3000 câu hỏi ôn tập Tiếng anh có đáp án (Phần 91)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng anh có đáp án Phần 91 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng anh. 

1 338 lượt xem


3000 câu hỏi ôn tập Tiếng anh (Phần 91)

Câu 1: Write a paragraph about What you should do to help the community.

Lời giải:

Gợi ý:

To actively contribute to the betterment of our community, there are several things you can do. Firstly, volunteer your time for local causes or non-profit organizations that align with your values. Whether it's participating in community clean-ups, offering your skills to mentor others, or assisting in food drives, every small act of service can make a significant impact. Additionally, supporting local businesses and entrepreneurs fosters economic growth within the community. By shopping at local stores and engaging with locally sourced products and services, you contribute to the vitality of the area. Finally, promoting inclusivity and respecting diversity is crucial for a thriving community. Engage in open-minded conversations, embrace different perspectives, and lend a helping hand to those in need. Together, by actively participating and investing in the community, we can create a positive and thriving environment for everyone.

Dịch:

Để tích cực đóng góp vào việc cải thiện cộng đồng của chúng ta, có một số điều bạn có thể làm. Đầu tiên, hãy tình nguyện dành thời gian của bạn cho các mục đích địa phương hoặc các tổ chức phi lợi nhuận phù hợp với các giá trị của bạn. Cho dù đó là tham gia dọn dẹp cộng đồng, cung cấp các kỹ năng của bạn để cố vấn cho người khác hay hỗ trợ vận chuyển thực phẩm, mọi hành động phục vụ nhỏ đều có thể tạo ra tác động đáng kể. Ngoài ra, hỗ trợ các doanh nghiệp và doanh nhân địa phương thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong cộng đồng. Bằng cách mua sắm tại các cửa hàng địa phương và tương tác với các sản phẩm và dịch vụ có nguồn gốc địa phương, bạn góp phần tạo nên sức sống cho khu vực. Cuối cùng, thúc đẩy tính toàn diện và tôn trọng sự đa dạng là rất quan trọng đối với một cộng đồng thịnh vượng. Tham gia vào các cuộc trò chuyện cởi mở, đón nhận những quan điểm khác nhau và giúp đỡ những người gặp khó khăn. Bằng cách tích cực tham gia và đầu tư vào cộng đồng, chúng ta có thể tạo ra một môi trường tích cực và thịnh vượng cho tất cả mọi người.

Câu 2: Read the passage, and then decide true (T) or false (F) sentence:

I lived in the Middle East for a while, and when I went out, I had to obey the local custom of wearing something over my head and wearing a dress that covered my whole body. At first, I found it a real nuisance, but after a while, I got used to it and even started to like it. I feel really secure, and also, I don’t have to worry about what to wear all the time.

1. The writer lives in the Middle East now. ________

2. She was constrained to wear national costume. ________

3. She was very annoyed at the costume. ________

4. She felt confident and safe when she wore the costume. ________

Lời giải:

Đáp án:

1. F

2. T

3. T

4. T

Giải thích:

1. Dẫn chứng “I lived in the Middle East for a while”

2. Dẫn chứng “…when I went out, I had to obey the local custom of wearing something over my head and wearing a dress that covered my whole body.”

3. Dẫn chứng “At first, I found it a real nuisance, but after a while, I got used to it and even started to like it.”

4. Dẫn chứng “I feel really secure, and also I don’t have to worry about what to wear all the time.”

Dịch:

Tôi đã sống ở Trung Đông một thời gian và khi ra ngoài, tôi phải tuân theo phong tục địa phương là đội một cái gì đó lên đầu và mặc một chiếc váy che kín toàn bộ cơ thể. Lúc đầu, tôi thấy nó thật phiền phức, nhưng sau một thời gian, tôi quen dần và thậm chí bắt đầu thích nó. Tôi cảm thấy thực sự an tâm và cũng không phải lúc nào cũng phải lo lắng về việc mặc gì.

Câu 3: Write a paragraph about Da Nang city about 100-150 words.

Lời giải:

Gợi ý:

Da Nang is a vibrant coastal city located in central Vietnam. Blessed with pristine beaches, stunning mountain views, and a rich cultural heritage, Da Nang has emerged as a popular tourist destination in recent years. The city is renowned for its beautiful landmarks, including the iconic Dragon Bridge, a symbol of strength and prosperity. Visitors can explore the majestic Marble Mountains, a cluster of limestone hills that offer breathtaking views and serene Buddhist sanctuaries. Da Nang also boasts a vibrant culinary scene, with an array of delectable seafood and traditional Vietnamese dishes to savor. With its warm and welcoming locals, Da Nang promises an unforgettable experience for travelers seeking a perfect blend of cultural immersion and natural beauty.

Dịch:

Đà Nẵng là một thành phố biển sôi động nằm ở miền Trung Việt Nam. Được thiên nhiên ưu đãi với những bãi biển hoang sơ, quang cảnh núi non tuyệt đẹp và di sản văn hóa phong phú, Đà Nẵng đã nổi lên như một điểm đến du lịch nổi tiếng trong những năm gần đây. Thành phố nổi tiếng với những địa danh tuyệt đẹp, bao gồm Cầu Rồng mang tính biểu tượng, biểu tượng của sức mạnh và sự thịnh vượng. Du khách có thể khám phá Ngũ Hành Sơn hùng vĩ, một cụm đồi đá vôi có tầm nhìn ngoạn mục và các thánh địa Phật giáo thanh bình. Đà Nẵng cũng tự hào có một nền ẩm thực sôi động, với một loạt hải sản ngon và các món ăn truyền thống của Việt Nam để thưởng thức. Với những người dân địa phương nồng hậu và thân thiện, Đà Nẵng hứa hẹn một trải nghiệm khó quên cho những du khách đang tìm kiếm sự pha trộn hoàn hảo giữa sự hòa nhập văn hóa và vẻ đẹp tự nhiên.

Câu 4: The floor in the room was so dirty as if it ______ for days.

A. hadn't swept

B. haven't been swept

C. wouldn't have swept

D. hadn't been swept

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc giả định As if /As though với tình huống giả định ở quá khứ:

S + Vqk + As if/As though + S + had (not) + Vp2

Dịch: Sàn nhà trong phòng bẩn như thể nó đã không được quét trong nhiều ngày.

Câu 5: There is an English examination ______ Friday, 11th December.

A. of

B. at

C. in

D. on

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: On + thứ, thứ và buổi, thứ ngày tháng

Dịch: Có một bài kiểm tra tiếng Anh vào thứ Sáu, ngày 11 tháng 12.

Câu 6: Read the passage and choose the best answer

Scientists are now looking (1) ______ cheaper way to use solar energy to heat air and water. Many buildings are using solar energy to heat water now. Solar units on the (2) _______ of buildings collect the energy and use it to heat water. Although these units are still very (3) ________, more and more people are buying solar hot water heaters. Universities and colleges give solar energy courses where students learn to build their own solar (4) ________. In the future, there will be more and more solar collectors, especially in the sunny desert areas of the world.

1.

A. for

B. at

C. after

D. on

2.

A. floors

B. walls

C. roofs

D. gates

3.

A. cheap

B. expensive

C. heavy

D. old

4.

A. collectors

B. consumers

C. directors

D. announcers

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. C

3. B

4. A

Giải thích:

1. looking for: tìm kiếm

2.

A. tầng

B. bức tường

C. mái nhà

D. cổng

3.

A. rẻ

B. đắt

C. nặng

D. cũ

4.

A. nhà sưu tập

B. người tiêu dùng

C. giám đốc

D. thông báo

Dịch:

Các nhà khoa học hiện đang tìm kiếm cách rẻ hơn để sử dụng năng lượng mặt trời để làm nóng không khí và nước. Nhiều tòa nhà đang sử dụng năng lượng mặt trời để làm nóng nước. Các đơn vị năng lượng mặt trời trên mái nhà của các tòa nhà thu năng lượng và sử dụng nó để đun nóng nước. Mặc dù các đơn vị này vẫn còn rất đắt tiền, nhưng ngày càng có nhiều người mua máy nước nóng năng lượng mặt trời. Các trường đại học và cao đẳng cung cấp các khóa học về năng lượng mặt trời, nơi sinh viên học cách chế tạo bộ thu năng lượng mặt trời của riêng mình. Trong tương lai, sẽ ngày càng có nhiều bộ thu năng lượng mặt trời, đặc biệt là ở các vùng sa mạc đầy nắng trên thế giới.

Câu 7: Read the passage, and then decide true (T) or false (F) sentence:

Many people still believe that natural resources will never be used up. Actually, the world’s energy resources are limited. Nobody knows exactly how much fuel is left. However, we also should use them economically and try to find out alternative sources of power. According to Professor Marvin Burnharm of the New England Institude of Technology, we have to start conserving coal, oil and gas before it is too late; and nuclear power is the only alternative.

However, many people do not approve of using nuclear power because it’s very dangerous. What would happen if there was a serious nuclear accident? Radioactivity causes cancer and may badly affect the future generations.

The most effective thing is that we should use natural resources as economical as possible.

1. Natural resources will run out. _________

2. The world’s energy resources are unlimited. __________

3. We know exactly how much fuel is left. __________

4. We should use fuel economically. __________

5. According to Professor Marvin Burnham, nuclear power will be used as a substitute for natural resources. __________

Lời giải:

Đáp án:

1. T

2. F

3. F

4. T

5. T

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Actually, the world’s energy resources are limited. Nobody knows exactly how much fuel is left.”

2. Dẫn chứng “Actually, the world’s energy resources are limited.”

3. Dẫn chứng “Nobody knows exactly how much fuel is left.”

4. Dẫn chứng “However, we also should use them economically and try to find out alternative sources of power.”

5. Dẫn chứng “According to Professor Marvin Burnharm of the New England Institude of Technology, we have to start conserving coal, oil and gas before it is too late; and nuclear power is the only alternative.”

Dịch:

Nhiều người vẫn tin rằng tài nguyên thiên nhiên sẽ không bao giờ được sử dụng hết. Trên thực tế, nguồn năng lượng của thế giới là có hạn. Không ai biết chính xác lượng nhiên liệu còn lại. Tuy nhiên, chúng ta cũng nên sử dụng chúng một cách tiết kiệm và cố gắng tìm ra các nguồn năng lượng thay thế. Theo Giáo sư Marvin Burnharm của Viện Công nghệ New England, chúng ta phải bắt đầu tiết kiệm than, dầu và khí đốt trước khi quá muộn; và năng lượng hạt nhân là giải pháp thay thế duy nhất.

Tuy nhiên, nhiều người không tán thành việc sử dụng năng lượng hạt nhân vì nó rất nguy hiểm. Điều gì sẽ xảy ra nếu có một vụ tai nạn hạt nhân nghiêm trọng? Phóng xạ gây ung thư và có thể ảnh hưởng xấu đến các thế hệ tương lai.

Hiệu quả nhất là chúng ta nên sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm nhất có thể.

Câu 8: A plane engine can make a lot of noise, so the new airport will increase ________ pollution here.

A. air

B. noise

C. soil

D. deforestation

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. không khí

B. tiếng ồn

C. đất

D. phá rừng

Dịch: Một động cơ máy bay có thể tạo ra nhiều tiếng ồn, vì vậy sân bay mới sẽ làm tăng ô nhiễm tiếng ồn ở đây.

Câu 9: “When will your father leave Vietnam for America?” Phong asked Thu

=> Phong asked Thu ______________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Phong asked Thu when her father would leave Vietnam for America.

Giải thích:

- Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V

- Câu gián tiếp lùi 1 thì so với câu gốc

Dịch: Phong hỏi Thu khi nào bố cô rời Việt Nam sang Mỹ.

Câu 10: Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Although some groups of people have always lived outdoors in tents, camping as we know it today only began to be (1) _______ about 50 years ago. The increase in the use of cars and improvements in camping equipment have allowed more people to travel longer distances into the countryside and to stay there in greater comfort.

Many campers like to be by themselves in quiet areas, (2) _____they take their tent and food and walk or cycle into the forests or the mountains. Others, preferring to be near people, drive to a public or privately-owned campsite which has up-to-date facilities, (3) _______ hot showers and swimming pools.

Whether campers are alone in the mountains or on a busy site, they should (4) _________ to leave the area clean and tidy. In the forests, they must put out any fires and keep food hidden to avoid attracting wild animals.

1.

A. favorite

B. current

C. famous

D. popular

2.

A. but

B. and

C. so

D. or

3.

A. such

B. just

C. like

D. as

4.

A. remember

B. to remember

C. remembered

D. remembering

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. C

3. C

4. A

Dịch:

Mặc dù một số nhóm người luôn sống ngoài trời trong lều, cắm trại như chúng ta biết ngày nay chỉ bắt đầu phổ biến khoảng 50 năm trước. Sự gia tăng sử dụng ô tô và những cải tiến trong thiết bị cắm trại đã cho phép nhiều người di chuyển quãng đường dài hơn về vùng nông thôn và ở lại đó trong sự thoải mái hơn.

Nhiều người cắm trại thích ở một mình trong những khu vực yên tĩnh, vì vậy họ mang theo lều và thức ăn rồi đi bộ hoặc đạp xe vào rừng hoặc núi. Những người khác, thích ở gần mọi người, lái xe đến khu cắm trại công cộng hoặc tư nhân có cơ sở vật chất hiện đại, như vòi sen nước nóng và hồ bơi.

Cho dù những người cắm trại ở một mình trên núi hay ở một địa điểm đông đúc, họ nên nhớ dọn dẹp khu vực sạch sẽ và gọn gàng. Trong rừng, họ phải dập tắt mọi đám cháy và cất giấu thức ăn để tránh thu hút động vật hoang dã.

Câu 11: Tìm và sửa lỗi sai:

The death of her daughter was an experience from that she never fully recovered.

A. The death

B. was

C. from that

D. fully

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: giới từ không đi với đại từ quan hệ “that” -> sửa that thành which

Dịch: Cái chết của con cô ấy là một trải nghiệm mà cô ấy không bao giờ hồi phục hoàn toàn.

Câu 12: All people who were without homes in the flood were provided with ________ accomodation.

A. short

B. temporary

C. present

D. instant

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. ngắn

B. tạm thời

C. hiện tại

D. ngay lập tức

Dịch: Tất cả những người không có nhà ở trong lũ lụt đã được cung cấp chỗ ở tạm thời.

Câu 13: Please follow the proper procedures for dealing with __________. (complain)

Lời giải:

Đáp án: complaintion

Giải thích: with + N/Ving: với cái gì/việc gì

Dịch: Hãy làm theo các thủ tục thích hợp để giải quyết khiếu nại.

Câu 14: Tìm và sửa lỗi sai:

This year, that is for the first time, the event is open to all amateur athletes along with the traditional professional.

A. This year

B. that

C. is open to

D. along with

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Ở đây cần trạng từ quan hệ chỉ thời gian để thay thế cho “this year” (năm nay), that không đứng sau dấu “,” -> sửa that thành when

Dịch: Năm nay, lần đầu tiên, sự kiện này dành cho tất cả các vận động viên nghiệp dư cũng như chuyên nghiệp truyền thống.

Câu 15: With around 160 words, write a paragraph describing your homeland.

Lời giải:

Gợi ý:

For each of us, everyone must have a homeland. My homeland is Ha Noi. Hanoi, the capital city of Vietnam, is a vibrant and captivating metropolis located in the northern part of the country. With a rich history that dates back over a thousand years, Hanoi offers a unique blend of traditional charm and modern allure. This dynamic city is known for its bustling streets filled with motorbikes, aromatic street food stalls, and vibrant markets. Hanoi is also home to numerous historical and cultural landmarks such as the iconic Hoan Kiem Lake, the impressive Temple of Literature, and the grandeur of the French Quarter with its colonial architecture. Additionally, Hanoi boasts a thriving art scene, with numerous art galleries, theaters, and museums showcasing the country's rich cultural heritage. From exploring the narrow alleyways of the Old Quarter to indulging in delicious local cuisine and experiencing the warm hospitality of the locals, Hanoi offers an enchanting experience that truly captivates visitors.

Dịch:

Đối với mỗi chúng ta, ai cũng phải có một quê hương. Quê hương tôi là Hà Nội. Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, là một đô thị sôi động và quyến rũ nằm ở phía bắc của đất nước. Với bề dày lịch sử hơn một nghìn năm, Hà Nội mang đến sự pha trộn độc đáo giữa nét duyên dáng truyền thống và nét quyến rũ hiện đại. Thành phố năng động này được biết đến với những con đường nhộn nhịp đầy xe máy, những quán ăn đường phố thơm lừng và những khu chợ sôi động. Hà Nội cũng là nơi có nhiều địa danh lịch sử và văn hóa như Hồ Hoàn Kiếm mang tính biểu tượng, Văn Miếu ấn tượng và sự hùng vĩ của Khu phố Pháp với kiến trúc thuộc địa. Ngoài ra, Hà Nội tự hào có một nền nghệ thuật thịnh vượng, với nhiều phòng trưng bày nghệ thuật, nhà hát và bảo tàng trưng bày di sản văn hóa phong phú của đất nước. Từ việc khám phá những con ngõ hẹp của Khu Phố Cổ đến thưởng thức các món ăn ngon của địa phương và trải nghiệm lòng hiếu khách nồng hậu của người dân địa phương, Hà Nội mang đến một trải nghiệm mê hoặc thực sự làm say lòng du khách.

Câu 16: Read the following passage and choose the most suitable from A to G on the list and write it in each gap from 1 to 5.

STAYING HEALTHY IN SPACE

The range of foods available to astronauts is vast, and great care is taken to ensure that it looks and smells appetizing. Meals are organized to provide an average of 3,000 calories a day, which seems high for living in an enclosed environment in which there is no gravity. But astronauts can expend a great deal of energy in doing the simplest things. For example, if they try to turn a handle, they turn themselves as well. If they bend down to do up a shoelace, (1) ________. Finding unusual ways of doing such ordinary things uses up the excess calories. The space diet is balanced rather differently from a terrestrial diet. This is to try and compensate for changes that take place in the body during space flight. Bodily changes begin as soon as astronauts go into space (2) _______________. Among the most serious is calcium loss, which causes a marked reduction in the mass and strength of bones. There is also a progressive loss of red blood cells. What causes these effects is not known, (3) ______________. The heart muscles, with no gravity to battle against, start to waste away. The leg muscles start to waste away too, since walking, as done on Earth, (4) _______________. Exercise also helps to reduce muscle wastage (5) _____________, No one yet knows the limit of human endurance in space. If astronauts can withstand two years or more of continuous weightlessness, the mankind’s dream of visiting other planets could become reality in the early decades of the next century.

A. can only be done if astronauts put on their heavy spacesuits

B. and will never be known

C. which is rather more than astronauts really need

D. and are quite noticeable after even a week

E. they start turning somersaults

F. and is vital on very long flights

G. and the question must be answered before long-duration space-flight is really safe

Lời giải:

Đáp án:

1. E

2. D

3. G

4. A

5. F

Dịch:

GIỮ SỨC KHOẺ TRONG KHÔNG GIAN

Các loại thực phẩm dành cho các phi hành gia rất đa dạng và được chăm sóc cẩn thận để đảm bảo rằng chúng có hình thức và mùi thơm ngon miệng. Các bữa ăn được tổ chức để cung cấp trung bình 3.000 calo mỗi ngày, có vẻ cao đối với việc sống trong một môi trường khép kín không có trọng lực. Nhưng các phi hành gia có thể tiêu tốn rất nhiều năng lượng để làm những việc đơn giản nhất. Ví dụ, nếu họ cố xoay một cái tay cầm, họ cũng sẽ tự xoay theo. Nếu họ cúi xuống để thắt dây giày, họ sẽ bắt đầu lộn nhào. Tìm những cách khác thường để làm những việc bình thường như vậy sẽ sử dụng hết lượng calo dư thừa. Chế độ ăn uống trong không gian được cân bằng khá khác với chế độ ăn uống trên cạn. Điều này là để cố gắng bù đắp cho những thay đổi diễn ra trong cơ thể trong chuyến bay vào vũ trụ. Những thay đổi về cơ thể bắt đầu ngay sau khi các phi hành gia đi vào vũ trụ và khá dễ nhận thấy sau cả tuần. Trong đó nghiêm trọng nhất là mất canxi, làm giảm khối lượng và sức mạnh của xương rõ rệt. Ngoài ra còn có sự mất dần các tế bào hồng cầu. Nguyên nhân gây ra những hiệu ứng này vẫn chưa được biết và câu hỏi phải được trả lời trước khi chuyến bay dài vào vũ trụ thực sự an toàn. Các cơ tim, không có lực hấp dẫn để chống lại, bắt đầu hao mòn. Các cơ ở chân cũng bắt đầu yếu đi, vì việc đi bộ, như được thực hiện trên Trái đất, chỉ có thể thực hiện được nếu các phi hành gia mặc bộ đồ vũ trụ nặng nề của họ. Tập thể dục cũng giúp giảm sự hao mòn cơ bắp và rất quan trọng trên các chuyến bay rất dài. Chưa ai biết giới hạn sức chịu đựng của con người trong không gian. Nếu các phi hành gia có thể chịu được tình trạng không trọng lượng liên tục trong hai năm hoặc hơn, thì giấc mơ đến thăm các hành tinh khác của nhân loại có thể trở thành hiện thực trong những thập kỷ đầu của thế kỷ tới.

Câu 17: The car owner sued the truck driver _________ the damage he caused to her car in the accident.

A. about

B. on

C. to

D. for

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: sue sb for sth: kiện ai đó vì cái gì

Dịch: Chủ xe đã kiện tài xế xe tải về những thiệt hại mà anh ta đã gây ra cho chiếc xe của cô trong vụ tai nạn.

Câu 18: Dealing with resource ____________ requires a broad range of strategies. (DEPLETE)

Lời giải:

Đáp án: depletion

Giải thích: N + N => cụm danh từ

Dịch: Đối phó với sự cạn kiệt tài nguyên đòi hỏi một loạt các chiến lược.

Câu 19: Write a paragraph about Trang An in 100-150 words.

Lời giải:

Gợi ý:

Trang An, located in the Ninh Binh province of Vietnam, is a breathtaking natural and cultural landscape that showcases the country's beauty. Known as the "Ha Long Bay on land," Trang An features a stunning network of limestone karsts, emerald-green rice fields, and winding rivers. The area is famous for its unique eco-system, which sustains a diverse range of flora and fauna. Visitors can explore this enchanting destination by taking a boat tour through the intricate system of caves, grottos, and serene waterways. Along the way, they will be mesmerized by the awe-inspiring scenery and surrounded by a sense of tranquility. Adding to its significance, Trang An is also recognized as a UNESCO World Heritage Site for its historical value, with several ancient temples and pagodas scattered across the landscape, creating a mystical and spiritual ambiance. For nature and culture enthusiasts alike, Trang An is a must-visit destination that offers a harmonious blend of awe-inspiring beauty and captivating history.

Dịch:

Tràng An, nằm ở tỉnh Ninh Bình của Việt Nam, là một cảnh quan thiên nhiên và văn hóa ngoạn mục thể hiện vẻ đẹp của đất nước. Được mệnh danh là "Vịnh Hạ Long trên cạn", Tràng An nổi bật với mạng lưới núi đá vôi tuyệt đẹp, những cánh đồng lúa xanh màu ngọc bích và những dòng sông uốn lượn. Khu vực này nổi tiếng với hệ sinh thái độc đáo, duy trì sự đa dạng của hệ động thực vật. Du khách có thể khám phá điểm đến đầy mê hoặc này bằng cách tham gia một chuyến tham quan bằng thuyền qua hệ thống hang động phức tạp và các tuyến đường thủy thanh bình. Trên đường đi, họ sẽ bị mê hoặc bởi khung cảnh đầy cảm hứng và được bao quanh bởi cảm giác yên bình. Thêm vào ý nghĩa của nó, Tràng An cũng được công nhận là Di sản Thế giới của UNESCO vì giá trị lịch sử của nó, với một số ngôi đền và chùa cổ nằm rải rác trong cảnh quan, tạo nên một bầu không khí huyền bí và tâm linh. Đối với những người đam mê thiên nhiên và văn hóa, Tràng An là một điểm đến không thể bỏ qua, mang đến sự pha trộn hài hòa giữa vẻ đẹp đầy cảm hứng và lịch sử quyến rũ.

Câu 20: Kathy said to her brother, " You ought to clean your room now"

=> Kathy told her brother ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Kathy told her brother to clean to his room then.

Giải thích:

- told sb to V: bảo ai đó làm gì

- “now” sang câu gián tiếp chuyển thành “then”

Dịch: Kathy bảo anh trai cô ấy dọn dẹp phòng của anh ấy ngay bây giờ.

Câu 21: I might have a smartphone ________ the internet.

A. surf

B. surfing

C. to surf

D. to surfing

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: to Vinf: để làm gì

Dịch: Chúng tớ có lẽ có điện thoại để lướt mạng.

Câu 22: Read the passage and choose the best answer (A, B or C) to each statement.

Da Nang is one of the most peaceful cities in Viet Nam with a lot of beautiful beaches. This is a wonderful place for those who love seas and enjoy fresh air. Life here is not so busy as that in Ho Chi Minh City. It is not only a beautiful city but also a safe place to live in. Every evening, after work, you can easily catch the sight of families riding to the beach, leaving their motorbikes on the seaside and jumping into the water. They are not afraid of losing their motorbikes. They believe that their vehicles will still be there when they come back. There is no beggar here and the air is fresh. Another good thing is the food. If you love seafood, Da Nang will be the right choice. The food here is very fresh and the price in cheaper than that in Ho Chi Minh City.

1. Da Nang is a good place for sea lovers.

A. Right

B. Wrong

C. Doesn't say

2. The life in Da Nang is busier than that in Ho Chi Minh City.

A. Right

B. Wrong

C. Doesn't say

3. There are beautiful mountains in Da Nang.

A. Right

B. Wrong

C. Doesn't say

4. It is not expensive to buy seafood in Da Nang City.

A. Right

B. Wrong

C. Doesn't say

5. Da Nang is not only peaceful but also beautiful.

A. Right

B. Wrong

C. Doesn't say

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. B

3. C

4. A

5. A

Giải thích:

1. Dẫn chứng “This is a wonderful place for those who love seas and enjoy fresh air.”

2. Dẫn chứng “Life here is not so busy as that in Ho Chi Minh City.”

3. Không có thông tin trong đoạn văn

4. Dẫn chứng “The food here is very fresh and the price in cheaper than that in Ho Chi Minh City.”

5. Dẫn chứng “It is not only a beautiful city but also a safe place to live in.”

Dịch:

Đà Nẵng là một trong những thành phố yên bình nhất Việt Nam với rất nhiều bãi biển đẹp. Đây là một nơi tuyệt vời cho những ai yêu thích biển và tận hưởng không khí trong lành. Cuộc sống ở đây không quá bận rộn như ở Thành phố Hồ Chí Minh. Đây không chỉ là một thành phố xinh đẹp mà còn là một nơi an toàn để sinh sống. Mỗi tối, sau giờ làm việc, bạn có thể dễ dàng bắt gặp cảnh các gia đình đạp xe ra biển, để xe máy bên bờ biển và nhảy xuống nước. Họ không sợ mất xe máy. Họ tin rằng phương tiện của họ sẽ vẫn ở đó khi họ quay lại. Không có người ăn xin ở đây và không khí trong lành. Một điều tốt nữa là thức ăn. Nếu bạn yêu thích hải sản thì Đà Nẵng sẽ là lựa chọn phù hợp. Đồ ăn ở đây rất tươi và giá rẻ hơn ở TP. HCM.

Câu 23: Many species of wildlife are becoming extinct, _________the rainforests are being destroyed.

A. therefore

B. since

C. consequently

D. so

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. do đó

B. bởi vì

C. do đó

D. vì vậy

Dịch: Nhiều loài động vật hoang dã đang bị tuyệt chủng, vì các khu rừng nhiệt đới đang bị phá hủy.

Câu 24: Sắp xếp câu: burn / you / you / smoke. / will / If / harmful / rubbish / produce

Lời giải:

Đáp án: If you burn rubbish, you will produce harmful smoke.

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es) + O, S + will/can/might… + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Dịch: Nếu bạn đốt rác, bạn sẽ tạo ra khói có hại.

Câu 25: He's a choreographer who has drawn_________ from Javanese dance.

A. inspired

B. inspiration

C. inspiring

D. inspires

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: draw inspiration from sth: lấy cảm hứng từ cái gì

Dịch: Anh ấy là một biên đạo múa đã lấy cảm hứng từ vũ điệu của người Java.

Câu 26: Write about your father in about 150 words.

Lời giải:

Gợi ý:

My father is like a friend to me. He loves me at all times. He teaches me all the values and morals I must live by. And he himself lives by all the values. He believes in practicing what he preaches, so I find my father very honest. And he never finds it difficult to be that way.

My father is kind and generous. If anyone approaches him with a genuine need he helps them to whatever extent he can. And he never grudges any help he offers. My father is time conscious and punctual. He is strict with me because he wants me to be disciplined. Being disciplined is tough, but I know it is for my good, so I always try my best to follow what my father tells me to do. Whenever I am in a difficulty my father helps me out with love and affection.

Dịch:

Bố tôi giống như một người bạn đối với tôi. Bố yêu tôi lúc nào không hay. Bố dạy tôi tất cả các giá trị và đạo đức mà tôi phải tuân theo. Và bản thân ông sống bằng tất cả các giá trị. Bố tôi tin vào việc thực hành những gì bố rao giảng. Vì vậy tôi thấy bố tôi rất thật thà. Và bố tôi không bao giờ cảm thấy khó khăn khi trở thành như vậy.

Bố tôi là người tốt bụng và hào phóng. Nếu bất cứ ai đến gặp bố tôi với nhu cầu thực sự, anh ấy sẽ giúp họ hết mức có thể. Và bố tôi không bao giờ bực bội với bất kỳ sự giúp đỡ nào bố tôi đưa ra. Bố tôi là người có ý thức về thời gian và đúng giờ. Bố tôi nghiêm khắc với tôi vì muốn tôi có kỷ luật. Bị kỷ luật là điều khó khăn, nhưng tôi biết điều đó là tốt cho tôi, vì vậy tôi luôn cố gắng hết sức để làm theo những gì bố tôi bảo tôi làm. Bất cứ khi nào tôi gặp khó khăn, bố tôi đều giúp đỡ tôi bằng tình yêu và tình cảm.

Câu 27: Write a short paragraph about how you use computer and the internet for learning purpose.

Lời giải:

Gợi ý:

To utilize computers and the internet for learning purposes, I start by familiarizing yourself with basic computer operations. Learn how to navigate the operating system, utilize file organization techniques, and efficiently use software applications. Next, explore the vast resources available on the internet. Search for educational websites, online courses, and e-books that match my interests and desired learning outcomes. Join online communities or forums to connect with like-minded individuals and exchange knowledge. Engage in virtual classrooms or webinars to interact with experts in various fields. Additionally, leverage search engines like GPTGO to find answers, explanations, and tutorials for any subject you wish to explore. Always practice responsible internet use by fact-checking information and ensuring the credibility of the sources you rely on. With dedication and a curious mindset, the amalgamation of computers and the internet can greatly enhance your learning journey.

Dịch:

Để sử dụng máy tính và internet cho mục đích học tập, tôi bắt đầu bằng việc làm quen với các thao tác máy tính cơ bản. Tìm hiểu cách điều hướng hệ điều hành, sử dụng các kỹ thuật tổ chức tệp và sử dụng hiệu quả các ứng dụng phần mềm. Tiếp theo, khám phá các nguồn tài nguyên rộng lớn có sẵn trên internet. Tìm kiếm các trang web giáo dục, khóa học trực tuyến và sách điện tử phù hợp với sở thích và kết quả học tập mong muốn của tôi. Tham gia các cộng đồng hoặc diễn đàn trực tuyến để kết nối với những cá nhân có cùng chí hướng và trao đổi kiến thức. Tham gia vào các lớp học ảo hoặc hội thảo trên web để tương tác với các chuyên gia trong các lĩnh vực khác nhau. Ngoài ra, hãy tận dụng các công cụ tìm kiếm như GPTGO để tìm câu trả lời, giải thích và hướng dẫn cho bất kỳ chủ đề nào bạn muốn khám phá. Luôn thực hành sử dụng internet có trách nhiệm bằng cách kiểm tra thông tin thực tế và đảm bảo độ tin cậy của các nguồn mà bạn dựa vào. Với sự tận tâm và óc tò mò, việc kết hợp máy tính và internet có thể nâng cao đáng kể hành trình học tập của bạn.

Câu 28: Ha walks to school every day.

=> Ha goes ____________________.

Lời giải:

Đáp án: He goes to school on foot every day.

Giải thích: walk = go on foot: đi bộ

Dịch: Anh ấy đi bộ đến trường mỗi ngày.

Câu 29: The bookstore is behind the bakery.

=> The bakery ______________________.

Lời giải:

Đáp án: The bakery is in front of the library.

Giải thích: in front of sth: ở trước cái gì

Dịch: Tiệm bánh ở phía trước của thư viện.

Câu 30: It is one fifty.

=> It is ten _______.

Lời giải:

Đáp án: It is ten to two.

Giải thích: cách nói giờ kém: số phút + to + số giờ

Dịch: Bây giờ là hai giờ kém mười.

Câu 31: Write about a famous place in 100-150 words.

Lời giải:

Gợi ý:

One famous place that captivates the imagination of people worldwide is the Taj Mahal in India. Located in the city of Agra, the Taj Mahal is an exquisite mausoleum constructed entirely of white marble. Commissioned by Emperor Shah Jahan in memory of his beloved wife, Mumtaz Mahal, it is considered a symbol of eternal love.

The Taj Mahal's iconic architecture is a harmonious blend of Persian, Islamic, and Indian styles. Its stunning symmetry and intricate detailing mesmerize visitors. The main structure houses the tombs of Shah Jahan and Mumtaz Mahal, adorned with beautiful calligraphy and precious gemstones.

Every year, millions of tourists flock to witness the Taj Mahal's beauty, especially during sunrise and sunset when its white façade shimmers under the changing light. The surrounding lush gardens, reflecting pools, and the Yamuna River add to its enchanting ambiance.

Recognized as a UNESCO World Heritage Site, the Taj Mahal is not just a marvel of architecture; it represents an enduring symbol of love, evoking awe and admiration in all who visit.

Dịch:

Một địa điểm nổi tiếng làm say đắm trí tưởng tượng của mọi người trên toàn thế giới là Taj Mahal ở Ấn Độ. Nằm ở thành phố Agra, Taj Mahal là một lăng mộ tinh xảo được xây dựng hoàn toàn bằng đá cẩm thạch trắng. Được Hoàng đế Shah Jahan ủy thác để tưởng nhớ người vợ yêu dấu của mình, Mumtaz Mahal, nó được coi là biểu tượng của tình yêu vĩnh cửu.

Kiến trúc mang tính biểu tượng của Taj Mahal là sự pha trộn hài hòa giữa phong cách Ba Tư, Hồi giáo và Ấn Độ. Tính đối xứng tuyệt đẹp và chi tiết phức tạp của nó mê hoặc du khách. Cấu trúc chính chứa các ngôi mộ của Shah Jahan và Mumtaz Mahal, được trang trí bằng những bức thư pháp tuyệt đẹp và đá quý.

Hàng năm, hàng triệu du khách kéo đến để chiêm ngưỡng vẻ đẹp của Taj Mahal, đặc biệt là vào lúc bình minh và hoàng hôn khi mặt tiền màu trắng của nó lung linh dưới ánh sáng thay đổi. Những khu vườn tươi tốt xung quanh, những hồ nước phản chiếu và Sông Yamuna làm tăng thêm bầu không khí mê hoặc của nó.

Được công nhận là Di sản Thế giới của UNESCO, Taj Mahal không chỉ là một công trình kiến trúc tuyệt vời; nó đại diện cho một biểu tượng lâu dài của tình yêu, gợi lên sự kinh ngạc và ngưỡng mộ ở tất cả những ai đến thăm.

Câu 32: Street are decorated with ___________ lights and red banners. (colour)

Lời giải:

Đáp án: colourful

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ -> colourful: đầy màu sắc

Dịch: Đường phố được trang trí với đèn đầy màu sắc và biểu ngữ màu đỏ.

Câu 33: The earthquake hit the city at two in the morning.

=> The city ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The city was hit by the earth at two in the morning.

Giải thích: câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2 + (by O)

Dịch: Thành phố bị động đất vào lúc hai giờ sáng.

Câu 34: Everyone thought the book was written by the princess herself. (HAVE)

=> _____________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The princess was thought to have the book written herself.

Giải thích:

- Cấu trúc bị động kép: S + be + Vp2 + to Vinf/have Vp2

+ Nếu 2 vế trước và sau that cùng thì -> sử dụng to Vinf

+ Nếu 2 vế trước và sau that khác thì -> sử dụng have Vp2

- have sth Vp2: có điều gì đó được làm bởi ai

Dịch: Công chúa được cho là đã tự viết cuốn sách.

Câu 35: He wants to ________ his room before Christmas. (decoration)

Lời giải:

Đáp án: decorate

Giải thích: want to Vinf: muốn làm gì

Dịch: Anh ấy muốn trang trí phòng của mình trước Giáng sinh.

Câu 36: Điền giới từ thích hợp: I’m on my way, I just got ______the taxi.

Lời giải:

Đáp án: in

Giải thích: get in the taxi: lên xe taxi

Dịch: Tôi đang trên đường đến, tôi vừa lên taxi.

Câu 37: Write a paragraph about robot in the future in 100-150 words.

Lời giải:

Gợi ý:

In the future, robots are poised to play an even more integral role in our lives than ever before. These advanced machines will possess remarkable capabilities, far surpassing their predecessors. With the rapid advancements in artificial intelligence and robotics, future robots will have the ability to adapt and learn from their surroundings, becoming increasingly autonomous and intuitive. They will seamlessly integrate into various aspects of our daily lives, aiding us in countless tasks and enhancing our productivity. From household chores to complex medical procedures, robots will serve as valuable assistants, effectively and efficiently completing tasks that were once deemed impossible. Furthermore, these robots will possess advanced communication skills, enabling them to understand and respond to human emotions, fostering deeper connections between humans and machines. As we look to the future, the potential of robots is limitless, holding the promise of transforming our world in ways we could have never imagined.

Dịch:

Trong tương lai, robot sẵn sàng đóng một vai trò quan trọng hơn bao giờ hết trong cuộc sống của chúng ta. Những cỗ máy tiên tiến này sẽ sở hữu những khả năng vượt trội, vượt xa người tiền nhiệm. Với những tiến bộ nhanh chóng trong trí tuệ nhân tạo và người máy, những người máy trong tương lai sẽ có khả năng thích ứng và học hỏi từ môi trường xung quanh, ngày càng trở nên tự chủ và trực quan. Chúng sẽ tích hợp liền mạch vào các khía cạnh khác nhau trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, hỗ trợ chúng ta trong vô số nhiệm vụ và nâng cao năng suất của chúng ta. Từ công việc gia đình đến các thủ tục y tế phức tạp, robot sẽ đóng vai trò là trợ thủ đắc lực, hoàn thành các nhiệm vụ từng được coi là bất khả thi một cách hiệu quả và hiệu quả. Hơn nữa, những robot này sẽ sở hữu các kỹ năng giao tiếp tiên tiến, cho phép chúng hiểu và phản ứng với cảm xúc của con người, thúc đẩy mối liên hệ sâu sắc hơn giữa con người và máy móc. Khi chúng ta nhìn về tương lai, tiềm năng của rô-bốt là vô hạn, hứa hẹn sẽ biến đổi thế giới của chúng ta theo những cách mà chúng ta không bao giờ có thể tưởng tượng được.

Câu 38: Write a paragraph about how do you think the roles of teenagers will change in the future.

Lời giải:

Gợi ý:

In the future, the roles of teenagers are likely to undergo significant transformation. With the rapid advances in technology and globalization, teenagers are destined to become even more interconnected and empowered. As digital natives, they will play an increasingly vital role in shaping and adapting to the ever-evolving landscape of the digital world. Teenagers will be at the forefront of innovation, utilizing their technological prowess to drive positive change in various fields. Moreover, as society becomes more inclusive and progressive, teenagers will continue to actively advocate for social justice, environmental sustainability, and equality. Their voices and actions will be instrumental in shaping policies and fostering a more inclusive and equitable society. Furthermore, the future will see an increased focus on personalized education and skill development, enabling teenagers to explore their passions and talents at an early stage and find their unique place in the world. Overall, the roles of teenagers in the future will be marked by their adaptability, global consciousness, and their determination to make a meaningful impact on the world around them.

Dich:

Trong tương lai, vai trò của thanh thiếu niên có thể sẽ trải qua sự chuyển đổi đáng kể. Với những tiến bộ nhanh chóng trong công nghệ và toàn cầu hóa, thanh thiếu niên được định sẵn để trở nên kết nối và trao quyền nhiều hơn nữa. Là những người bản địa kỹ thuật số, họ sẽ đóng một vai trò ngày càng quan trọng trong việc định hình và thích ứng với bối cảnh không ngừng phát triển của thế giới kỹ thuật số. Thanh thiếu niên sẽ đi đầu trong đổi mới, sử dụng sức mạnh công nghệ của họ để thúc đẩy sự thay đổi tích cực trong các lĩnh vực khác nhau. Hơn nữa, khi xã hội trở nên hòa nhập và tiến bộ hơn, thanh thiếu niên sẽ tiếp tục tích cực vận động cho công bằng xã hội, môi trường bền vững và bình đẳng. Tiếng nói và hành động của họ sẽ là công cụ định hình các chính sách và thúc đẩy một xã hội toàn diện và công bằng hơn. Hơn nữa, tương lai sẽ chứng kiến sự tập trung nhiều hơn vào giáo dục cá nhân và phát triển kỹ năng, cho phép thanh thiếu niên khám phá niềm đam mê và tài năng của họ ngay từ giai đoạn đầu và tìm thấy vị trí độc nhất của họ trên thế giới. Nhìn chung, vai trò của thanh thiếu niên trong tương lai sẽ được đánh dấu bằng khả năng thích ứng, ý thức toàn cầu và quyết tâm tạo ra tác động có ý nghĩa đối với thế giới xung quanh.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng anh có đáp án (Phần 92)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 93)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 94)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 95)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 96)

1 338 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: