3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 116)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 116 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

1 121 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 116)

Câu 1: I was watching TV last night when I ………….. a strange noise.

A. hear

B. heard

C. was hearing

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: hành động xen vào 1 hành động đang xảy ra thì chia ở quá khứ đơn

Dịch: Tôi đang xem TV tối qua thì tôi nghe thấy một tiếng động lạ.

Câu 2: Not studying ______ caused him many problems.

A. have

B. has

C. to have

D. having

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc câu: S + V + O.

Dịch: Không học đã gây ra cho anh ta nhiều vấn đề.

Câu 3: Complete these sentences with the correct form of the verbs in future tenses.

They (fly) ......................... to New York next summer holidays.

Lời giải:

Đáp án: are going to fly

Giải thích: dùng tương lai gần vì đã có dự định

Dịch: Họ sẽ bay đến New York vào kỳ nghỉ hè tới.

Câu 4: Tom has a large ________ of foreign coins.

A. collecting

B. collective

C. collector

D. collection

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: collection (n) bộ sưu tập

Dịch: Tom có một bộ sưu tập lớn tiền xu nước ngoài.

Câu 5: We stepped outside the front door, and it began to rain. => No sooner _____.

Lời giải:

Đáp án: No sooner had we stepped outside the front door had it began to rain.

Giải thích: No sooner + had + S + V_ed/ PII + than + S + V (diễn tả một hành động xảy ra ngay sau hành động khác)

Dịch: Chúng tôi bước ra khỏi cửa trước, và trời bắt đầu mưa. = Ngay khi chúng tôi bước ra khỏi cửa trước thì trời bắt đầu mưa.

Câu 6: We want to ..... a project to computerize the library system.

A. raise

B. launch

C. begin

D. set

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: launch a project ~ bắt đầu một dự án

Dịch: Chúng tôi muốn khởi động dự án tin học hóa hệ thống thư viện.

Câu 7: Read the text and answer the questions below.

Package holidays, covering a two weeks' stay in an attractive location are increasingly popular, because they offer an inclusive price with few extras. Once you get to the airport, it is up to the tour operator to see that you get safely to your destination. Excursions, local entertainment, swimming, sunbathing, skiing - you name it - it's all laid on for you. There is, in fact, no reason for you to bother anything yourselves. You make friends and have a good time, but there is very little chance that you will really get to know the local people. This is even less likely on a coach tour, when you spend almost your entire time travelling. Of course, there are carefully scheduled stops for you to visit historic buildings and monuments, but you will probably be allowed only a brief stay overnight in some famous city, with a polite reminder to be up and breakfasted early in time for the coach next morning. You may visit the beautiful, the historic, the ancient, but time is always at your elbow.

There is also the added disadvantage of being obliged to spend your holiday with a group of people you have never met before, may not like and have no reasonable excuse for getting away from. As against this, it can be argued that for many people, particularly the lonely or elderly, the feeling of belonging to a group, although for a short period on holiday, is an added bonus. They can sit safely back in their seat and watch the world go by.

1. When you go on a package holiday, you don't have to _______.

A. arrange anything yourself

B. pay for any extra activities

C. follow the tour schedules

D. travel in an organised group

2. People going on package holidays _________.

A. are unable to amuse themselves

B. expect to be amused by tour operators

C. find most of their interests catered for

D. are able to make friends with lots of local people

3. Which of the following statements is NOT true?

A. You are constantly on the move when you are on a coach tour.

B. A coach tour is always exhausting.

C. You don't get enough sleep on a coach tour.

D. You get no chance to visit historic buildings in famous cities on a coach tour.

4. "Time is always at your elbow". This means _______.

A. you can take your time visiting a place

B. you have to spend a lot of time visiting a place

C. your time is always limited when visiting a place

D. there is always no time for you to visit any place

5. In spite of its disadvantages, spending a holiday with a group is good particularly for

A. schoolboys and schoolgirls

B. the lonely or elderly people

C. newly married young couples

D. those who always travel by themselves

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. C

3. D

4. C

5. B

Giải thích:

1. Thông tin: Excursions, local entertainment, swimming, sunbathing, skiing – you name it – it’s all laid on for you. There is, in fact, no reason for you to bother anything yourselves.

2. Thông tin: Excursions, local entertainment, swimming, sunbathing, skiing – you name it – it’s all laid on for you. There is, in fact, no reason for you to bother anything yourselves./ Of course, there are carefully scheduled stops for you to visit historic buildings and monuments..... visit the beautiful, the historic, the ancient, but time is always at your elbow.

3. Thông tin: Of course, there are carefully scheduled stops for you to visit historic buildings and monuments....

4. Thời gian của bạn luôn bị giới hạn khi thăm một địa điểm nào đó.

5. Thông tin: As against this, it can be argued that for many people, particularly the lonely or elderly, the feeling of belonging to a group, although for a short period on holiday, is an added bonus.

Dịch bài đọc:

Các kỳ nghỉ trọn gói, trong hai tuần ở một địa điểm hấp dẫn đang ngày càng phổ biến vì chúng cung cấp một mức giá bao gồm với một vài tính năng bổ sung. Khi bạn đến sân bay, tùy thuộc vào công ty lữ hành để đảm bảo rằng bạn đã đến đích an toàn. Du ngoạn, giải trí địa phương, bơi lội, tắm nắng, trượt tuyết - bạn đặt tên cho nó - tất cả đều phù hợp với bạn. Trên thực tế, không có lý do gì để bạn phải bận tâm bất cứ điều gì. Bạn kết bạn và có một thời gian vui vẻ, nhưng có rất ít cơ hội bạn sẽ thực sự làm quen với người dân địa phương. Điều này thậm chí ít có khả năng trong một chuyến du lịch bằng xe khách khi bạn dành gần như toàn bộ thời gian để đi du lịch. Tất nhiên, có những điểm dừng được lên lịch cẩn thận để bạn đến thăm các tòa nhà và di tích lịch sử, nhưng có lẽ bạn sẽ chỉ được phép ở lại qua đêm ở một thành phố nổi tiếng nào đó, với một lời nhắc nhở lịch sự để thức dậy và ăn sáng sớm cho huấn luyện viên vào sáng hôm sau . Bạn có thể ghé thăm những gì đẹp đẽ, lịch sử, cổ xưa, nhưng thời gian luôn ở khuỷu tay của bạn.

Ngoài ra còn có nhược điểm nữa là bắt buộc phải dành kỳ nghỉ của bạn với một nhóm người bạn chưa từng gặp trước đây, có thể không thích và không có lý do hợp lý nào để tránh xa. Đối với điều này, có thể lập luận rằng đối với nhiều người, đặc biệt là người cô đơn hoặc người già, cảm giác thuộc về một nhóm, mặc dù trong một thời gian ngắn vào kỳ nghỉ, là một phần thưởng bổ sung. Họ có thể ngồi an toàn trở lại chỗ ngồi của mình và xem thế giới trôi qua.

Câu 8: Fill in the blank with one word.

I think that Ha Noi is busier … my home town.

Lời giải:

Đáp án: than

Giải thích: cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + Sh - adj-er + than + S2

Dịch: Tôi nghĩ Hà Nội nhộn nhịp hơn quê hương của tôi.

Câu 9: WWF is committed to saving _________ animals such as black rhino, leatherback turtle and saola. DANGER

A. endangered

B. endanger

C. danger

D. dangered

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: endangered animals: động vật có nguy cơ tuyệt chủng

Dịch: WWF cam kết cứu những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng như tê giác đen, rùa luýt và sao la.

Câu 10: Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.

"I'll give you your money back tomorrow." => She told me that

A. she would give me your money back the next day.

B. she will give me back the money the next day.

C. she would give you back your money the next day.

D. she would give me my money back the next day.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- promise to + V : hứa làm gì

- promise someone that S + V : hứa với ai điều gì

- Khi chuyển từ câu gián tiếp thành câu trực tiếp thì phải thay đổi các đại từ chỉ định, tính từ sở hữu cũng như trạng từ chỉ thời gian.

Dịch: "Tôi sẽ đưa lại bạn số tiền của bạn vào ngày mai". = Cô ấy đã hứa sẽ trả tiền lại cho tôi vào ngày mai.

Câu 11: Global warming ________ if there weren't too much carbon dioxide in the atmosphere.

A. wont happen

B. didnt happen

C. wouldnt happen

D. happened

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2: S + would (not) + Vinf + if + S + were (not) …

Dịch: Hiện tượng nóng lên toàn cầu sẽ không xảy ra nếu không có quá nhiều khí CO2 ở trong không khí.

Câu 12: Last year, there was a big typhoon in my area. It caused extensive damage to our ………….

A. property

B. furniture

C. wealth

D. savings

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

property: bất động sản

furniture: đồ nội thất

wealth: sự giàu có

savings: tiết kiệm

Dịch: Năm ngoái, có một cơn bão lớn trong khu vực của tôi. Nó gây thiệt hại lớn cho tài sản của chúng tôi.

Câu 13: The doctor suggested I ________ more exercise to keep my blood pressure down.

A. do

B. to do

C. doing

D. could do

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu giả định S + suggested (that) + S + V nguyên mẫu/ should + V nguyên mẫu

Dịch: Bác sĩ đề nghị tôi tập thể dục nhiều hơn để giảm huyết áp.

Câu 14: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions.

Saving energy does not have to be expensive or time-consuming. But what can you do to save energy? There is plenty that you can do to help the process of energy conservation. You can save energy by following these simple rules: making sure that the kettle does not contain more water than needed; always washing a full load in the washing machine rather than a half load; turning down your central heating by 1° C - this could cut your heating bill by 10%; being sure that hot water taps are not left running and replacing washers if your taps drip; turning off any lights and your computer at work if you are not using them; changing to energy-saving light bulbs which use around a quarter of the electricity of standard bulbs and will last eight times longer, closing your curtains at dusk to keep the warm air from escaping through the windows, and switching off electrical appliances when they are not in use.

1. The energy saving light bulbs consume about of electricity amount in comparison with standard ones.

A. 25%

B. 35%

C. 15%

D. 45%

2. Which of the following sentences is NOT true, according to the passage?

A. Turn off electrical appliances if we do not use them.

B. Energy-saving light bulbs should be used in order to save electricity.

C. The ways to save energy are not time-consuming or costly.

D. We should dose our curtains so that our house looks more beautiful.

3. The word "cut" in the passage is closest in meaning to

A. raise

B. increase

C. destroy

D. reduce

4. What is the main topic of the passage?

A. How to protect the environment

B. How to use light bulbs

C. How to keep your house warm

D. How to save energy

5. The word "they” in the passage refers to….

A. windows

B. curtains

C. electrical appliances

D. ordinary bulbs

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. D

3. D

4. D

5. C

Giải thích:

1. Thông tin: … changing to energy-saving light bulbs which use around a quarter of the electricity of standard bulbs and will last eight times longer …

2. Thông tin: … closing your curtains at dusk to keep the warm air from escaping through the windows …

3. cut = reduce: giảm

4. Thông tin: But what can you do to save energy? There is plenty that you can do to help the process of energy conservation. You can save energy by following these simple rules …

5. Thông tin: … and switching off electrical appliances when they are not in use.

Dịch bài đọc:

Tiết kiệm năng lượng không có nghĩa là phải tốn kém hoặc mất thời gian. Nhưng bạn có thể làm gì để tiết kiệm năng lượng? Có nhiều điều mà bạn có thể làm để đóng góp vào quá trình tiết kiệm năng lượng. Bạn có thể tiết kiệm năng lượng bằng cách tuân theo các quy tắc đơn giản sau: đảm bảo rằng ấm đun nước không chứa nhiều nước hơn mức cần thiết; luôn giặt ở mức quần áo cao nhất trong máy giặt hơn là mức một nửa; giảm hệ thống sưởi trung tâm xuống 1°C - điều này có thể cắt giảm 10% hóa đơn sưởi ấm của bạn; đảm bảo không để vòi nước nóng vẫn chảy sau khi sử dụng và thay thế vòng đệm nếu vòi nước bị rò rỉ nước; tắt mọi đèn và máy tính của bạn tại nơi làm việc nếu bạn đang không sử dụng chúng; đổi sang dùng bóng đèn tiết kiệm năng lượng, loại mà chỉ tiêu thụ khoảng một phần tư điện năng so với bóng đèn tiêu chuẩn và tuổi thọ sẽ lâu hơn gấp tám lần, đóng rèm cửa vào lúc chạng vạng để ngăn không khí ấm thoát ra ngoài qua cửa sổ và tắt các thiết bị điện khi chúng đang không được sử dụng.

Câu 15: We’re decided ……….. in Ho Chi Minh city for three more days.

A. stay

B. staying

C. to stay

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: decide to V: quyết định làm gì

Dịch: Chúng tôi quyết định ở lại thành phố Hồ Chí Minh thêm ba ngày nữa.

Câu 16: _______ team sports require cooperation.

A. Of all

B. They are all

C. Why all are

D. All

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu chọn D

Dịch: Tất cả các môn thể thao đồng đội đều cần sự hợp tác.

Câu 17: 'Did you go to Hue three years ago?', Tam asked Peter.

Lời giải:

Đáp án: Tam asked Peter if he had gone to Hue three years ago.

Giải thích: Câu gián tiếp dạng câu hỏi: S+ asked+if/whether/từ để hỏi+ S+ V (lùi thì)

Dịch: 'Ba năm trước anh có đi Huế không?', Tâm hỏi Peter. = Tâm hỏi Peter rằng anh ấy đã đến Huế ba năm trước chưa.

Câu 18: “I thought you would get here much easier.” “I know. We _____ it without flight ____ almost two hours late.”

A. could make - taking off

B. would have made - took it off

C. must have made - taking off

D. could have made - taking off

Lời giải:

Đáp án: D

Dịch: “Tôi đã nghĩ rằng bạn sẽ đến đây dễ dàng hơn nhiều.” "Tôi biết. Lẽ ra chúng tôi đã có thể đến đó mà không cần chuyến bay cất cánh muộn gần hai tiếng đồng hồ.”

Câu 19: Worldwide rainforest ______ has been the aim of many environmentalists. (preserve)

Lời giải:

Đáp án: preservation

Giải thích: preservation: sự giữ gìn

Dịch: Việc bảo tồn rừng mưa trên khắp thế giới là mục tiêu của nhiều nhà môi trường học.

Câu 20: This is the best novel I have ever read. (before)

Lời giải:

Đáp án: I have never read such a good novel before.

Giải thích: dùng thì hiện tại hoàn thành

Dịch: Trước đây tôi chưa từng đọc một cuốn tiểu thuyết nào hay như vậy.

Câu 21:

These days, it is impossible to open a newspaper without reading about the damage we are doing to the environment. The Earth is being threatened and the future looks bad. (1)______ can each of us do? We cannot clean (2)______ our polluted rivers and seas overnight. Nor can we stop the (3)______ of plants and animals. But we can stop adding the problem while scientists look for the answers.

It may not be easy to change your lifestyle completely. But some steps are easy to take: cut down the amount of driving you do, or use as little plastic as possible. It is also easy to save (4)______, which also reduces household bills. We must all (5)______ personal decision to work for the future of our planet if we want to ensure a better world for our grandchildren.

1. A. When B. Where C. What D. Why

2. A. to B. in C. on D. up

3. A. appear B. disappear C. appearance D. disappearance

4. A. water B. energy C. money D. health

5. A. make B. do C. take D. have

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. D

3. D

4. B

5. A

Giải thích:

1. What: Cái gì

2. clean up (v): dọn sạch

3. disappearance (n): sự biến mất

4. save energy: tiết kiệm năng lượng

5. make decision: đưa ra quyết định

Dịch:

Ngày nay, không thể mở một tờ báo mà không đọc về những thiệt hại mà chúng ta đang gây ra cho môi trường. Trái đất đang bị đe dọa và tương lai có vẻ tồi tệ. Mỗi chúng ta có thể làm gì? Chúng ta không thể làm sạch các dòng sông và biển bị ô nhiễm trong một sớm một chiều. Chúng ta cũng không thể ngăn chặn sự biến mất của thực vật và động vật. Nhưng chúng ta có thể ngừng thêm vấn đề trong khi các nhà khoa học tìm kiếm câu trả lời.

Có thể không dễ để thay đổi hoàn toàn lối sống của bạn. Nhưng bạn có thể dễ dàng thực hiện một số bước: cắt giảm thời gian lái xe hoặc sử dụng càng ít nhựa càng tốt. Nó cũng dễ dàng để tiết kiệm năng lượng, điều này cũng làm giảm hóa đơn gia đình. Tất cả chúng ta phải đưa ra quyết định cá nhân để hành động vì tương lai của hành tinh chúng ta nếu chúng ta muốn đảm bảo một thế giới tốt đẹp hơn cho con cháu của chúng ta.

Câu 22: Read the passage, then decide if the statements that follow it are True or False.

Are you looking for a cheap, clean, effective source of power that doesn’t cause pollution or waste natural resources? Look no further than solar energy from our sun. Many countries are already using solar energy. Solar panels are placed on the roof of a house and the sun’s energy is used to heat water. The energy can be stored for a number of days, so on cloudy days you can use solar energy too. Sweden has an advanced solar energy program. There, all buildings will be heated by solar energy; cars and buses will use solar power instead of gas by the year 2015.

Câu 1: Few countries in the world are ready to use solar energy.

Câu 2: We can hardly use solar energy on cloudy days.

Câu 3: Solar panels are used for water heating.

Câu 4: Some types of vehicles in Sweden will use solar power by 2015.

Lời giải:

Đáp án:

1. False

2. False

3. False

4. True

Giải thích:

1. Thông tin: Many countries are already using solar energy

2. Thông tin: The energy can be stored for a number of days, so on cloudy days you can use solar energy too.

3. Thông tin: the sun’s energy is used to heat water

4. Thông tin: cars and buses will use solar power instead of gas by the year 2015

Dịch bài đọc:

Bạn đang tìm kiếm một nguồn năng lượng rẻ, sạch, hiệu quả, không gây ô nhiễm hay lãng phí tài nguyên thiên nhiên? Không tìm đâu xa hơn năng lượng mặt trời từ mặt trời của chúng ta. Nhiều quốc gia đã sử dụng năng lượng mặt trời. Các tấm pin mặt trời được đặt trên mái nhà và năng lượng mặt trời được sử dụng để đun nóng nước. Năng lượng có thể được lưu trữ trong nhiều ngày, vì vậy vào những ngày nhiều mây, bạn cũng có thể sử dụng năng lượng mặt trời. Thụy Điển có một chương trình năng lượng mặt trời tiên tiến. Ở đó, tất cả các tòa nhà sẽ được sưởi ấm bằng năng lượng mặt trời; ô tô và xe buýt sẽ sử dụng năng lượng mặt trời thay vì khí đốt vào năm 2015.

Câu 23: If we ___________ soon, the pollution will get much worse.

A. don't act

B. didn't act

C. will not act

D. hadn't acted

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu điều kiện loại I: If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V.

Dịch: Nếu chúng ta không hành động sớm, tình trạng ô nhiễm sẽ trở nên tồi tệ hơn nhiều.

Câu 24: Children/adolescent/should/eat/sufficient/nutritious/foods/grow/develop normally.

Lời giải:

Đáp án: Children and adolescents should eat sufficient nutritious foods to grow and develop normally.

Dịch: Trẻ em và thanh thiếu niên nên ăn đủ thực phẩm bổ dưỡng để tăng trưởng và phát triển bình thường.

Câu 25: Rewrite the sentences using Relative clauses

We spent our holiday in Scotland last year. Scotland is in the north of Great Britain. => Last year we​​​ ______.

Lời giải:

Đáp án: Last year, we spend our holiday in Scotland, which is in the north of Great Britain.

Giải thích: đại từ quan hệ which thay thế danh từ chỉ vật

Dịch: Chúng tôi đã dành kỳ nghỉ của chúng tôi ở Scotland năm ngoái. Scotland nằm ở phía bắc của Vương quốc Anh. = Năm ngoái, chúng tôi dành kỳ nghỉ của mình ở Scotland, nằm ở phía bắc Vương quốc Anh.

Câu 26: This area, which is an important natural (PRESERVATION) _________ is attracting more and more European (TOUR)__________.

Lời giải:

Đáp án: preserve - tourists

Giải thích: natural preserve: khu bảo tồn thiên nhiên

Dịch: Nơi này, nơi mà là môt khu bảo tồn thiên nhiên quan trọng, đang thu hút ngày càng nhiều sách châu Âu.

Câu 27: To become a skilled repairman, you need some special vocational______. (TRAIN)

Lời giải:

Đáp án: training

Dịch: Để trở thành một thợ sữa máy khéo tay bạn cần đào tạo nghề nghiệp đặc biệt.

Câu 28: Put the verbs in the brackets in the future simple or future continuous

Please don't call me after 3p.m. I ______ (have) a F2F meeting.

Lời giải:

Đáp án: will be having

Giải thích: dùng thì tương lai tiếp diễn vì có mốc thời gian cụ thể “after 3p.m” và sự việc đang xảy ra ở tương lai

Dịch: Vui lòng không gọi cho tôi sau 3 giờ chiều. Tôi sẽ tổ chức một buổi họp trực tiếp.

Câu 29: The teacher requires Rose _______by heart 15 English words each day.

A. learn

B. to learn

C. must learn

D. learning

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc giả định: require (that) + S + Vinf: đòi hỏi, yêu cầu ai đó làm gì

Dịch: Giáo viên yêu cầu Rose học thuộc lòng 15 từ tiếng Anh mỗi ngày.

Câu 30: Choose the odd one out

A. Good morning

B. Good evening

C. Good night

D. Good afternon

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Tất cả đều là chào buổi sáng, chiều, tối. Còn good night là chúc ngủ ngon

Câu 31: Science and Technology play an important role in our life. Write a short paragraph (80-100 words) about the importance of them in your daily life.

Lời giải:

Gợi ý: Science and technology play a pivotal role in our daily lives. The different components of science help us to explore the world and understand it better. For example, if there is a problem with your car, you can use the internet to watch a video on how to fix the problem. Technology allows us to keep in touch with family and friends who live far away by using Skype or Facetime so you can see each other. Technology has also made our lives easier by creating many useful items such as phones and laptops that we can now use on a daily basis. Science and technology are constantly developing and improving to create more efficient products that are accessible to everyone.

Dịch: Khoa học và công nghệ đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Các thành phần khác nhau của khoa học giúp chúng ta khám phá thế giới và hiểu nó tốt hơn. Ví dụ: nếu ô tô của bạn gặp sự cố, bạn có thể sử dụng internet để xem video về cách khắc phục sự cố. Công nghệ cho phép chúng ta giữ liên lạc với gia đình và bạn bè ở xa bằng cách sử dụng Skype hoặc Facetime để bạn có thể gặp nhau. Công nghệ cũng đã làm cho cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn bằng cách tạo ra nhiều vật dụng hữu ích như điện thoại và máy tính xách tay mà giờ đây chúng ta có thể sử dụng hàng ngày. Khoa học và công nghệ không ngừng phát triển và cải tiến để tạo ra những sản phẩm hiệu quả hơn, dễ tiếp cận với mọi người.

Câu 32: No one is better cook than his mother, ______?

A. is she

B. isn't she

C. are they

D. aren’t they

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định (no one) -> vế sau khẳng định

- Chủ ngữ là “No one” -> vế sau chuyển thành "they"

Dịch: Không đầu bếp nào giỏi hơn mẹ anh ta, đúng không?

Câu 33: He doesn't drive because he is afraid of having an accident.

=> He doesn't drive ....................................................(fear)

Lời giải:

Đáp án: He doesn't drive for fear of having an accident.

Giải thích: for fear of: vì sợ cái gì

Dịch: Anh ấy không lái xe vì anh ấy sợ gặp tai nạn.

Câu 34: I was born in a small village _____ Lantau Island.

A. on

B. for

C. in

D. 0

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: on + island

Dịch: Tôi sinh ra ở một ngôi làng nhỏ trên đảo Lantau.

Câu 35: She worked hard so she got high wages.

A. If she didn't work hard, she wouldn't get high wages.

B. If she had worked hard, she would have got high wages.

C. If she hadn't worked hard, she wouldn't have got high wages.

D. If she worked hard, she would get high wages.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: dùng câu điều kiện loại 3 vì giả thiết không có thật trong quá khứ

Dịch: Cô ấy làm việc chăm chỉ nên được trả lương cao. = Nếu cô ấy không làm việc chăm chỉ, cô ấy sẽ không có được mức lương cao.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 117)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 118)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 119)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 120)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 121)

1 121 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: