3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 123)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 123 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 94 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 123)

Câu 1: She stood there completely __________ so I had no idea at all what she was thinking. (EXPRESS)

Lời giải:

Đáp án: expressionless

Giải thích: sau trạng từ cần 1 tính từ bổ nghĩa => expressionless: vô cảm

Dịch: Cô ấy đứng đó hoàn toàn vô cảm nên tôi không biết cô ấy đang nghĩ gì.

Câu 2: Read the passage and choose the best answer

Sydney is the (1) ________of the state New South Wales in Australia. It is the largest, oldest, and perhaps the (2) _______ beautiful city in Australia. Sydney has a population of 4.5 million. Its harbour is one of the largest in the world, and famous (3) ________ the Harbour Bridge and the Opera House. The streets in the city centre are narrow (4) ________ many art galleries, restaurants, pubs, but the streets in Paddington are (5) ________ and the houses are big.

1.

A. home

B. site

C. capital

D. village

2.

A. less

B. more

C. fewer

D. most

3.

A. for

B. with

C. at

D. in

4.

A. at

B. to

C. with

D. on

5.

A. narrow

B. long

C. short

D. wide

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. D

3. A

4. C

5. D

Giải thích:

1.

A. home: nhà

B. site: địa điểm

C. capital: thủ đô

D. village: làng

2. So sánh hơn nhất với tính từ dài: the most adj

3. tobe famous for sth: nổi tiếng vì điều gì

4. tobe narrow with sth: chật hẹp vì có những thứ gì

5.

A. narrow: hẹp

B. long: dài

C. short: ngắn

D. wide: rộng

Dịch:

Sydney là thủ phủ của bang New South Wales ở Úc. Đây là thành phố lớn nhất, lâu đời nhất và có lẽ là đẹp nhất ở Úc. Sydney có dân số 4,5 triệu người. Bến cảng của nó là một trong những bến cảng lớn nhất thế giới và nổi tiếng với Cầu Cảng và Nhà hát lớn. Đường phố ở trung tâm thành phố chật hẹp với nhiều phòng trưng bày nghệ thuật, nhà hàng, quán rượu, nhưng đường phố ở Paddington lại rộng và những ngôi nhà to lớn.

Câu 3: The robbers made the bank manager hand over on the money. (was)

=> __________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The bank manager was made to hand over on the money by the robbers.

Giải thích:

- Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2 + (by O)

- tobe made to V-inf: bị ép làm gì

Dịch: Giám đốc ngân hàng bị bọn cướp ép giao tiền.

Câu 4: A communication breakdown between two people from different countries may happen due to _____________ differences. (CULTURE)

Lời giải:

Đáp án: cultural

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa => cultural: thuộc về văn hóa

Dịch: Sự gián đoạn liên lạc giữa hai người từ các quốc gia khác nhau có thể xảy ra do sự khác biệt về văn hóa.

Câu 5: Read the passage and answer the below questions.

Andrew studies tribes around the word. He like mountain- climbing. He'll go to Sa Pa. Mary loves VN and she wants to travel by train to see as much of the country as possible. She also wants to visit an oceanic institute in VN. She'll go to Nha Trang. John is interested in the history of VN. He wants to visit the place where President Ho Chi Minh left VN in 1911. He'll go to Nha Rong Harbor in Ho Chi Minh City. Jane likes swimming and sunbathing. She has been to VN twice and she has visited Nha Trang already. She'll go to Ha Long Bay. Donna love flowers. She has a flower shop in Los Angeles. She is thinking of importing from VN. She'll go to Da Lat.

1. Why will Andrew go to Sa Pa?

2. Who has visited VN twice? Where will he or she go?

3. Where can Mary find an oceanic institute?

4. Why does Mary want to travel by train?

5. Where does Donna have a flower shop?

Lời giải:

Đáp án:

1. Because he like mountain- climbing.

2. Jane has visited VN twice. She'll go to Ha Long Bay.

3. Mary can find an oceanic institute in Nha Trang.

4. Because she wants to see as much of the country as possible.

5. Donna has a flower shop in Los Angeles.

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Andrew studies tribes around the word. He like mountain- climbing. He'll go to Sa Pa.”

2. Dẫn chứng “Jane likes swimming and sunbathing. She has been to VN twice and she has visited Nha Trang already. She'll go to Ha Long Bay.”

3. Dẫn chứng “Mary loves VN and she wants to travel by train to see as much of the country as possible. She also wants to visit an oceanic institute in VN. She'll go to Nha Trang.”

4. Dẫn chứng “Mary loves VN and she wants to travel by train to see as much of the country as possible.”

5. Dẫn chứng “Donna love flowers. She has a flower shop in Los Angeles.”

Dịch:

Andrew nghiên cứu các bộ lạc xung quanh thế giới. Anh ấy thích leo núi. Anh ấy sẽ đi Sa Pa. Mary yêu VN và cô ấy muốn đi du lịch bằng tàu hỏa để khám phá càng nhiều đất nước càng tốt. Cô cũng muốn đến thăm một viện hải dương học ở VN. Cô ấy sẽ đi Nha Trang. John quan tâm đến lịch sử VN. Anh ấy muốn đến thăm nơi Chủ tịch Hồ Chí Minh rời VN năm 1911. Anh ấy sẽ đến Cảng Nhà Rồng ở Thành phố Hồ Chí Minh. Jane thích bơi lội và tắm nắng. Cô ấy đã đến VN hai lần và cô ấy đã đến thăm Nha Trang rồi. Cô ấy sẽ tới Vịnh Hạ Long. Donna yêu hoa. Cô ấy có một cửa hàng hoa ở Los Angeles. Cô ấy đang nghĩ đến việc nhập khẩu từ VN. Cô ấy sẽ đi Đà Lạt.

Câu 6: From the clink of dishes one can tell that supper (prepare) __________.

A. is being prepared

B. have being prepared

C. are being prepared

D. am being prepared

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- “supper” là chủ ngữ số ít => động từ chia ở số ít => chọn A

- Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + being + Vp2

Dịch: Nghe tiếng bát đĩa kêu leng keng, người ta có thể biết bữa tối đang được chuẩn bị.

Câu 7: Tìm và sửa lỗi sai:

Furniture makers use glue to hold joints together and sometimes to reinforce it.

A. to hold

B. together

C. sometimes

D. it

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: tân ngữ ở đây thay thế cho “joints” là danh từ đếm được số nhiều => sửa “it” thành “them”

Dịch: Các nhà sản xuất đồ nội thất sử dụng keo để giữ các mối nối lại với nhau và đôi khi để gia cố chúng.

Câu 8: He started English when he was 18.

=> He _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: He has learnt English since he was 18.

Giải thích: Khi “since” nói về một sự việc xảy ra trong quá khứ, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn theo sau “since” và thì hiện tại hoàn thành ở mệnh đề chính:

S + have/has + Vp2 + since + S + Vqk

Dịch: Anh ấy đã học tiếng Anh từ năm 18 tuổi.

Câu 9: I've been invited to the wedding _______14 February.

A. for

B. in

C. on

D. at

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: trước ngày tháng dùng giới từ “on”

Dịch: Tôi đã được mời đến dự đám cưới vào ngày 14 tháng 2.

Câu 10: Hoàn thành sử dụng dạng so sánh hơn của từ cho sẵn:

I prefer living in the countryside to living in big cities as the countryside is (tranquil)__________. I really enjoy peaceful moments of life.

Lời giải:

Đáp án: more tranquil

Giải thích: so sánh hơn với tính từ dài: more + adj

Dịch: Tôi thích sống ở nông thôn hơn sống ở các thành phố lớn vì miền quê yên tĩnh hơn. Tôi thực sự tận hưởng những giây phút bình yên của cuộc sống.

Câu 11: Tìm và sửa lỗi sai:

If she has driven all that way since this morning, she will tired and hungry.

A. has driven

B. all that day

C. since

D. will tired and hungry

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1:

If + S + V(hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành) + O, S + will/can/might… + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

- will + be + adj => sửa “will tired and hungry” thành “will be tired and hungry”

Dịch: Nếu cô ấy lái xe suốt quãng đường đó từ sáng nay, cô ấy sẽ mệt và đói.

Câu 12: In England, turkey is (tradition) ____________eaten on Christmas Day.

Lời giải:

Đáp án: traditionally

Giải thích: sau động từ tobe và trước Vp2 cần 1 trạng từ => traditionally: theo truyền thống

Dịch: Ở Anh, gà tây được ăn theo truyền thống vào ngày Giáng sinh.

Câu 13: Tìm và sửa lỗi sai:

Lam and his friends often goes to the cinema to enjoy the new films.

A. his

B. friends

C. goes

D. enjoy

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: “Lam and his friends” là chủ ngữ số nhiều => động từ phải chia ở số nhiều => sửa “goes” thành “go”

Dịch: Lâm và bạn bè thường đến rạp để thưởng thức những bộ phim mới.

Câu 14: Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân:

“Mary, of course you’re overweight. You eat too much junk food. Even worse, you exercise infrequently.”

A. in the open

B. at a gym

C. nearly every day

D. quite often

Lời giải:

Đáp án:

Giải thích: infrequently: không thường xuyên

A. in the open: ngoài trời

B. at a gym: tại phòng gym

C. nearly every day: gần như mỗi ngày

D. quite often: khá thường xuyên

=> infrequently >< quite often

Dịch: “Mary, tất nhiên là bạn thừa cân rồi. Bạn ăn quá nhiều đồ ăn vặt. Tệ hơn nữa là bạn không tập thể dục thường xuyên.”

Câu 15: Read the passage and choose the best answer

Rice is eaten by Vietnamese people every day. It often grows in tropical countries such as Vietnam, Thailand and Malaysia. People (1) ________ been growing rice for thousands of years. The seeds are planted in special beds to grow into young rice plants. Then they are (2) _______ to fields covered with muddy water called paddies. The fields or rice look very (3) ________. After 3 or 5 months, the rice is ready to be picked. People often drain away before collecting rice. Eating rice is (4) _______ special action in the world. They don’t use spoons or folks to enjoy bowls of rice. However, they use two short sticks known (5) ________ chopsticks to put rice into their mouths.

1.

A. has

B. have

C. had

D. having

2.

A. take

B. taking

C. to take

D. taken

3.

A. beauty

B. beautify

C. beautiful

D. beautifully

4.

A. a

B. an

C. the

D. x

5.

A. with

B. as

C. of

D. like

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. D

3. C

4. A

5. B

Giải thích:

1.

- Trong câu có “for thousand years” là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành => loại C, D

- Chủ ngữ “People” là danh từ số nhiều => chọn B

2. Cấu trúc bị động: to be taken to somewhere: bị đưa đi đâu

3. sau các động từ tri giác như “look, feel, smell …” là tính từ => beautiful: xinh đẹp

4. “special” bắt đầu bằng phụ âm “s” => chọn “a”

5. known as N: biết đến là cái gì

Dịch:

Cơm được người Việt Nam ăn hàng ngày. Nó thường mọc ở các nước nhiệt đới như Việt Nam, Thái Lan và Malaysia. Người ta đã trồng lúa hàng ngàn năm nay. Hạt giống được gieo vào luống đặc biệt để phát triển thành cây lúa non. Sau đó, họ được đưa đến những cánh đồng đầy nước bùn gọi là ruộng lúa. Những cánh đồng hay lúa trông rất đẹp. Sau 3 hoặc 5 tháng, lúa đã sẵn sàng để thu hoạch. Người dân thường để ráo nước trước khi thu lúa. Ăn cơm là một hành động đặc biệt trên thế giới. Họ không dùng thìa hay người để thưởng thức bát cơm. Tuy nhiên, họ lại dùng hai chiếc que ngắn gọi là đũa để đưa cơm vào miệng.

Câu 16: She needs to travel to Kyoto on business. (TRIP)

=> ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: She needs to go on a business trip to Kyoto.

Giải thích: travel on business = go on a business trip: đi công tác

Dịch: Cô ấy cần phải đi công tác ở Kyoto.

Câu 17: Tìm và sửa lỗi sai:

She wishes her parents will come here tomorrow.

A. wishes

B. parents

C. will

D. here

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc câu ước ở tương lai: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V-inf: dùng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai. => sửa “will” thành “would”

Dịch: Cô ước bố mẹ cô sẽ đến đây vào ngày mai.

Câu 18: Students need the _________________ to communicate with people within their team. (ABLE)

Lời giải:

Đáp án: ability

Giải thích: sau “the” cần 1 danh từ => ability: khả năng

Dịch: Học sinh cần có khả năng giao tiếp với mọi người trong nhóm của mình.

Câu 19: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. sure

B. saw

C. send

D. sit

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phát âm là /s/

Dịch:

A. chắc chắn rồi

B. đã thấy

C. gửi

D. ngồi

Câu 20: The last time I saw him was in June.

=> I haven't _________________________.

Lời giải:

Đáp án: I haven't seen him since June.

Giải thích:

The last time + S + Vqk + was + time = S + have/has + not + Vp2 + since/for + time: Lần cuối cùng ai đó làm gì là khi nào/ Ai đó đã không làm gì từ khi nào/được bao lâu

Dịch: Tôi đã không gặp anh ấy kể từ tháng Sáu.

Câu 21: The last time Lan went to the zoo was two years ago.

=> Lan __________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Lan hasn't gone to the zoo for two years.

Giải thích: The last time + S + Vqk + was + time = S + have/has + not + Vp2 + since/for + time: Lần cuối cùng ai đó làm gì là khi nào/ Ai đó đã không làm gì từ khi nào/được bao lâu rồi

Dịch: Lan đã không đến sở thú được hai năm rồi.

Câu 22: The train journey from London to Bristol takes two hours.

A. It is a two-hours train journey from London to Bristol.

B. It is a two-hour train journey from London to Bristol.

C. It is a two-hour train of journey from London to Bristol.

D. It is the two-hour train journey from London to Bristol.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: tính từ kép: a + số lượng-danh từ đếm được số ít

Dịch: Đó là một chuyến đi tàu kéo dài hai giờ từ London đến Bristol.

Câu 23: The weather in winter is worse than in summer. People get ______colds in summer than in winter.

A. more

B. fewer

C. less

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. nhiều hơn

B. ít hơn

C. ít hơn

Dịch: Thời tiết mùa đông tệ hơn mùa hè. Mọi người bị cảm lạnh vào mùa hè nhiều hơn vào mùa đông.

Câu 24: They (come) _________ back home after they (finish) __________ their work.

Lời giải:

Đáp án: came – had finished

Giải thích: Cấu trúc với “after”: S + Vqk + O + after + S + had + Vp2 + O: dùng để nói về một sự việc được diễn ra sau khi đã kết thúc một hành động hay sự việc khác.

Dịch: Họ trở về nhà sau khi hoàn thành công việc.

Câu 25: Tìm và sửa lỗi sai:

They played so good game of tennis last night that they surprised their audience.

A. so good game

B. of tennis

C. that

D. surprised

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- Cấu trúc “so … that” và “such … that” với tính từ: quá … đến nỗi mà

+ “so…that”: so + adj + that:

+ “such…that”: such + a/an + adj + N

=> sửa “so good game” thành “such a good game”

Dịch: Đêm qua họ đã chơi một trận tennis hay đến mức khiến khán giả ngạc nhiên.

Câu 26: They've been getting along well with each other so far. (UP)

=> ______________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Up to now, they have gotten along well with each other.

Giải thích: Up to now, S + have/has + Vp2 + …= S + have/has + Vp2 + … + up to now: cho đến nay

Dịch: Tính đến thời điểm hiện tại, họ đã rất thân thiết với nhau.

Câu 27: Tourists coming to Sapa usually visit ___________where the ethnic minorities lives.

A. tribes

B. districts

C. villages

D. hamlets

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. tribes: bộ lạc

B. districts: huyện

C. villages: làng

D. hamlets: thôn

Dịch: Khách du lịch đến Sapa thường đến thăm các bộ lạc nơi sinh sống của các dân tộc thiểu số.

Câu 28: Typhoon Ketsana ______(now/move) west, threatening to hit central Vietnam in the coming days.

Lời giải:

Đáp án: is now moving

Giải thích: “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn => is now moving

Dịch: Bão Ketsana hiện đang di chuyển về phía Tây, có nguy cơ đổ bộ vào miền Trung Việt Nam trong những ngày tới.

Câu 29: When he was 8 years old, he had an accident and broke _______leg.

A. mine

B. he

C. his

D. him

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: trước danh từ “leg” cần 1 tính từ sở hữu bổ nghĩa => tính từ sở hữu của “he” là “his”

Dịch: Năm 8 tuổi, anh bị tai nạn và gãy chân.

Câu 30: Who will take _________your position when you are on parental leave?

A. up

B. after

C. over

D. off

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. take up: tiếp tục việc gì đó bị bỏ dở

B. take after: trông giống ai đó

C. take over: đảm nhận

D. take off: cất cánh

Dịch: Ai sẽ đảm nhận vị trí của bạn khi bạn nghỉ sinh con?

Câu 31: Why are you looking so _________? (excite)

Lời giải:

Đáp án: excited

Giải thích:

- look + adj: trông như thế nào

+ Mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed

+ Mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing

=> Câu đang mô tả tính chất của người => dùng “excited”

Dịch: Sao trông bạn có vẻ hào hứng thế?

Câu 32: Mark help 2 children to ______ from his first marriage.

A. require

B. support

C. grow

D. affect

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. require: yêu cầu

B. support: nuôi nấng, chu cấp

C. grow: phát triển

D. affect: ảnh hưởng

Dịch: Mark chu cấp cho 2 đứa con từ cuộc hôn nhân đầu tiên.

Câu 33: Read the passage and choose the best answer

Graphic novels, as the name suggests, are books written and illustrated in the style of a comic book. Adults may feel that graphic novels do not help children become good readers. They believe that this type of reading material somehow prevents "real" reading. (1) ________, many quality graphic novels are now being seen as a method of storytelling on the same level as novels, films or audiobooks. Many librarians and teachers are now accepting graphic novels as proper literature for children as they (2) _______young people and motivate them to read. This has been especially true with children who are not (3) ________to read, especially boys.

Language learners are also motivated by graphic novels because the pictures provide clues to the meaning of the words. Therefore, they will (4) _________new vocabulary more quickly. Many teachers have reported great success when they used graphic novels with their students, especially in the areas of English, social studies and art. The idea that graphic novels are too simple to be regarded as serious reading is no longer valid. Reading them can, undoubtedly, help students develop the skills (5) _________are necessary to read more challenging works.

Câu 1:

A. Therefore

B. Otherwise

C. In addition

D. However

Câu 2:

A. attractive

B. attractively

C. attract

D. attraction

Câu 3:

A. willing

B. careful

C. able

D. active

Câu 4:

A. know

B. take

C. learn

D. accept

Câu 5:

A. when

B. who

C. where

D. that

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. C

3. A

4. C

5. D

Giải thích:

1.

A. Therefore: vì vậy

B. Otherwise: nếu không thì

C. In addition: thêm vào đó

D. However: tuy nhiên

=> Xét theo nghĩa của câu chọn D

2. Chỗ trống cần 1 động từ làm vị ngữ => chọn C

3. tobe willing to do sth: sẵn lòng làm gì

4.

A. know: biết

B. take: lấy

C. learn: học

D. accept: chấp nhận

=> Xét theo nghĩa của câu chọn C

5. Đại từ quan hệ “that” thay thế cho danh từ chỉ vật “the skills” trước nó

Dịch:

Tiểu thuyết đồ họa, như tên cho thấy, là những cuốn sách được viết và minh họa theo phong cách truyện tranh. Người lớn có thể cảm thấy rằng tiểu thuyết bằng tranh không giúp trẻ em trở thành người đọc giỏi. Họ tin rằng loại tài liệu đọc này phần nào cản trở việc đọc “thực sự”. Tuy nhiên, nhiều tiểu thuyết đồ họa chất lượng hiện đang được coi là một phương pháp kể chuyện ngang hàng với tiểu thuyết, phim hoặc sách nói. Nhiều thủ thư và giáo viên hiện đang chấp nhận tiểu thuyết đồ họa như một tác phẩm văn học phù hợp cho trẻ em vì chúng thu hút giới trẻ và khuyến khích họ đọc. Điều này đặc biệt đúng với những đứa trẻ không sẵn sàng đọc sách, đặc biệt là các bé trai.

Người học ngôn ngữ cũng bị thúc đẩy bởi tiểu thuyết đồ họa vì hình ảnh cung cấp manh mối về ý nghĩa của từ. Vì vậy, họ sẽ học từ vựng mới nhanh hơn. Nhiều giáo viên đã báo cáo thành công lớn khi họ sử dụng tiểu thuyết đồ họa với học sinh của mình, đặc biệt là trong các lĩnh vực tiếng Anh, nghiên cứu xã hội và nghệ thuật. Ý tưởng cho rằng tiểu thuyết đồ họa quá đơn giản để được coi là đọc nghiêm túc đã không còn đúng nữa. Chắc chắn, việc đọc chúng có thể giúp học sinh phát triển những kỹ năng cần thiết để đọc những tác phẩm khó hơn.

Câu 34: Hard work always brings ___________. (succeed)

Lời giải:

Đáp án: success

Giải thích: bring sth: mang lại thứ gì => sau “bring” cần 1 danh từ => success: sự thành công

Dịch: Sự chăm chỉ luôn mang lại thành công.

Câu 35: Although Henry is a millionaire, he hates spending money. (Despite)

Lời giải:

Đáp án: Despite being a millionaire, he hates spending money.

Giải thích: Although + S + V = In spite of/ Despite + N/Ving: mặc dù

Dịch: Mặc dù là triệu phú nhưng anh ấy ghét tiêu tiền.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 119)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 120)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 121)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 122)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 124)

1 94 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: