3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 2)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 2 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 1514 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 2)

Câu 1: He couldn' t understand the instruction of this task (SENSE)

--> The instruction of this task........him

Lời giải:

Đáp án: The instruction of this task makes no sense to him.

Giải thích: make no sense to sb: làm ai đấy không hiểu

Dịch: Anh ấy không hiểu sự hướng dẫn của bài tập này.

Câu 2: It was not so long ago that we dealt with colleagues through face-to-face (1. INTERACT) ______ and with counterparts and customers by phone or letter. But the world of communication has undergone a dramatic transformation, not for all the good. Email, while (2. DOUBT) _____ a swift means of communication providing your server is fully (3. FUNCTION) ______ and that the address you have contains no (4. ACCURATE) _____ has had a (5. SIGNIFY) _____ effect on certain people’s behaviour, both at home and business. For those people, the use of email has become irresistibly (6. ADDICT) _____ to the extent that it is (7. THREAT) _____ their mental and physical health. Addicts spend their day (8. COMPULSION) _____ checking for email and have a (9. TEND) ______ to panic if their server goes down. It is estimated that one in six people spend four hours a day sending and receiving messages, the equivalent to more than two working days a week. The negative effect on (10. PRODUCE) ________ is something employers are well aware of.

Lời giải:

Đáp án:

1. interaction

2. undoubtedly

3. functional

4. inaccuracies

5. significant

6. addictive

7. threatening

8. compulsively

9. tendency

10. production

Dịch: Cách đây không lâu, chúng tôi đã làm việc với các đồng nghiệp thông qua tương tác trực tiếp cũng như với các đối tác và khách hàng qua điện thoại hoặc thư. Nhưng thế giới truyền thông đã trải qua một sự biến đổi mạnh mẽ, không phải vì tất cả những điều tốt đẹp. Email, mặc dù chắc chắn là một phương tiện liên lạc nhanh chóng với điều kiện là máy chủ của bạn có đầy đủ chức năng và địa chỉ bạn có không chứa sự chính xác nào đã có ảnh hưởng đáng kể đến hành vi của một số người, cả ở nhà và doanh nghiệp. Đối với những người đó, việc sử dụng email đã trở nên gây nghiện, không thể cưỡng lại đến mức đe dọa sức khỏe tinh thần và thể chất của họ. Những người nghiện dành cả ngày bắt buộc kiểm tra email và có xu hướng hoảng sợ nếu máy chủ của họ gặp sự cố. Người ta ước tính rằng cứ sáu người thì có một người dành bốn giờ mỗi ngày để gửi và nhận tin nhắn, tương đương với hơn hai ngày làm việc một tuần. Tác động tiêu cực đến sản xuất là điều mà các nhà tuyển dụng nhận thức rõ.

Câu 3: Write an article telling us how important it is for friends to have similar characters.

Lời giải:

Gợi ý: It’s essential for friends to have similar characters. It is much easier to find a common language with a person who is similar to yourself. They will understand you, make you feel comfortable, share your sorrow and happy moments easily. You can spend time together, doing things which you are interested in. Moreover, that friends have similar characters will reduce conflicts because all of you often have the same mindset.

Dịch: Điều cần thiết là bạn bè phải có những tính cách tương tự. Sẽ dễ dàng hơn nhiều để tìm thấy tiếng nói chung với một người tương tự như bạn. Họ sẽ hiểu bạn, khiến bạn cảm thấy thoải mái, dễ dàng chia sẻ những vui buồn. Các bạn có thể dành thời gian cho nhau, cùng làm những việc mình thích. Hơn nữa, những người bạn có tính cách giống nhau sẽ giảm thiểu mâu thuẫn vì các bạn thường có chung suy nghĩ.

Câu 4: You (speak) to Mrs. Bakers yesterday? - No, I (not see) her for a long time. I (not can) remember when I last (see) her.

Lời giải:

Đáp án: Did (you) speak/haven’t seen/can’t/saw

Giải thích:

- yesterday => quá khứ đơn

- for a long time => hiện tại hoàn thành

- diễn tả trạng thái ở hiện tại (remember) => hiện tại đơn

- last + Vqk: lần cuối làm gì

Dịch: Bạn đã nói chuyện với cô Bakers hôm qua phải không? – Không, tôi đã không gặp cô ấy được thời gian dài rồi. Tôi không nhớ lần cuối tôi gặp cô ấy là khi nào.

Câu 5: He ____ me about the lecture yesterday. Otherwise, I would have missed it completely.

A. demanded

B. approached

C. said

D. reminded

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- demanded: yêu cầu

- approached: tiếp cận

- said: nói

- reminded: nhắc nhở

Dịch: Anh ấy đã nhắc tôi về bài thuyết trình hôm qua. Nếu không thì tôi sẽ đã lỡ mất nó hoàn toàn rồi.

Câu 6: My parents are farmers. They work very (21) ………… on the paddy fields. They usually get (22) ………… very early in the morning. After (23) ………… breakfast, they feed the buffaloes, pigs, chickens, ducks and they (24) ………… the eggs. From about eight, they work on the fields. They grow rice but their main (25) ………… is vegetables. From eleven thirty to one thirty, they rest and have lunch. They continue to work until five in the afternoon, then they come back home.

1. A. harder B. hard C. hardly D. hardest

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- không có dấu hiệu của so sánh => loại A, D

- hardly (hiếm khi) => không hợp nghĩa

Dịch: Họ làm việc rất chăm chỉ trên những cánh đồng.

2. A. off B. on C. in D. up

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: get up: thức dậy

Dịch: Họ thường thức dậy rất sớm vào buổi sáng.

3. A. have B. had C. to have D. having

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: after + Ving: sau khi làm gì

Dịch: Sau khi ăn sáng, họ cho trâu, lợn, gà, vịt ăn.

4. A. collect B. take C. see D. have

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: collect the eggs: thu nhặt trứng

Dịch: Sau khi ăn sáng, họ cho trâu, lợn, gà, vịt ăn và thu nhặt trứng.

5. A. period B. time C. harvest D. crop

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- period: khoảng thời gian

- time: thời gian

- harvest: mùa màng

- crop: cây trồng

Dịch: Họ trồng lúa nhưng cây trồng chính của họ là rau củ.

Câu 7: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others?

A. colorful

B. dolphin

C. other

D. wonderful

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /oʊ/ còn lại là /ɒ/.

Dịch:

- colorful: đầy màu sắc

- dolphin: cá heo

- other: khác

- wonderful: tuyệt vời

Câu 8: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others?

A. food

B. took

C. cook

D. look

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /u:/ còn lại là /ʊ/.

Dịch:

- food: thức ăn

- took: cầm, nắm, lấy

- cook: nấu ăn

- look: trông, nhìn

Câu 9: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others?

A. fun

B. uncle

C. difficult

D. sun

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ə/ còn lại là /ʌ/.

Dịch:

- fun: niềm vui

- uncle: chú, bác

- difficult: khó

- sun: mặt trời

Câu 10: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others?

A. circus

B. collect

C. clever

D. clean

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /s/ còn lại là /k/.

Dịch:

- circus: rạp xiếc

- collect: thu thập

- clever: thông minh

- clean: sạch

Câu 11: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others?

A. decide

B. nice

C. arrive

D. material

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ɪ/ còn lại là /aɪ/.

Dịch:

- decide: quyết định

- nice: tốt

- arrive: đến

- material: nguyên liệu

Câu 12: When I (travel)_________ the Disney Land, I (see)_________ a lot of characters in fairy tales.

Lời giải:

Đáp án: travelled/saw

Giải thích: diễn tả những hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

Dịch: Khi tôi tới Disney Land, tôi đã thấy rất nhiều nhân vật trong chuyện cổ tích.

Câu 13: Read the passage, then decide if the statements that follow it are True or False.

Today Levi Strauss and Company makes jeans in large factories. Other company all over the world also makes jeans. Usually, one worker makes just one part of the pair of pants. Someone makes the front of the leg, and someone else makes the back. Another person puts in the zipper.

Why are jeans popular? In the United States, they are the only kind of traditional clothes. In other countries, young people wear them because they want to look modern. Jeans are a sign of youth and independence. Everybody wears jeans because everybody wants to be modern, young, and independent.

1. Usually, one worker makes all parts of the pair of jeans.

Lời giải:

Đáp án: F

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Usually one worker makes just one part of the pair of pants.

Dịch: Thông thường một người công nhân chỉ làm một phần của chiếc quần.

2. The United States has many different kinds of traditional clothes.

Lời giải:

Đáp án: F

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “In the United States, they are the only kind of traditional clothes.

Dịch: Ở Mỹ, họ chỉ có một loại trang phục truyền thống.

3: People wear jeans because they want to look modern, young, and independent.

Lời giải:

Đáp án: T

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Everybody wears jeans because everybody wants to be modern, young, and independent.

Dịch: Mọi người mặc quần jeans bởi vì mọi người muốn trở nên hiện đại, trẻ trung và độc lập.

4. Today, only Levi and Company makes jeans in the world.

Lời giải:

Đáp án: F

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Other company all over the world also makes jeans.”

Dịch: Những công ty khác trên toàn thế giới cũng làm quần jeans.

Câu 14: You are going to read a passage about the advice to young people about to start work. Choose the most suitable sentence from the list A->E to complete the passage.

A. who knows you well

B. If you are unlucky

C. they may find that

D. young people to find a job

E. which help you to do the job more successfully

In these days of high unemployment, it is often difficult for (1)………………………... If they are lucky enough to be asked to go for an interview, (2)………………………….there are at least 20 other applicants for the job. If a company is thinking of offering you a job, they will ask you for at least one reference from either your previous employer or someone (3)……………………………. Before taking up your job, you may have to sign a contract. You will probably have to do some training, (4)……………………………. Once you have decided that this is your chosen career, you will then have to work hard to try and get promotion, which usually brings more responsibility and more money! (5)……………………………, you may be made redundant, and not be able to find another job. It is also a good idea to pay some money into a pension scheme, which will help you to look after yourself and your family when you are retired. Finally, good luck!

Lời giải:

Đáp án:

1. D

2. C

3. A

4. E

5. B

Dịch:

Trong thời đại tỷ lệ thất nghiệp cao hiện nay, những người trẻ tuổi thường rất khó tìm được việc làm. Nếu họ may mắn được mời đi phỏng vấn, họ có thể thấy rằng có ít nhất 20 ứng viên khác đang xin việc. Nếu một công ty đang nghĩ đến việc mời bạn làm việc, họ sẽ yêu cầu bạn cung cấp ít nhất một thông tin giới thiệu từ người chủ cũ của bạn hoặc một người nào đó biết rõ về bạn. Trước khi nhận công việc, bạn có thể phải ký hợp đồng. Bạn có thể sẽ phải thực hiện một số khóa đào tạo để giúp bạn thực hiện công việc thành công hơn. Một khi bạn đã quyết định rằng đây là nghề nghiệp bạn đã chọn, thì bạn sẽ phải làm việc chăm chỉ để cố gắng và được thăng chức, điều này thường mang lại nhiều trách nhiệm hơn và nhiều tiền hơn! Nếu bạn không may mắn, bạn có thể bị sa thải và không thể tìm được một công việc khác. Bạn cũng nên đóng một số tiền vào chế độ hưu trí, điều này sẽ giúp bạn chăm sóc bản thân và gia đình khi bạn nghỉ hưu. Cuối cùng, chúc may mắn!

Câu 15: Talk about your favorite subject.

Lời giải:

Gợi ý: Of all of the subjects in school, English is my favorite. At first, I struggled with it. All I know about it was “tobe” – is, am, are. By working hard, my English improved and I was getting into it. English is essential and brings me many benefits. First, it opens up better job opportunities. I find it easier to apply for a job I love when I have a high level of English. Second, English helps me to communicate with foreigners so that I can know many different cultures around the world. Last but not least, by English ability, I can watch English movies and listen to English music without translation.

Dịch: Trong tất cả các môn học ở trường, tiếng Anh là môn yêu thích của tôi. Lúc đầu, tôi đấu tranh với nó. Tất cả những gì tôi biết về nó là “tobe” – is, am, are. Bằng cách làm việc chăm chỉ, tiếng Anh của tôi đã được cải thiện và tôi bắt đầu làm quen với nó. Tiếng Anh rất cần thiết và mang lại cho tôi nhiều lợi ích. Đầu tiên, nó mở ra cơ hội việc làm tốt hơn. Tôi thấy dễ xin việc hơn khi tôi có trình độ tiếng Anh cao. Thứ hai, tiếng Anh giúp tôi giao tiếp với người nước ngoài để tôi có thể biết nhiều nền văn hóa khác nhau trên toàn thế giới. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, bằng khả năng tiếng Anh, tôi có thể xem phim tiếng Anh và nghe nhạc tiếng Anh mà không cần phiên dịch.

Câu 16: His lights are on so i'm pretty sure Dan is at home (AS)

Lời giải:

Đáp án: Dan must be at home as his lights are on.

Giải thích:

- must + Vinf: chắc hẳn đang làm gì

- as + mệnh đề: bởi vì

Dịch: Dan chắc hẳn đang ở nhà vì đèn của anh ấy đang bật.

Câu 17: Writing a paragraph about your family routines.

Lời giải:

Gợi ý: My family have several routines to follow. In the morning, my mother gets up early to prepare breakfast for my whole family, my father, my brother and I get up then. We often have bread, eggs, milk or noodles for breakfast. After having breakfast, my parents go to work, my brother and I drive to school by ourselves. We go home at half past five. My mother cooks dinner, my father cleans the front yard and waters the garden, my brother sweeps the floors and I do the laundry. After having dinner, we sit together to watch TV and talk about what we did.

Dịch: Gia đình tôi có một số thói quen để làm theo. Vào buổi sáng, mẹ tôi dậy sớm để chuẩn bị bữa sáng cho cả gia đình tôi, bố tôi, anh trai tôi và tôi dậy sau đó. Chúng tôi thường có bánh mì, trứng, sữa hoặc mì cho bữa sáng. Sau khi ăn sáng, bố mẹ tôi đi làm, anh trai tôi và tôi tự lái xe đến trường. Chúng tôi về nhà lúc năm giờ rưỡi. Mẹ tôi nấu bữa tối, bố tôi dọn dẹp sân trước và tưới vườn, anh trai tôi quét nhà và tôi giặt giũ. Sau khi ăn tối, chúng tôi ngồi cùng nhau xem TV và nói về những gì chúng tôi đã làm.

Câu 18: Talk about teen stress and pressure, and how to solve those situations.

Lời giải:

Gợi ý: Stress is a normal part of life for teenagers and can be caused by many different things such as homework and school (especially exams), expectations and pressure to do well at school from parents and family, their social relationships with friends and boyfriends/girlfriends and the issue of sex, extracurricular commitments, life challenges, such as leaving school or getting into tertiary studies or employment, lack of time – having too much to do, feeling unprepared or overwhelmed and lack of sleep. To deal with those situations, first, sleep well. Sleep is essential for physical and emotional well-being. Experts recommend nine to 12 hours of sleep a night for 6 to 12-year-old. Teens need eight to 10 hours a night. Sleep needs to be a priority to keep stress in check. Second, do exercise. Physical activity is an essential stress reliever for people of all ages. Third, talk it out. Talking about stressful situations with a trusted adult can help kids and teens put things in perspective and find solutions. Last but not least, make time for fun. You can go out with your beloveds or do things that help you relax such as cooking, listening to music, seeing films...

Dịch: Căng thẳng là một phần bình thường trong cuộc sống của thanh thiếu niên và có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra chẳng hạn như bài tập về nhà và trường học (đặc biệt là các kỳ thi), kỳ vọng và áp lực phải học tốt ở trường từ cha mẹ và gia đình, các mối quan hệ xã hội của họ với bạn bè và bạn trai/bạn gái và vấn đề giới tính, các cam kết ngoại khóa, những thách thức trong cuộc sống, chẳng hạn như bỏ học hoặc bắt đầu học đại học hoặc đi làm, thiếu thời gian – có quá nhiều việc phải làm, cảm thấy không chuẩn bị hoặc quá tải và thiếu ngủ. Để đối phó với những tình huống đó, đầu tiên, hãy ngủ ngon. Giấc ngủ rất cần thiết cho sức khỏe thể chất và tinh thần. Các chuyên gia khuyên trẻ từ 6 đến 12 tuổi nên ngủ từ 9 đến 12 tiếng mỗi đêm. Thanh thiếu niên cần tám đến 10 giờ một đêm. Giấc ngủ cần được ưu tiên hàng đầu để kiểm soát căng thẳng. Thứ hai, tập thể dục. Hoạt động thể chất là một liều thuốc giảm căng thẳng cần thiết cho mọi người ở mọi lứa tuổi. Thứ ba, hãy nói ra. Tâm sự về những tình huống căng thẳng với một người lớn đáng tin cậy có thể giúp trẻ em và thanh thiếu niên nhìn nhận mọi việc theo quan điểm và tìm ra giải pháp. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, hãy dành thời gian cho niềm vui. Bạn có thể đi chơi với những người bạn yêu quý hoặc làm những việc giúp bạn thư giãn như nấu ăn, nghe nhạc, xem phim...

Câu 19: Tìm lỗi sai và sửa lại.

We want to spend our holiday in a villa by the sea and enjoying sea food.

Lời giải:

Đáp án: enjoying

Giải thích:

- nối với nhau bằng “and” => cấu trúc song hành => hai động từ spend và enjoying phải để cùng dạng

- want to Vinf: muốn làm gì => enjoying -> enjoy

Dịch: Chúng tôi muốn dành kỳ nghỉ ở một villa gần biển và thưởng thức hải sản.

Câu 20: Mr. Quang is Vy’s father => Mr.Quang has .............................................

Lời giải:

Đáp án: Mr.Quang has a daughter whose name is Vy.

Giải thích: Đại từ quan hệ Whose đứng trước danh từ để chỉ sự sở hữu của danh từ đứng trước nó.

Dịch: Ông Quang là bố của Vy => Ông Quang có con gái tên là Vy

Câu 21: Fill in each blank in the passage with the correct word from the box. There are some extra words.

houses / variety / popular / characteristics / historical / home / unique / history

Ha Noi’s Old Quarter was established hundreds of years ago on the east side of the ancient Thang Long citadel. In the old days, the Old Quarter, a system of narrow streets, alleys and houses, was (1) _____________to several guilds such as bronze casting, forging, jewelry making, wood carving, silk and clothes trading. Small, beautifully styled houses built along with a (2) _____________ local culture. Streets in the Old Quarter still have names describing their original goods or craft, for example, Hang Bac or “Silver Street”. The ground-floor shops of the (3) _____________ here now sell handicrafts, fine arts, and food. But the quarter also has a number of pagodas, temples, (4)_____________ relics, and festivals dedicated to the founders of some the local crafts. Now, many guild streets, like Hang Quat street, don’t make fans anymore, but they are remembered as craft streets The architecture and lifestyle of the local people reflect typical (5)_____________ of traditional guild streets in Ha Noi.

Lời giải:

Đáp án:

1. home

2. unique

3. houses

4. historical

5. characteristics

Dịch:

Khu phố cổ Hà Nội được hình thành cách đây hàng trăm năm ở phía đông của kinh thành Thăng Long xưa. Ngày xưa, khu phố cổ với hệ thống phố phường, ngõ xóm chằng chịt, là nơi tập trung của nhiều phường nghề như đúc đồng, rèn, kim hoàn, chạm khắc gỗ, buôn bán tơ lụa, quần áo. Những ngôi nhà nhỏ, kiểu dáng đẹp được xây dựng cùng với một nền văn hóa địa phương độc đáo. Các con phố trong Khu Phố Cổ vẫn có tên mô tả hàng hóa hoặc nghề thủ công ban đầu của họ, ví dụ, Hàng Bạc hoặc “Phố Bạc”. Các cửa hàng ở tầng trệt của nơi đây hiện bán các mặt hàng thủ công mỹ nghệ và đồ ăn. Nhưng khu phố này cũng có một số chùa, đền, di tích lịch sử và lễ hội dành riêng cho những người sáng lập một số nghề thủ công địa phương. Giờ đây, nhiều phố hội, như phố Hàng Quạt, không còn làm quạt mà được nhớ đến là phố nghề. Kiến trúc và lối sống của người dân địa phương phản ánh nét đặc trưng của phố hội truyền thống ở Hà Nội.

Câu 22: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

For Catherine Lumby, deciding to take on the role of breadwinner in her relationship was not a difficult choice. When she discovered she was pregnant with her first child, she had just been offered a demanding new role as Director of the Media and Communications department at the University of Sydney. But she didn't see this as an obstacle, and was prepared to use childcare when the children were old enough. It came, therefore, as a surprise to Lumby and her husband Derek that, after the birth of their son, they couldn’t actually bear the thought of putting him into childcare tor nine hours a day. As she was the one with the secure job, the role of primary care-giver fell to Derek, who was writing scripts for television. This arrangement continued for the next four years, with Derek working from home and caring for both of their sons. He returned to full-time work earlier this year.

Whilst Lumby and her husband are by no means the only Australians making such a role reversal, research suggests that they are in the minority. In a government-funded survey in 2001, only 5.5 percent of couples in the 30-54 year age group saw the women working either part- or full-time while the men were unemployed.

The situation is likely to change, according to the CEO of Relationships Australia, Anne Hollonds. She suggests that this is due to several reasons, including the number of highly educated women in the workforce and changing social patterns and expectations. However, she warns that for couples involved in role-switching, there are many potential difficulties to be overcome. For men whose self-esteem is connected to their jobs and the income it provides to the family, a major change of thinking is required. It also requires women to reassess, particularly with regard to domestic or child-rearing decisions, and they may have to learn to deal with the guilt of not always being there at key times for their children. Being aware of these issues can make operating in non-traditional roles a lot easier.

Question 1: What is the main idea of the passage?

A. Men being the bread winners

B. Traditional roles of women

C. Women being the home makers

D. Reversed roles between men and women

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Thông tin chứng minh ở ‘’Catherine Lumby, deciding to take on the role of breadwinner in her relationship was not a difficult choice’’ và ‘’with Derek working from home and caring for both of their sons’’

Dịch: ‘’Catherine Lumby quyết định đảm nhận vai trò trụ cột trong mối quan hệ vợ chồng không phải là một lựa chọn khó khăn’’

‘’Derek làm việc tại nhà và chăm sóc cho cả hai con trai của họ’’

Question 2: Catherine and her husband decided that Catherine would be the primary earner because ____.

A. she had a badly paid job

B. she was not good at childcare

C. she had a reliable job

D. she wanted her husband to stay at home

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Thông tin ở ‘’When she discovered she was pregnant with her first child, she had just been offered a demanding new role as Director of the Media and Communications department at the University of Sydney’’

Dịch: Khi Catherine biết mình đang mang thai đứa con đầu lòng, cô vừa được giao một trọng trách mới đầy thử thách là Giám đốc khoa Thông tin và Truyền thông tại Đại học Sydney.

Question 3: In paragraph 1, the word “him" refers to ____.

A. their son

B. her husband

C. Derek

D. her colleague

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Thông tin ở ‘’ after the birth of their son, they couldn’t actually bear the thought of putting him into childcare tor nine hours a day’’

Dịch: sau khi sinh con trai, họ thực sự không thể chịu nổi ý nghĩ đưa con vào nhà trẻ chín tiếng một ngày

Question 4: They decided that Derek would look after their son because they ____.

A. couldn’t afford to put their child in care for long periods each day

B. didn’t want to put their child in care for long periods each day

C. thought childcare was not safe enough for their children

D. worried about their son’s health problems

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Thông tin ở ‘’they couldn’t actually bear the thought of putting him into childcare tor nine hours a day’’

Dịch: họ thực sự không thể chịu nổi ý nghĩ đưa con vào nhà trẻ chín tiếng một ngày

Question 5: In paragraph 2, the word “reversal" is closest in meaning to ____.

A. stability

B. modification

C. rehearsal

D. switch

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: ‘’reversal: đảo ngược’’ gần nghĩa với ‘’switch: thay đổi vị trí’’

Dịch: Trong khi Lumby và chồng cô ấy không phải là những người Úc duy nhất đảo ngược vai trò như vậy, nghiên cứu cho thấy họ thuộc thiểu số

Question 6: One reason tor a change in the number of men staying home is ____.

A. the stability in the number of highly-educated women who are working

B. the fall in the number of highly-educated women who are working

C. the rise in the number of highly-educated women who are working

D. the fluctuation in the number of highly-educated women who are working

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Thông tin ở ‘’She suggests that this is due to several reasons, including the number of highly educated women in the workforce’’

Dịch: Cô gợi ý rằng điều này là do một số lý do, bao gồm việc số lượng phụ nữ có trình độ học vấn cao trong lực lượng lao động

Câu 23: Write a paragraph about ways to protect the environment

Lời giải:

Đáp án:

Nowadays, environment which is an essential part of our life is being harmed. So that we need do to some actions to protect the environment. Firstly, we can sort our waste and treat it before releasing it into the environment. Secondly, we can use public transport instead of private transport to reduce CO2. Lastly, plant more trees in cities to green urban areas and contribute to reducing emissions from industrial zones

Dịch:

Ngày nay, môi trường vốn là một phần thiết yếu trong cuộc sống của chúng ta đang bị xâm hại. Vì vậy mà chúng ta cần thực hiện một số hành động để bảo vệ môi trường. Thứ nhất, chúng ta có thể phân loại rác thải và xử lý trước khi thải ra môi trường. Thứ hai, chúng ta có thể sử dụng phương tiện công cộng thay vì phương tiện cá nhân để giảm CO2. Cuối cùng, trồng nhiều cây xanh ở các thành phố để đô thị xanh và góp phần giảm khí thải từ các khu công nghiệp

Câu 24:

While couples without a clear or equal chore division may encounter quarrels over who does what, a recent survey finds the divorce rate among couples sharing chores equally is about fifty percent higher than those in which wives do more or most of the housework, which can be a slap in the face for gender equality.

The researchers explain that modern couples organize their marriage and work out the tasks and duties, which may gradually turn their marriage into a business or contractual relationship. The woman may gradually feel less needed or happy and what's worse is that no one would care to help if something is not among their assigned chores. That seems to encourage conflicts rather than conflict resolution skills.

On the contrary, in families without equal task division women tend to be responsible for more chores than men. While they believe they can exchange their roles for their husbands', many women believe they are most naturally suited for certain tasks. They simply enjoy being involved in their children's activities, which means more chores for them. This group of women also report more marital satisfaction.

The survey also aimed to find out whether women's were happier if men shared more of the burden. In fact, they find that men report fewer family conflicts and greater well-being while women appear to be largely unmoved. This may be partly because they feel less guilty or simply learn how to have a quiet life.

1. What is the best title for the above reading text?

A. The divorce rate among modern families

B. Factors that cause conflicts between husbands and wives

C. The share of chores and marital happiness

2. What may turn marriage into a contractual relationship?

A. Too much housework

B. The way couples organize their families and the clear-cut chore division

C. Task and duties that are unclearly assigned

3. What does it mean by "unmoved"?

A. happy

B. disappointed

C. unshaken

4. How do men feel when they do more housework than before?

A. Happier

B. Sympathetic towards women

C. Reluctant

5. What can be inferred from the reading text?

A. Chores themselves do not affect one's marital satisfaction.

B. Household chores should be done by women.

C. There should be equality in everything to gain marital happiness.

6. What does the word "they" in the fourth paragraph mean?

A. Women

B. Men

C. Women & men

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. B

3. C

4. A

5. A

6. B

Giải thích:

1. Thông tin ở ‘’While couples without a clear or equal chore division may encounter quarrels over who does what’’

2. Thông tin ở ‘’modern couples organize their marriage and work out the tasks and duties, which may gradually turn their marriage into a business or contractual relationship’’

3. unmoved = unshaken = không lay chuyển

4. Thông tin ở ‘’men report fewer family conflicts and greater well-being while women appear to be largely unmoved’’

5. Thông tin ở ‘’The survey also aimed to find out whether women's were happier if men shared more of the burden. In fact, they find that men report fewer family conflicts and greater well-being while women appear to be largely unmoved’’

6. Câu trước đang nhắc đến ‘’men report fewer family conflicts and greater well-being while women appear to be largely unmoved’’

Dịch:

1. Trong khi các cặp vợ chồng không có sự phân chia công việc rõ ràng hoặc bình đẳng có thể xảy ra cãi vã về việc ai làm việc gì

2. Các cặp vợ chồng hiện đại tổ chức hôn nhân của họ và vạch ra các nhiệm vụ và nghĩa vụ, điều này có thể dần dần biến hôn nhân của họ thành một mối quan hệ kinh doanh hoặc hợp đồng

4. Đàn ông cho biết ít xung đột gia đình hơn và hạnh phúc hơn trong khi phụ nữ dường như hầu như không bị lay chuyển

5. Cuộc khảo sát cũng nhằm tìm hiểu xem liệu phụ nữ có hạnh phúc hơn nếu nam giới chia sẻ nhiều gánh nặng hơn. Trên thực tế, họ thấy rằng nam giới cho biết ít xung đột gia đình hơn và hạnh phúc hơn trong khi phụ nữ dường như hầu như không bị lay chuyển.

6. Đàn ông cho biết ít xung đột gia đình hơn và hạnh phúc hơn trong khi phụ nữ dường như hầu như không bị lay chuyển

Câu 25: Make sentences, using the words and phrases given:

1. This/the first week/my new school

2. My new school/ big/ and it/ a large library

3. I/ usually/ my homework/ the school library

4. I/ lots of friends/ and they/ all nice/ me

5. We/ many subjects/ and my favorite subject/ science

6. In the afternoon/ I/ sports/ the playground

7. My friends and I/ basketball/ at the moment

Lời giải:

Đáp án:

1. This is the first week at my new school.

2. My new school is big and it has a large library.

3. I usually do my homework at the school library.

4. I have lots of friends and they are all nice to me.

5. We have many subjects and my favorite subject is science.

6. In the afternoon, I often play sports in the playground

7. My friends and I are playing basketball at the moment.

Giải thích: Dùng thì hiện tại đơn

Dịch:

1. Đây là tuần đầu tiên ở trường mới của tôi.

2. Trường mới của tôi rất lớn và có một thư viện lớn.

3. Tôi thường làm bài tập ở thư viện trường.

4. Tôi có rất nhiều bạn và họ đều rất tốt với tôi.

5. Chúng tôi có nhiều môn học và môn học yêu thích của tôi là khoa học.

6. Vào buổi chiều, tôi thường chơi thể thao ở sân chơi.

7. Hiện tại tôi và các bạn đang chơi bóng rổ.

Câu 26: The teacher is telling the pupils what to use the new equipment

A B C D

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Sửa what to use => how to use: cách để sử dụng cái gì như thế nào

Dịch: Giáo viên đang hướng dẫn học sinh cách để sử dụng các thiết bị

Câu 27: I find most of the young man of my own age so boring

=> I feel

Lời giải:

Đáp án: I feel so bored with the most of the young men of my age

Giải thích: Cấu trúc: To be bored with: chán làm gì, chán với điều gì

Dịch: Tôi cảm thấy thật chán ngán với hầu hết những người đàn ông trẻ tuổi cùng tuổi với mình

Câu 28: Describe a city that you know well

Lời giải:

Đáp án:

I will describe the beautiful city of Hanoi with the beauty of thousands of years of civilization. Hanoi is the capital of Vietnam and is also one of the favorite tourist destinations of all tourists when they come to Vietnam. It is increasingly developing and becoming modern when it meets most of the needs of the people living here such as entertainment, study and work needs. Hanoi also attracts tourists by delicious dishes with its own characteristics of Vietnamese culture such as pho, com and bun cha.

Dịch:

Tôi sẽ miêu tả thành phố Hà Nội xinh đẹp với nét đẹp của nghìn năm văn hiến. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam và cũng là một trong những điểm đến du lịch ưa thích của mọi du khách khi nhắc tới Việt Nam. Nó đang ngày càng phát triển và trở nên hiện đại khi đáp ứng được phần lớn nhu cầu của người dân sinh sống tại đây như nhu cầu giải trí, học tập và làm việc. Hà Nội còn hấp dẫn du khách bởi những món ăn ngon mang nét riêng của văn hóa Việt Nam như phở, cốm và bún chả

Câu 29: Lan is always the first student ……. the teacher’s questions

A. answered

B. answer

C. to answer

D. answering

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ ‘’the first’’ (số thứ tự) bổ nghĩa => rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu ‘’to V’’

Dịch: Lan luôn là học sinh đầu tiên trả lời câu hỏi của giáo viên

Câu 30: Tony is always the first student who comes in the classroom

=> Tony is always the first student …….

Lời giải:

Đáp án: Tony is always the first student to come in the classroom

Giải thích: Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ ‘’the first’’ (số thứ tự) bổ nghĩa => rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu ‘’to V’’

Dịch: Tony luôn là học sinh đầu tiên đến lớp

Câu 31: Write about the topic: the invention of computer games cause a lot of problems for children

Lời giải:

Đáp án:

It is noticeable to see that the invention of computer games causes a lot of problems for children. Firstly, it can lead children waste a lot of time to play instead of doing some outdoor activities. Secondly, computer games affects children's learning process. Kids usually tend to play computer games all day and do not focus on studying. Lastly, excessively exposuring to blue light from computer screens can be harmful to young children's eyes. In conclusion, because of these three main disadvantages of computer games, children need to be careful when they use computer games for entertaining.

Dịch:

Rõ ràng việc phát minh ra trò chơi máy tính gây ra rất nhiều vấn đề cho trẻ em. Thứ nhất, nó có thể khiến trẻ lãng phí nhiều thời gian để vui chơi thay vì thực hiện một số hoạt động ngoài trời. Thứ hai, trò chơi máy tính ảnh hưởng đến quá trình học tập của trẻ em. Trẻ em thường có xu hướng chơi game trên máy tính cả ngày và không tập trung vào việc học. Cuối cùng, tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng xanh từ màn hình máy tính có thể gây hại cho mắt trẻ nhỏ. Tóm lại, vì ba nhược điểm chính của trò chơi máy tính, trẻ em cần cẩn thận khi sử dụng trò chơi máy tính để giải trí.

Câu 32: Give the correct form of the verbs: Violets (bloom) in spring

Lời giải:

Đáp án: Violets bloom in spring

Giải thích: Violets là danh từ số nhiều nên động từ ở thì hiện tại đơn giữ nguyên mẫu

Dịch: Hoa violet nở vào mùa xuân

Câu 33: My mother enjoys ... traditional food for our family

A. to cook

B. cook

C. cooking

D. both A and C are correct

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: enjoy + Ving: yêu thích làm việc gì đó

Dịch: Mẹ tôi thích nấu những món ăn truyền thông cho gia đình

Câu 34: Choose the word (a, b, c or d) that best fits each of the blank spaces.

The Ancient Mexicans used to respect and fear the sun. They were frightened that the sun (16) _____ stop rising. As a result, they (17) _____ make sacrifices (18) _____ the sun god would continue to give them day and night and the four (19) _____.

Farmers, however, used to (20) _____ the rain god almost as (21) _____ as the sun god. Even today there are ruins of great pyramids they used to build the worship the sun and the rain gods.

Another popular god was the wind god, which took the form of a (22) _____ with feathers. This feathered snake was also the (23) _____ of knowledge for the Ancient Mexicans. Under its influence, civilization spread throughout Mexico, which at the time was (24) _____ a peaceful country with plenty of skilled craftsmen and traders. Unfortunately, news of this country eventually (25) _____, and Mexico was invaded from the far north. Later, other people called Aztecs settled in Mexico.

16.

a. might

b. will

c. can

d. may

17.

a. have to

b. used to

c. is used to

d. get used to

18.

a. for

b. in order to

c. since

d. so that

19.

a. seasons

b. directions

c. dimensions

d. quarters

20.

a. respect

b. worship

c. admire

d. prays

21.

a. much

b. many

c. more

d. popular

22.

a. god

b. snake

c. statue

d. monster

23.

a. snake

b. king

c. god

d. animal

24.

a. mostly

b. most

c. the most

d. most of

25.

a. popular

b. known

c. transmit

d. spread

Lời giải:

Đáp án:

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

a

b

d

a

b

a

b

c

a

d

Giải thích:

16. might diễn tả khả năng với câu trong quá khứ

17. Cấu trúc used to +V: đã từng làm gì

18. Cấu trúc so that: Mệnh đề 1 + so that + Mệnh đề 2: Làm việc 1 để có thể dẫn tới việc 2

19. Căn cứ vào nghĩa của câu chọn seasons => four seasons: 4 mùa

20. worship cúng the rain god: thờ thần mưa

21. as much as: nhiều như là, dùng much khi diễn tả cùng động từ

22. Căn cứ vào câu sau có cụm từ ‘’This feathered snake’’ dùng để chỉ danh từ ở phía trước nên chọn ‘’snake’’

23. Đoạn văn đang giới thiệu đến các vị thần => god: vị thần

24. Sau động từ tobe cần một trạng từ phía trước một cụm danh từ ‘’a peaceful country’’ để diễn đạt mức độ => mostly: hầu hết

25. Căn cứ nghĩa câu trước đó đang nói tới việc lan rộng của nền văn minh thông qua Mexico => chọn spread

Dịch:

Người Mexico cổ đại từng tôn trọng và sợ hãi mặt trời. Họ sợ rằng mặt trời có thể ngừng mọc. Do đó, họ thường làm lễ hiến tế để thần mặt trời tiếp tục ban cho họ ngày đêm và bốn mùa.

Tuy nhiên, những người nông dân thường thờ thần mưa nhiều như thần mặt trời. Thậm chí ngày nay vẫn còn tàn tích của những kim tự tháp vĩ đại mà họ từng xây dựng để thờ thần mặt trời và thần mưa.

Một vị thần phổ biến khác là thần gió, có hình dạng một con rắn có lông vũ. Con rắn lông vũ này cũng là vị thần tri thức của người Mexico cổ đại. Dưới ảnh hưởng của nó, nền văn minh lan rộng khắp Mexico, vào thời điểm đó hầu hết là một quốc gia yên bình với nhiều thợ thủ công và thương nhân lành nghề. Thật không may, tin tức về đất nước này cuối cùng đã lan rộng và Mexico bị xâm chiếm từ phía bắc xa xôi. Sau đó, những người khác được gọi là người Aztec định cư ở Mexico.

Câu 35: Each sentence contains a mistake, circle it and identify your answer

Now, his son can read fast than other members in his group

A B C D

Lời giải:

Đáp án: A. fast => faster

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn khi có 2 sự vật và ‘’than’’ => cần chia tính từ ngắn + ER

Dịch: Bây giờ, con trai anh ấy có thể đọc nhanh hơn các thành viên khác trong nhóm của anh ấy

Câu 36: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

She was amazing to find that no one died in the tragic accident yesterday

A B C D

Lời giải:

Đáp án: B. Đổi ‘’amazing’’ thành ‘’amazed’’

Giải thích: Cần dùng tính từ đuôi ‘’ed’’ để chỉ cảm xúc của con người

Dịch: Cô ấy đã ngạc nhiên khi biết không ai chết trong vụ tai nạn giao thông ngày hôm qua

Câu 37: Đặt câu với từ cho sẵn: I offered to help her but she said: ‘’No, thanks’’ (TURNED)

Lời giải:

Đáp án: She turned down my offer of help

Giải thích: turn down: từ chối

Dịch: Cô ấy từ chối lời đề nghị giúp đỡ của tôi

Câu 38: Đổi câu:

You will catch a cold if you don't keep your feet dry => Unless

Lời giải:

Đáp án: Unless you keep your feet dry, you will catch a cold

Giải thích: Cấu trúc đổi từ câu điều kiện loại 1 sang câu điều kiện với Unless. Khi sang cấu trúc với Unless ta cần chuyển vế chứa if từ phủ định sang khẳng định và giữ nguyên vế chính

Dịch: Trừ khi bạn giữ chân khô ráo, nếu không bạn sẽ bị cảm lạnh.

Câu 39: Write about the famous place in Vietnam you have visited

Lời giải:

Đáp án:

I will describe the beautiful city of Hanoi with the beauty of thousands of years of civilization. Hanoi is the capital of Vietnam and is also one of the favorite tourist destinations of all tourists when they come to Vietnam. It is increasingly developing and becoming modern when it meets most of the needs of the people living here such as entertainment, study and work needs. Hanoi also attracts tourists by delicious dishes with its own characteristics of Vietnamese culture such as pho, com and bun cha.

Dịch:

Tôi sẽ miêu tả thành phố Hà Nội xinh đẹp với nét đẹp của nghìn năm văn hiến. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam và cũng là một trong những điểm đến du lịch ưa thích của mọi du khách khi nhắc tới Việt Nam. Nó đang ngày càng phát triển và trở nên hiện đại khi đáp ứng được phần lớn nhu cầu của người dân sinh sống tại đây như nhu cầu giải trí, học tập và làm việc. Hà Nội còn hấp dẫn du khách bởi những món ăn ngon mang nét riêng của văn hóa Việt Nam như phở, cốm và bún chả

Câu 40: Choose the underlined words or phrases that are not correct in standards written English

He made his first film when he is 12 years old

Lời giải:

Đáp án: Đổi ‘’is’’ thành ‘’was’’

Giải thích: Vì câu nói về sự việc xảy ra trong quá khứ nên ta cần sử dụng thì quá khứ đơn

Dịch: Anh ấy đã thực hiện bộ phim đầu tay từ khi anh ấy mới chỉ 12 tuổi

Câu 41: Viết lại câu:

He looks older when he wears glasses

=> Glasses make

Lời giải:

Đáp án: Glasses make he look older

Giải thích: Cấu trúc: make + sb + V: khiến ai đó làm gì, thấy thế nào

Dịch: Cặp kính khiến anh ta trông già hơn

Câu 42: Circle the extra word in each sentence:

The boy who he sits next to me in class is called Vladimir

Lời giải:

Đáp án: he

Giải thích: Đã có who là đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ nên không cần ‘’he’’

Dịch: Cậu bé ngồi cạnh tôi trong lớp tên là Vladimir

Câu 43: The boy is called Duncan. He sits next to me in class

A. The boy whose is called Duncan sits next to me in class

B. The boy who sits next to me in class is called Duncan

C. The boy whom sits next to me in class is called Duncan

D. The boy to whom he sits next is called Duncan

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dùng who là đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ chỉ người

Dịch: Cậu trai ngồi cạnh tôi trong lớp tên là Duncan

Câu 44: Does your brother use the internet every day?

=> Your brother..................doesn't he?

Lời giải:

Đáp án: Your brother uses the internet every day, doesn't he?

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi của thì hiện tại đơn, ta cần mượn trợ động từ và chuyển phủ định ở phần đuôi

Dịch: Có phải anh trai bạn kết nối mạng mỗi ngày không?

Câu 45: Write a short paragraph (80 - 100 words) about your favourite food or drink, based on the suggested questions:

1. What is your favourite food/ drink?

2. Why do you like it?

3. When and where do you have it?

4. How often do you have it?

5. Who makes it for you?

6. How do you make it?

Lời giải:

Đáp án:

Vietnam is famous for its rustic and delicious dishes. Any dish is easy to eat, but for me personally, I like spring rolls the most. Spring rolls are thin rolls, smaller and more crispy than Chinese spring rolls, but with a stronger flavor. They are filled with pieces of crab, shrimp, chopped vegetables, onions, mushrooms, vermicelli and eggs. To prepare them, you put the above filling on a thin rice cake, roll it up and fry it. Finally, spring rolls, when fully cooked, are wrapped in some fresh vegetables, then dipped with fish sauce. My mother often cooks spring rolls for me, especially on important days of the year, such as New Year's Day. When I eat them, I feel all the love my mother has for me.

Dịch:

Việt Nam nổi tiếng với những món ăn dân dã và ngon miệng. Món nào cũng dễ ăn, nhưng với riêng tôi, tôi thích món chả giò nhất. Chả giò là loại bánh tráng cuốn mỏng, nhỏ và giòn hơn chả giò Trung Quốc nhưng hương vị đậm đà hơn. Chúng chứa đầy những miếng cua, tôm, rau xắt nhỏ, hành tây, nấm, bún và trứng. Để chế biến chúng, bạn cho phần nhân nói trên lên một chiếc bánh gạo mỏng, cuộn lại rồi chiên. Cuối cùng, chả giò, khi đã chín hoàn toàn, được gói trong một số loại rau tươi, rồi chấm với nước mắm. Mẹ tôi thường nấu chả giò cho tôi, đặc biệt là vào những ngày quan trọng trong năm, chẳng hạn như ngày Tết. Khi ăn chúng, tôi cảm nhận được tất cả tình yêu thương của mẹ dành cho tôi.

Câu 46: The bad dog bit the little boy =>

Lời giải:

Đáp án: The little boy was bitten by the bad dog

Giải thích: Cấu trúc câu bị động với thì quá khứ

Dịch: Cậu bé bị con chó dữ cắn

The little boy.......... by the dog held his mother's arm tightly

Câu 47: The little boy.......... by the dog held his mother's arm tightly

Lời giải:

Đáp án: The little boy was bitten the dog held his mother's arm tightly

Giải thích: Cấu trúc câu bị động với thì quá khứ

Dịch: Cậu bé bị con chó cắn ôm chặt lấy cánh tay của mẹ.

Câu 48: Điền từ đúng:

This knife is..........................it can't cut anything. (USE)

Lời giải:

Đáp án: useless

Giải thích: Căn cứ vào nghĩa phía sau: can’t cut anything: không thể cắt được cái gì nên cần một tính từ mang nghĩa tiêu cực => useless: vô dụng

Dịch: Con dao này vô dụng rồi vì nó không thể cắt bất cứ thứ gì cả.

Câu 49: This knife is used …. bread

A. cut

B. cutting

C. to cut

D. to cutting

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc bị động be + used + to V: được dùng để làm gì đó

Dịch: Con dao này được dùng để cắt bánh mì

Câu 50: We have to follow more than ten stages. We can make a simple conical hat. (so that)

Lời giải:

Đáp án: We have to follow more than ten stages so that we can make a simple conical hat

Giải thích: Cấu trúc: S + V + so that + S + V: cần/phải làm việc 1 để có thể làm việc 2 dùng để giải thích mục đích hoặc kết quả đạt được.

Dịch: Phải làm theo hơn mười công đoạn mới có thể làm được một chiếc nón lá đơn giản.

Câu 51: Fill in the blank with a suitable word given below.

​get over / ​set up / ​metropolitan / ​go round​ / feature / packed ​/ round-about / melting pot / keep up with / ​find out

​1.​ This medicine will help you …………………. from your illness.

​2.​ Some people believe that skyscrapers are a …………………. of big cities.

​3.​ We have to …………………. more schools to meet the demand of the increasing numbers of children in the area.

​4.​ HCM city is like a …………………. of people from different areas.

​5.​ While visiting Da Nang, we …………………. all the World Heritage Sites nearby.

​6.​ You need to …………………. the key; otherwise, we can’t get into our home.

​7. ​The ………………. is a kind of circular junction, where traffic flows continuously around a central island.

​8. ​It is difficult to …………………. the rapid pace of change in big cities.

​9.​ The …………………. area includes the city itself, and the surrounding suburbs or other urban areas.

​10. During the morning and evening rush hours, cities often become ……………… with people and vehicles.

Câu 52: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines of each pair of sentences in the following questions

We had spent nearly all our money. So we couldn’t afford to stay in a hotel

A. Having spent nearly all our money, we couldn't afford to stay in a hotel.

B. After having spent nearly our all money, we couldn't afford to stay in a hotel.

C. Spent nearly all our money, we couldn't afford to stay in a hotel.

D. Having spent nearly all our money, so we couldn't afford to stay in a hotel.

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: Chúng tôi đã tiêu gần hết số tiền của mình. Vì vậy, chúng tôi không đủ khả năng để ở trong một khách sạn.

Câu 53: You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, CD2 choose the correct answer (A, B, or C) (Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, CD2 chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C))

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. A

3. C

4. C

5. C

Giải thích:

Nội dung bài nghe:

1. Narrator: What does Amanda want to listen to?

Amanda: I don't really like rock.

Kyle: Do you like hip hop?

Amanda: Not really.

Kyle: How about RnB?

Amanda: It's OK, but I prefer reggae.

Kyle: So, who do you want to watch? Amanda: Rob Curly.

Narrator: Now, listen again.

2. Narrator: Which band does Zack want to watch?

Zack: I don't really like The Crazy K's, Jessie.

Jessie: I want to see Shutterpop.

Zack: Can we see someone else? What about Plain View?

Jessie: The rock band? OK. Narrator: Now, listen again.

3. Narrator: What time is the show?

Rachel: What time does the festival start?

Cory: It starts at seven o'clock.

Rachel: What time's Modern Soul's show?

Cory: 7:30 p.m.

Rachel: OK, what time should we leave?

Cory: About 6:30.

Narrator: Now, listen again.

4. Narrator: Who did Kurt think was amazing?

Kurt: The Morente Trio was great.

Amy: Yeah. They were cool.

Kurt: I like the guitarist.

Amy: I like the drummer.

Kurt: Yeah, and the singer was amazing.

Narrator: Now, listen again.

5. Narrator: Who did Linda not like?

Frank: What did you think of Marcus And Sons, Linda?

Linda: They were good! The singer was great!

Frank: Yeah, and the guitarist was amazing.

Linda: I didn't really like him.

Frank: Oh really?

Linda: Yeah, he was a bit boring. But the drummer was good.

Dịch:

1. Người dẫn chuyện: Amanda muốn nghe gì?

Amanda: Tôi không thực sự thích rock.

Kyle: Bạn có thích hip hop không?

Amanda: Không hẳn.

Kyle: Còn RnB thì sao?

Amanda: Không sao, nhưng tôi thích reggae hơn.

Kyle: Vậy, bạn muốn xem ai? Amanda: Rob Curly.

Người dẫn chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.

2. Người dẫn chuyện: Zack muốn xem ban nhạc nào?

Zack: Tôi không thực sự thích The Crazy K's, Jessie.

Jessie: Tôi muốn xem Shutterpop.

Zack: Chúng ta có thể gặp ai khác không? Còn về Plain View?

Jessie: Ban nhạc rock? ĐƯỢC RỒI. Người dẫn chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.

3. Người dẫn chuyện: Buổi biểu diễn lúc mấy giờ?

Rachel: Mấy giờ lễ hội bắt đầu?

Cory: Bắt đầu lúc bảy giờ.

Rachel: Buổi diễn của Modern Soul vào lúc mấy giờ?

Cory: 7:30 tối.

Rachel: OK, mấy giờ chúng ta nên đi?

Cory: Khoảng 6:30.

Người dẫn chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.

4. Người dẫn chuyện: Kurt nghĩ ai là người tuyệt vời?

Kurt: Bộ ba Morente thật tuyệt.

Amy: Vâng. Họ thật tuyệt.

Kurt: Tôi thích nghệ sĩ guitar.

Amy: Tôi thích tay trống.

Kurt: Vâng, và ca sĩ thật tuyệt vời.

Người dẫn chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.

5. Người dẫn chuyện: Linda không thích ai?

Frank: Bạn nghĩ gì về Marcus And Sons, Linda?

Linda: Họ rất tốt! Ca sĩ thật tuyệt!

Frank: Vâng, và người chơi guitar thật tuyệt vời.

Linda: Tôi không thực sự thích anh ấy.

Frank: Ồ vậy hả?

Linda: Vâng, anh ấy hơi nhàm chán. Nhưng tay trống giỏi.

Câu 54: The people..............live in Greece speak Greek.

A. which

B. whom

C. where

D. who

Lời giải:

Đáp án: D

Mệnh đề quan hệ - who: thay thế cho người

Dịch: Những người sống ở Hy Lạp nói tiếng Hy Lạp.

Câu 55: The people _______ live in Greece speak Greek, don’t they?

A. which

B. whom

C. where

D. who

Lời giải:

Đáp án: D

Mệnh đề quan hệ - who: thay thế cho người

Dịch: Những người sống ở Hy Lạp nói tiếng Hy Lạp, có phải không?

Câu 56: Tìm lỗi sai: The Great Barrier Reef is the world's largest alive structure in UNESCO's list of natural wonders.

A. The Great Barrier Reef

B. the

C. alive

D. UNESCO's list

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: living structure: cấu trúc sống

Dịch: Rạn san hô Great Barrier là cấu trúc sống lớn nhất thế giới nằm trong danh sách các kỳ quan thiên nhiên của UNESCO.

Câu 57: Write about the benefits of volunteering activities.

Lời giải:

Gợi ý: Volunteering activities can bring us many benefits. First of all, it helps us come into contact with other teenagers with similar interests. For example, we can make more friends and become more confident. Second, we can improve essential life skills, such as skills that will get you a job, or time management skills. Third, volunteering activities help to gain life experiences. For instance, we have opportunities to do things that we have never done before and understand how hard the life is.

Dịch: Các hoạt động tình nguyện có thể mang lại cho chúng ta nhiều lợi ích. Trước hết, nó giúp chúng tôi tiếp xúc với những thanh thiếu niên khác có cùng sở thích. Ví dụ, chúng ta có thể kết bạn nhiều hơn và trở nên tự tin hơn. Thứ hai, chúng ta có thể cải thiện các kỹ năng sống cần thiết, chẳng hạn như kỹ năng giúp bạn có việc làm hoặc kỹ năng quản lý thời gian. Thứ ba, các hoạt động tình nguyện giúp tích lũy kinh nghiệm sống. Ví dụ, chúng tôi có cơ hội để làm những việc mà chúng tôi chưa bao giờ làm trước đây và hiểu cuộc sống khó khăn như thế nào.

Câu 58: Talk about a problem that you have had at school or at home

Lời giải:

Gợi ý: Some of us enjoy school, some of us find it tougher. I am sure that everyone worries about things that happen at school from time to time. Just like everyone, I also suffered from the pressure and stress of learning. I was not good at English. I couldn’t do English homework and speak English well, so I always got poor grades. My parents were disappointed in me. I felt so sad and had negative thinking about myself. Sometimes, I felt stressed and less motivated to learn. I didn’t want to be so anymore. I asked my best friend, Jack for help. He gave me some useful advice. He advised me to study harder and do all the homework. In English class, I should pay attention to what the teacher said and remember its content, then practice. I could ask him if I wanted. He was ready to help me. He also said that when I had a problem, I could ask my teachers for help. Maybe I could find a tutor to teach me at home or go to an English center. I thought his advice was great. I tried to study harder and joined an English center. I rewrote and remembered new words and grammar whenever I had free time. I practised speaking English with my friends regularly. I found out good ways to learn English and I did it. Now, I can speak English well. I can do English exercises, from simple to difficult ones. I usually get high marks. I feel happy and more confident.

Dịch: Một số người trong chúng ta thích trường học, một số người trong chúng ta thấy nó khó khăn hơn. Tôi chắc chắn rằng tất cả mọi người đều lo lắng về những điều xảy ra ở trường theo thời gian. Cũng giống như tất cả mọi người, tôi cũng bị áp lực và căng thẳng trong học tập. Tôi không giỏi tiếng Anh. Tôi không thể làm bài tập tiếng Anh và nói tiếng Anh tốt, vì vậy tôi luôn bị điểm kém. Cha mẹ tôi đã thất vọng về tôi. Tôi cảm thấy rất buồn và có suy nghĩ tiêu cực về bản thân mình. Đôi khi, tôi cảm thấy căng thẳng và không có động lực để học tập. Tôi không muốn như vậy nữa.Tôi đã tìm đến sự giúp đỡ từ người bạn thân nhất của tôi, Jack. Anh ấy đã cho tôi một số lời khuyên rất hữu ích. Anh ấy khuyên tôi học tập chăm chỉ hơn và làm tất cả các bài tập về nhà. Trong lớp học tiếng Anh, tôi phải chú ý vào những gì mà giáo viên nói và nhớ nội dung, sau đó thực hành. Tôi có thể hỏi anh ấy nếu tôi muốn. Anh ấy sẵn sàng giúp tôi. Anh ấy cũng nói rằng khi tôi gặp vấn đề, tôi có thể nhờ giáo viên giúp đỡ. Tôi có thể tìm một gia sư để dạy tôi ở nhà hoặc đi học tại một trung tâm tiếng Anh. Tôi nghĩ lời khuyên của anh ấy thật tuyệt vời. Tôi đã cố gắng học tập chăm chỉ hơn và tham gia một trung tâm tiếng Anh. Tôi viết lại và ghi nhớ những từ mới và ngữ pháp bất cứ khi nào tôi rảnh. Tôi thường xuyên luyện nói tiếng Anh với bạn bè. Tôi đã tìm ra cách tốt để học tiếng Anh và tôi đã làm được. Bây giờ, tôi có thể nói tiếng Anh tốt. Tôi có thể làm được các bài tập tiếng Anh từ đơn giản đến phức tạp. Tôi thường xuyên đạt điểm cao. Tôi cảm thấy hạnh phúc và tự tin hơn nhiều.

Câu 59: Choose the words that have the different stress from the others.

A. incense

B. ritual

C. preserve

D. fortune

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

Câu 60: Mike, _______, will you switch off that television!

A. once and for all

B. now and then

C. over and above

D. from time to time

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Mike, thỉnh thoảng, bạn tắt tivi đi!

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 3)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 4)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 5)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 6)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 7)

1 1514 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: