city.

A. sighting

B. sightseeing

C. sightseers

D. sightseer

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Sau “There are” cần 1 danh từ số nhiều => sightseers: người tham quan

Dịch: Có rất nhiều người đến tham quan tại các điểm du lịch ở thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 9: Though I am poor, I'll not serve a villain.

=> Poor as ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: Poor as I am, I'll not serve a villain.

Giải thích: Though + S + tobe + adj = Adj + as + S + tobe: mặc dù, bất kể

Dịch: Bất kể nghèo đến thế nào tôi cũng sẽ không phục vụ một kẻ xấu xa.

Câu 10: Read the passage then answer the questions.

Vietnam's New Year is celebrated according to the Lunar calendar. It is especially known as Tet Nguyen Dan, or Tet. It begins between January twenty-first and February nineteen. The exact date changes from year to year. Vietnamese people usually make preparations for the holiday several weeks beforehand. They tidy their houses, cook special food, clean and make offerings on the family altars. On the New Year's Eve, people sit up to midnight to see New Year in, then they put on new clothes and give one another the greetings of the season. Tet last ten days. The first three days are the most important. Vietnamese people believe that how people act during those days will influence the whole year. As a result, they make every effort to avoid arguments and smile as much as possible.

1. What is Vietnam's New Year known as?

2. Is Tet celebrated according to the Lunar calendar?

3. When does the Lunar New Year begin?

4. What do Vietnamese people usually do to prepare for Tet?

5. Do people sit up to midnight on the New Year's Eve?

Lời giải:

Đáp án:

1. It is especially known as Tet Nguyen Dan, or Tet.

2. Yes, it is.

3. It begins between January twenty-first and February nineteen.

4. Vietnamese people usually make preparations for the holiday several weeks beforehand.

5. Yes, they do

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Vietnam's New Year is celebrated according to the Lunar calendar. It is especially known as Tet Nguyen Dan, or Tet.”

2. Dẫn chứng “Vietnam's New Year is celebrated according to the Lunar calendar.”

3. Dẫn chứng “It begins between January twenty-first and February nineteen.”

4. Dẫn chứng “Vietnamese people usually make preparations for the holiday several weeks beforehand.”

5. Dẫn chứng “On the New Year's Eve, people sit up to midnight to see New Year in, then they put on new clothes and give one another the greetings of the season.”

Dịch:

Tết Nguyên Đán ở Việt Nam được tổ chức theo Âm lịch. Nó đặc biệt được gọi là Tết Nguyên Đán, hay Tết. Nó bắt đầu từ ngày 21 tháng Giêng đến ngày 19 tháng Hai. Ngày chính xác thay đổi từ năm này sang năm khác. Người Việt thường chuẩn bị cho kỳ nghỉ lễ trước vài tuần. Họ dọn dẹp nhà cửa, nấu những món ăn đặc biệt, dọn dẹp và dâng lễ vật lên bàn thờ gia đình. Vào đêm giao thừa, người ta ngồi dậy đến nửa đêm để đón năm mới, sau đó thay quần áo mới và chúc nhau những lời chúc đầu mùa. Tết mười ngày qua. Ba ngày đầu tiên là quan trọng nhất. Người Việt tin rằng cách mọi người hành động trong những ngày đó sẽ ảnh hưởng đến cả năm. Do đó, họ cố gắng hết sức để tránh tranh cãi và mỉm cười nhiều nhất có thể.

Câu 10:

Hoa: “What kind of volunteer work are you participating in?”

- Nam: “________________________________________.”

A. Helping disadvantaged children

B. Singing

C. Dancing

D. Collecting stamps

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: “Bạn đang tham gia công việc tình nguyện nào?”

A. Giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn

B. Ca hát

C. Khiêu vũ

D. Sưu tầm tem

Câu 11: You may be strong, but you can't lift this heavy box.

=> No matter ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: No matter how strong you are, you can't lift this heavy box.

Giải thích: Cấu trúc “No matter how”: No matter how + adj + S + V, S + V: dù cho thế nào đi chăng nữa

Dịch: Dù bạn có khỏe đến mấy cũng không thể nhấc nổi chiếc hộp nặng này.

Câu 12: number/ Vietnamese student/ study/ overseas/ increase/ considerable/.

A. The number of Vietnamese students studying overseas has increased considerably.

B. Number of Vietnamese students to study overseas has increased considerably.

C. The number of Vietnamese students study overseas has increased considerable.

D. The number of Vietnamese students studying overseas have increased considerable.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- The number of + N(số nhiều) + V(số ít): thường mang nghĩa chỉ số lượng

- Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Ving: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ sang dạng Ving

Dịch: Số lượng sinh viên Việt Nam đi du học tăng lên đáng kể.

Câu 13: It is n_ _ _ _ cold in Viet Nam in summer.

Lời giải:

Đáp án: never

Giải thích: never: không bao giờ

Dịch: Mùa hè ở Việt Nam không bao giờ lạnh.

Câu 14: Ponds are noted for their rich and varied types of plant and animal life, all maintain in a delicate ecological balance.

A. are noted

B. types of

C. maintain

D. balance

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Vế thứ 2 mang nghĩa bị động: Tất cả (động thực vât) được duy trì trong sự cân bằng sinh học tinh tế => sửa “maintain” thành “are maintained”

Dịch: Các ao được chú ý bởi các loại thực vật và động vật phong phú và đa dạng, tất cả đều được duy trì ở trạng thái cân bằng sinh học tinh tế.

Câu 15: _______ the Robinsons return to Hanoi by train yesterday?

A. Do

B. Does

C. Did

D. Are

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: trong câu có “yesterday”: ngày hôm qua -> dấu hiệu thì quá khứ đơn => chọn trợ động từ “Did”

Dịch: Hôm qua vợ chồng Robinson có trở về Hà Nội bằng tàu hỏa không?

Câu 16: Điền giới từ thích hợp:

It's safe to hide here. We won't give you ________.

Lời giải:

Đáp án: away

Giải thích: give sb away: bán đứng ai

Dịch: Trốn ở đây an toàn. Chúng tôi sẽ không bán đứng bạn.

Câu 17: Sometimes it is __________ to find suitable books for our children.

A. difficult

B. difficulty

C. difficultly

D. difficulties

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Sau động từ “tobe” cần 1 tính từ => difficult: khó

Dịch: Đôi khi rất khó để tìm được những cuốn sách phù hợp cho con mình.

Câu 18: All the students _________ do well in writing.

A. whom Mr. Davis teaches them

B. which Mr. Davis teaches

C. that Mr. Davis teaches them

D. Mr. Davis teaches

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích

- Đáp án A, C sai do đã sử dụng đại từ quan hệ “whom”, “that” để thay thế cho danh từ chỉ người “All the students” trước nó nên không dùng “them” phía sau nữa

- Đáp án B sai do đại từ quan hệ “which” thay thế cho từ chỉ vật

=> Chọn đáp án D: Lược bỏ đại từ quan hệ: Khi đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ trong câu thì ta có thể lược bỏ đi những đại từ này

Dịch: Tất cả học sinh mà ông Davis dạy đều viết tốt.

Câu 19: John: “Are you sure that’s Ok?” - Linda: “_____________.”

A. Of course it is

B. No, I am not

C. I don’t think so

D. I haven’t thought about it

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: John: “Bạn có chắc là ổn không?”

A. Tất nhiên rồi

B. Không, tôi không

C. Tôi không nghĩ vậy

D. Tôi chưa nghĩ về điều đó

Câu 20: He picked ________ the book and turned page after page.

A. away

B. in

C. up

D. on

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: pick up sth: nhặt/cầm cái gì lên

Dịch: Anh cầm cuốn sách lên và lật từng trang.

Câu 21: He insisted _______ taking us dinner.

A. on

B. in

C. over

D. of

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: insist on Ving: khăng khăng làm gì

Dịch: Anh ấy khăng khăng mời chúng tôi ăn tối.

Câu 22: I'm not the only one, _________?

A. aren't I

B. am I

C. am not I

D. are not I

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ/ động từ tobe (not) + S

Dịch: Tôi không phải là người duy nhất phải không?

Câu 23: It's totally ________ that you stayed home when you were sick. (understand)

Lời giải:

Đáp án: understandable

Giải thích: sau “tobe + trạng từ” cần 1 tính từ => understandable: có thể hiểu được

Dịch: Việc bạn ở nhà khi bị ốm là điều hoàn toàn dễ hiểu.

Câu 24: Jane is going to go abroad next month and she's having a ________ party on Sunday.

A. farewell

B. birthday

C. wedding

D. anniversary

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. tiệc chia tay

B. sinh nhật

C. đám cưới

D. ngày kỷ niệm

Dịch: Jane sẽ đi nước ngoài vào tháng tới và cô ấy sẽ tổ chức bữa tiệc chia tay vào Chủ nhật.

Câu 25: My boss works better whenever he is pressed for time.

A. The more time my boss has, the better he works.

B. The less time my boss has, the better he works.

C. The more time my boss has, the worse he works

D. The less time my boss has, the worse he works.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc so sánh kép với danh từ và tính từ ngắn:

The + more/less + N + S + V, the + adj-er + S + V

Dịch: Sếp của tôi càng có ít thời gian thì ông ấy càng làm việc tốt hơn.

Câu 26: Overharvesting brought North American alligators to ________ in their natural habitats.

A. near extinction

B. nearly extinct

C. extinct near

D. extinction nearly

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: bring sth to near extinction: cái gì bên bờ tuyệt chủng

Dịch: Việc khai thác quá mức đã khiến cá sấu Bắc Mỹ gần như tuyệt chủng trong môi trường sống tự nhiên của chúng.

Câu 27: People enjoy a book ________ different ways.

A. with

B. in

C. on

D. upon

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: in different ways: theo những cách khác nhau

Dịch: Mọi người thưởng thức một cuốn sách theo những cách khác nhau.

Câu 28: People rumor that the Prince secretly got married to an ordinary girl.

A. The Prince is rumored to have secretly got married to an ordinary girl.

B. It was rumored that the Prince secretly got married to an ordinary girl.

C. The Prince was rumored to secretly get married to an ordinary girl.

D. The Prince had secretly got married to an ordinary girl, as it was rumored.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Cấu trúc bị động kép: S + be + Vp2 + to V-inf/have Vp2

+ Nếu 2 vế trước và sau that cùng thì -> sử dụng to V-inf

+ Nếu 2 vế trước và sau that khác thì -> sử dụng have Vp2

Dịch: Người ta đồn rằng Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.

A. Người ta đồn rằng Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.

B. Có tin đồn rằng Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.

C. Hoàng tử bị đồn đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.

D. Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường như lời đồn.

Câu 29: If you know where she lives, please let me ______.

A. to know

B. known

C. knew

D. know

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: let + O + V-inf: cho phép ai làm gì

Dịch: Nếu bạn biết cô ấy sống ở đâu xin vui lòng cho tôi biết.

Câu 30: She was free to indulge _________ leisure activity like reading.

A. on

B. in

C. at

D. of

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: indulge in sth: thưởng thức cái gì

Dịch: Cô được tự do tham gia các hoạt động giải trí như đọc sách.

Câu 31: Tìm và sửa lỗi sai:

The doctor suggested that he lay in bed for several days as a precaution against further damage to the tendons.

A. lay

B. in bed

C. as a

D. further

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- S + suggested + that + S + V-inf: khuyên ai nên làm gì

- Cả “lay” và “lie” đều mang nghĩa nằm nhưng sau “lay” cần 1 tân ngữ còn sau “lie” thì không cần

=> sửa “lay” thành “lie”

Dịch: Bác sĩ khuyên anh ấy nên nằm trên giường vài ngày để đề phòng gân bị tổn thương thêm.

Câu 32: The footballer never really recovered from the injury ______ at the beginning of the season.

A. got

B. struck

C. endured

D. sustained

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. nhận được

B. đánh

C. chịu đựng

D. bị, chịu

Dịch: Cầu thủ này chưa bao giờ thực sự bình phục sau chấn thương hồi đầu mùa giải.

Câu 33: Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân:

The teacher asked us to get on with the next exercise and he would be back in a while.

A. finish doing

B. start doing

C. continue doing

D. stop doing

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: get on with: quen với việc gì

A. hoàn thành việc gì

B. bắt đầu làm gì

C. tiếp tục làm gì

D. dừng làm việc gì

=> get on with >< stop doing

Dịch: Giáo viên yêu cầu chúng tôi tiếp tục bài tập tiếp theo và anh ấy sẽ quay lại sau một lát.

Câu 34: Tìm và sửa lỗi sai:

Vietnam National anthem, calling “Tien Quan Ca”, was written in 1954.

A. Vietnam

B. anthem

C. calling

D. was written

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Do chủ ngữ "Vietnam National anthem" là vật, không thể chủ động làm gì

-> Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng V3

=> sửa “calling” thành “called”

Dịch: Quốc ca Việt Nam có tựa đề Tiến quân ca được sáng tác năm 1954.

Câu 35: It has been over three years since she worked there.

=> She last ______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: She last worked there over three years ago.

Giải thích: It + has + been + time + since + S + Vqk: đã bao lâu kể từ khi ai đó làm gì

= S + last + Vqk + time + ago: lần cuối ai đó làm gì là khi nào

Dịch: Lần cuối cùng cô ấy làm việc ở đó là hơn ba năm trước.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 101)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 102)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 103)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 104)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 105)

1 213 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: