3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 74)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 74 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 422 lượt xem


3000 câu hỏi Tiếng Anh (Phần 74)

Câu 1: The rising level of air pollution has caused concern among _________ (ENVIRONMENT).

Lời giải:

Đáp án: environmentalists

Giải thích: among + N: ở giữa...

Dịch: Mức độ gia tăng của ô nhiễm không khí đã gây ra mối quan tâm giữa các nhà môi trường.

Câu 2: Rewrite the sentences, using Conditional sentences type 2 or 3: He didn't hurry, so he missed the train.

Lời giải:

Đáp án: If he had hurried, he wouldn't have missed the train.

Giải thích: Giả định không có thật ở quá khứ => Câu điều kiện 3: If + S + had Vp2, S + would have Vp2

Dịch: Nếu anh ấy nhanh hơn thì anh ấy sẽ đã không lỡ tàu.

Câu 3: He (drink) _____ a lot of mineral water every day.

Lời giải:

Đáp án: drinks

Giải thích: every day => hiện tại đơn, chủ ngữ ngôi 3 số ít => Vs/es

Dịch: Anh ấy uống rất nhiều nước khoáng mỗi ngày.

Câu 4: Make a study timetable, that way you won't fall ______ with your homework.

A. behind

В. back

C. out

D. over

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: fall behind with: bị tụt lại, chậm lại

Dịch: Lập thời gian biểu học tập, theo cách đó bạn sẽ không bị tụt lại, thua kém với bài tập về nhà.

Câu 5: The crowd showed its ______ by shouting insults at the players. (approve)

Lời giải:

Đáp án: disapproval

Giải thích: Sau tính từ sở hữu cần danh từ.

Dịch: Đám đông thể hiện sự không đồng tình bằng cách hét lên những lời lăng mạ các cầu thủ

Câu 6: Make questions for the underlined parts or rearrange to complete these sentences: We usually play basketball on the weekends.

Lời giải:

Đáp án: When do you usually play basketball?

Giải thích: on the weekends (vào cuối tuần) => dùng từ để hỏi “when”

Dịch: Bạn thường chơi bóng rổ khi nào?

Câu 7: I arranged to meet Jim after work last night but he didn’t turn ________.

A. off

B. up

C. on

D. down

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: turn up: xuất hiện

Dịch: Tôi hẹn gặp Jim sau giờ làm việc tối qua nhưng anh ấy không đến.

Câu 8: She always cycles to work.

=> She _____________________.

Lời giải:

Đáp án: She always go to work by bicycle.

Giải thích: cycle = go by bicyle: đi xe đạp

Dịch: Cô ấy luôn đi làm bằng xe đạp.

Câu 9: I only realised that I had forgotten to close the door when she told me.

Lời giải:

Đáp án: Only when she told me did I realise that I had forgotten to close the door.

Giải thích: Đảo ngữ với “only when”: Only when + S + V + trợ động từ + S + V: chỉ khi...thì...

Dịch: Chỉ khi cô ấy nói với tôi, tôi mới nhận ra rằng mình đã quên đóng cửa.

Câu 10: Đặt câu hỏi cho phần được gạch chân: They are going to visit Hue next summer.

Lời giải:

Đáp án: Where are they going to visit next summer?

Giải thích: Hue => hỏi địa điểm dùng từ hỏi “where”

Dịch: Họ sẽ đi đâu vào mùa hè tới?

Câu 11: Hung is a ________. He's strong and heavy.

A. gymnast

B. weight-lifter

C. driver

D. doctor

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. vận động viên thể dục dụng cụ

B. cử tạ

C. tài xế

D. bác sĩ

Dịch: Hùng là một vận động viên cử tạ. Anh ấy mạnh mẽ và nặng.

Câu 12: Write and talk about your father/mother or a friend.

Lời giải:

Gợi ý: My friend Sarah is an incredibly compassionate and vibrant individual. She has a way of brightening up any room she walks into with her infectious laughter and genuine warmth. Sarah has an incredible talent for connecting with people on a deep level and always goes above and beyond to lend a listening ear or offer a helping hand. She is a pillar of support and brings out the best in those around her. Sarah's positive outlook on life and unwavering determination inspire me every day. She is the epitome of a true friend, and I feel immensely grateful to have her in my life.

Dịch: Sarah, bạn tôi, là một người vô cùng nhân ái và sôi nổi. Cô ấy có cách làm bừng sáng bất kỳ căn phòng nào mà cô ấy bước vào bằng tiếng cười dễ lây lan và sự ấm áp chân thật của mình. Sarah có một tài năng đáng kinh ngạc trong việc kết nối sâu sắc với mọi người và luôn vượt lên trên để lắng nghe hoặc giúp đỡ. Cô ấy là trụ cột hỗ trợ và mang lại những điều tốt nhất cho những người xung quanh. Quan điểm tích cực về cuộc sống và quyết tâm không lay chuyển của Sarah đã truyền cảm hứng cho tôi mỗi ngày. Cô ấy là mẫu mực của một người bạn thực sự, và tôi cảm thấy vô cùng biết ơn khi có cô ấy trong đời.

Câu 13: Tìm và sửa lỗi sai: Let's stop to watch so much TV so that we can read or go out instead.

Lời giải:

Đáp án: to watch

Giải thích: stop to V: dừng lại để làm gì => stop Ving: dừng hẳn việc gì => stop watching

Dịch: Chúng ta hãy ngừng xem TV quá nhiều để thay vào đó chúng ta có thể đọc hoặc đi ra ngoài.

Câu 14: It was so noisy in the room that we _______ hear ourselves speak.

A. could not

B. would not

C. will not

D. cannot

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- could not: không thể (ở quá khứ)

- would not: sẽ không (ở quá khứ)

- will not: sẽ không (ở hiện tại)

- cannot: không thể (ở hiện tại)

Dịch: Trong phòng ồn ào đến nỗi chúng tôi không thể nghe chính mình nói.

Câu 15: Sally doesn't want to eat hamburgers any ______.

Lời giải:

Đáp án: more

Giải thích: any more: nữa

Dịch: Sally không muốn ăn bánh kẹp nữa.

Câu 16: He is a careful driver.

=> He ___________________.

Lời giải:

Đáp án: He drives carefully.

Giải thích: S + V + ADV: ai đấy làm gì một cách như thế nào

Dịch: Anh ấy lái xe cẩn thận.

Câu 17: It is claimed by scientists that climate change will affect the frequency and tension of extreme events.

A. claimed

B. climate change

C. tension

D. extreme events

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: sai nghĩa: tension (sự căng thẳng) => intensity (cường độ)

Dịch: Các nhà khoa học cho rằng biến đổi khí hậu sẽ ảnh hưởng đến tần suất và cường độ của các hiện tượng cực đoan.

Câu 18: Although he wasnt experienced, he got the job. (despite)

Lời giải:

Đáp án: Despite his inexperience, he got the job.

Giải thích: Although + S + V = Despite + N/Ving: mặc dù

Dịch: Mặc dù không có kinh nghiệm nhưng anh ấy vẫn được nhận công việc.

Câu 19: Cotton ______ with indigo a dyo taken from plants in the Americans, India.

A. was dyed

B. dyed

C. has dyed

D. dye

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2

Dịch: Bông được nhuộm bằng màu chàm, một loại thuốc nhuộm lấy từ thực vật ở Ấn Độ, châu Mỹ.

Câu 20: Does Jack know about your project?”- "Yes, I told him ______ to do".

A. what was I planning

B. what I have planned

C. what did I plan

D. what I was planning

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: V

- Câu chưa chỗ trống là câu kể => loại A, C (đó là cấu trúc câu hỏi)

- Hành động đang lên kế hoạch đã xảy ra trong quá khứ => chỉ D phù hợp

Dịch: “Jack có biết về dự án của bạn không?” - "Có, tôi đã nói với anh ấy những gì tôi dự định làm".

Câu 21: People believe that the best time to visit the complex of Hue monuments is in April.

=> _______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It is believed that the best time to visit the complex of Hue monuments is in April.

Giải thích: Câu bị động kép: It + be + Vp2 + that + S + V

Dịch: Người ta tin rằng thời gian tốt nhất để tham quan quần thể di tích Huế là vào tháng Tư.

Câu 22: She said she was seeing her brother the following day / the previous day.

Lời giải:

Đáp án: the following day

Giải thích: Vì chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì => thì ở câu trực tiếp là Hiện tại tiếp diễn, trong câu này đùng để diễn tả hành động gần như chắc chắn xảy ra trong tương lai gần => dùng “the following day” (ngày mai)

Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ gặp anh trai mình vào ngày hôm sau.

Câu 23: The floor in the room was so dirty as if it ______ for months.

A. hadn't swept

B. wouldn't have swept

C. haven't been swept

D. hadn't been swept

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: as if + S + had Vp2: như thể là... (giả định trong quá khứ) => dùng dạng bị động: had (not) been Vp2

Dịch: Sàn nhà trong phòng bẩn như thể nó đã không được quét trong nhiều tháng.

Câu 24: Tìm và sửa lỗi sai: We are looking forward to spend our summer vacation in the country.

Lời giải:

Đáp án: spend

Giải thích: look forward to Ving: trông đợi điều gì => spending

Dịch: Chúng tôi rất mong được trải qua kỳ nghỉ hè của chúng tôi ở trong nước.

Câu 25: I find it hard to understand that foreigner because of his ______.

A. voice

B. sound

C. accent

D. volume

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: accent: giọng (vd: Anh-Anh, Anh-Mỹ, giọng Bắc-Trung-Nam...)

Dịch: Tôi thấy khó hiểu người nước ngoài đó vì giọng của anh ta.

Câu 26: I was reading an article last week in which the writer described how her children have changed as they ______.

A. brought up

B. grew up

C. brought in

D. grew out of

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. nuôi dưỡng

B. lớn lên

C. ban hành (luật...)

D. từ bỏ thói quen

Dịch: Tôi đã đọc một bài báo vào tuần trước, trong đó nhà văn mô tả những đứa con của cô ấy đã thay đổi như thế nào khi chúng lớn lên.

Câu 27: If there is a mechanical problem, we suggest ______ the manufacturer directly.

A. contact

B. contacting

C. to contact

D. be contacted

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: suggest Ving: đề xuất làm gì

Dịch: Nếu có sự cố cơ học, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ trực tiếp với nhà sản xuất.

Câu 28: "What would you do if you were having a problem with grammar, Jane?,” Anne asked.

Lời giải:

Đáp án: Anne asked Jane what she would do if she were having a problem with grammar.

Giải thích:

- Câu gián tiếp với câu điều kiện loại 2 không cần lùi 1 thì, nhưng cần đảo trợ động từ xuống dưới chủ ngữ để tạo thành câu kể

Dịch: Anne hỏi Jane cô ấy sẽ làm gì nếu cô ấy gặp vấn đề với ngữ pháp.

Câu 29: Tìm và sửa lỗi sai: I will let you know my address as soon as I will move there tomorrow.

A. will

B. know

C. as soon as

D. will move

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Sự phối thì với As soon as ở tương lai: S + V (TLĐ) + as soon as + S + V (HTĐ/HTHT)

Dịch: Tôi sẽ cho bạn biết địa chỉ của tôi ngay sau khi tôi sẽ chuyển đến đó vào ngày mai.

Câu 30: Peter said: “Would you mind lending me your dictionary till next Monday?”

=> Peter asked me _____________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Peter asked me to lend him my dictionary till the Monday after.

Giải thích:

- Câu gián tiếp với will/would diễn tả sự yêu cầu: S + asked/told O + (not) to Vinf

- next Monday -> the Monday after hoặc the next Monday

Dịch: Peter hỏi tôi cho anh ấy mượn cuốn từ điển của tôi cho đến thứ Hai tuần sau.

Câu 31: Sửa lỗi sai: If there is no water, there would be no life on the earth.

A. is

B. be

C. on the

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If S + were + …, S + would/could + Vinf -> were

Dịch: Nếu không có nước thì không có sự sống trên trái đất.

Câu 32: Without his help, we would all have been in worse trouble.

=> Had it ______________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Had it not been for his help, we would all have been in worse trouble.

Giải thích:

- without = if not

- Câu điều kiện đảo loại 3: Had + S + (not) + been + …, S + would/could have Vp2

Dịch: Nếu không có sự giúp đỡ của anh ấy, tất cả chúng ta sẽ gặp rắc rối tồi tệ hơn.

Câu 33: As he behaves badly, he must be punished.

=> Because of _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Because of his bad behavior, he must be punished.

Giải thích: As + S + V = Because + Ving/N: bởi vì

Dịch: Vì hành vi xấu của mình, anh ta phải bị trừng phạt.

Câu 34: Write a short paragraph (80-100 words) about Vung Tau.

Lời giải:

Gợi ý: Vung Tau is a coastal city located in Southern Vietnam. Known for its beautiful sandy beaches and stunning ocean views, Vung Tau attracts locals and tourists alike seeking a relaxing seaside getaway. The city also offers various water sports activities such as surfing, jet skiing, and fishing, making it a paradise for adventure enthusiasts. Apart from its natural beauty, Vung Tau is home to historically significant landmarks like the Statue of Jesus and the Vung Tau Lighthouse, offering visitors a glimpse into its rich cultural heritage. With a pleasant climate and a laid-back atmosphere, Vung Tau is an ideal destination for those seeking tranquility and beachside fun.

Dịch: Vũng Tàu là một thành phố ven biển nằm ở miền Nam Việt Nam. Được biết đến với những bãi biển đầy cát đẹp và tầm nhìn tuyệt đẹp ra đại dương, Vũng Tàu thu hút người dân địa phương cũng như khách du lịch đang tìm kiếm một nơi nghỉ ngơi thư giãn bên bờ biển. Thành phố cũng cung cấp nhiều hoạt động thể thao dưới nước khác nhau như lướt sóng, đi mô tô nước và câu cá, khiến nơi đây trở thành thiên đường cho những người đam mê phiêu lưu. Ngoài vẻ đẹp tự nhiên, Vũng Tàu còn có các địa danh lịch sử quan trọng như Tượng Chúa Giêsu và Ngọn hải đăng Vũng Tàu, mang đến cho du khách cái nhìn thoáng qua về di sản văn hóa phong phú của thành phố. Với khí hậu dễ ​​chịu và bầu không khí thoải mái, Vũng Tàu là điểm đến lý tưởng cho những ai tìm kiếm sự yên tĩnh và thú vui bên bờ biển.

Câu 35: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word(s) for each of the blanks.

Every season there are new clothes and new fashions in the shops. Colours and styles keep (24) ________. One season black is the 'in' colour, but the next season everyone is wearing orange or pink or grey. The length of women's skirts goes up and down from year to year. A shirt (25) you once thought was very trendy can look (26) ____old-fashioned a few years later. And your father's shirts, you always thought were very conservative and traditional, can suddenly become (27) ____. Keeping up with the fashions can be very expensive. So one way to save money is never to throw your old clothes out. If you wait long enough, the clothes are out of fashion today will be (28) _____ in fashion tomorrow. Yesterday's clothes are tomorrow's new fashions.

Câu 24.

A. to change

B. changed

C. changing

D. change

Câu 25.

A. whom

B. that

C. what

D. who

Câu 26.

A. stranger

B. strangeness

C. strange

D. strangely

Câu 27.

A. outdated

B. old

C. useless

D. stylish

Câu 28.

A. out

B. away

C. back

D. up

Lời giải:

Đáp án:

24. C

25. B

26. D

27. D

28. C

Giải thích:

24. keep Ving: tiếp tục làm gì

25. Đại từ quan hệ “that” thay thế cho “a shirt” trước đó.

26. Bổ nghĩa cho tính từ “old-fashioned” cần trạng từ.

27.

A. lỗi thời, lỗi mốt

B. cũ

C. vô ích

D. hợp thời trang

28. be back: quay trở lại

Dịch:

Mỗi mùa có quần áo mới và thời trang mới trong các cửa hàng. Màu sắc và phong cách tiếp tục thay đổi. Một mùa màu đen là màu 'trong', nhưng mùa tiếp theo mọi người đều mặc màu cam, hồng hoặc xám. Chiều dài váy của phụ nữ tăng giảm theo từng năm. Một chiếc áo sơ mi mà bạn từng cho là rất hợp thời trang có thể trông lỗi thời một cách kỳ lạ vài năm sau đó. Và những chiếc áo sơ mi của bố, bạn luôn cho là rất bảo thủ và truyền thống, bỗng chốc có thể trở thành mốt. Theo kịp thời trang có thể rất tốn kém. Vì vậy, một cách để tiết kiệm tiền là không bao giờ vứt bỏ quần áo cũ của bạn. Nếu bạn chờ đợi đủ lâu, quần áo lỗi mốt hôm nay sẽ trở lại mốt vào ngày mai. Quần áo của ngày hôm qua là mốt mới của ngày mai.

Câu 36: He sat with his arms ________ his chest.

A. across

B. on

C. upon

D. along

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: one’s arms across: khoanh tay

Dịch: Anh ấy ngồi khoanh tay trước ngực.

Câu 37: He does his (science) ________ research in the laboratory.

Lời giải:

Đáp án: scientific

Giải thích: Trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ

Dịch: Anh ấy làm nghiên cứu khoa học của mình trong phòng thí nghiệm.

Câu 38: I felt (qualifications) ………………… to speak on the subject. In fact, I could have done it perfectly.

Lời giải:

Đáp án: qualified

Giải thích: feel + adj/N: chỉ về cảm giác ở một thời điểm nào đó

Dịch: Tôi cảm thấy đủ khả năng để nói về chủ đề này. Thực tế, tôi có thể làm điều đó một cách hoàn hảo.

Câu 39: Viết lại câu: If it not rain/ tomorrow/ I/ go/ camping/ my friends.

=> If it ____________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: If it doesn't rain tomorrow, I will go camping my friends.

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S +V(s/es), S + will/can… + Vinf

Dịch: Nếu ngày mai trời không mưa thì tôi sẽ đi cắm trại với bạn tôi.

Câu 40: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại:

A. look

B. scooter

C. moon

D. food

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Đáp án B, C, D: /u:/

Đáp án A: /ʊ/

Dịch:

A. nhìn

B. xe tay ga

C. mặt trăng

D. thức ăn

Câu 41: Read the following passage, then choose the correct answer for each question.

Noah Webster’s goal in life was to promote the adoption of an American language. He wanted to free Americans from British English as they had freed themselves from the British crown. To this end he published a series of three textbooks: a speller in 1783, a grammar in 1784, and a reader in 1785.

Webster objected to the way certain words had been borrowed from other languages, but had not been respelled. The result, he claimed, was a confusing mixture of letters, many of which were not pronounced the way they looked, and others of which were not pronounced at all.

Webster urged Americans to simplify their spelling. For example, he argued that “head” should be spelled “hed" and bread” should be spelled bred”. Most of Webster's suggestions did not catch on, but his textbooks sold millions of copies.

1. Which of the following is the best title for the passage?

A. Three books of Noah Webster

B. Noah Webster and the Adoption of an American Language

C. Simplification of Spelling

D. Noah Webster and the British Crown

2. According to Webster, Americans should ________

A. avoid reading his three books

B. be ruled from England

C. simplify their spelling

D. not borrow words from other languages

3. In the last paragraph, the phrase “did not catch on” means _________

A. were not appreciated

B. did not please anyone

C. did not become popular

D. were not intelligent

4. Webster’s books were very innovative, specially when we consider that they were written in the _______

A. late eighteenth century

B. mid-seventeenth century

C. early eighteenth century

D. late seventeenth century

5. The problems that Webster tried to solve did NOT include ______

A. unreliable spelling

B. grammar errors

C. mispronounced words

D. poor sales of his textbooks

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. C

3. C

4. A

5. D

Giải thích:

1.

A. Ba cuốn sách của Noah Webster

B. Noah Webster và việc chấp nhận một ngôn ngữ Mỹ

C. Đơn giản hóa chính tả

D. Noah Webster và Vương quốc Anh

2. Dẫn chứng “Webster urged Americans to simplify their spelling.

3. didn’t catch on = didn’t become popular: không trở nên phổ biến

4. Dẫn chứng “To this end he published a series of three textbooks: a speller in 1783, a grammar in 1784, and a reader in 1785.

5. Dẫn chứng “Most of Webster's suggestions did not catch on, but his textbooks sold millions of copies.

Dịch: Mục tiêu trong đời của Noah Webster là thúc đẩy việc sử dụng ngôn ngữ Mỹ. Anh ấy muốn giải phóng người Mỹ khỏi tiếng Anh của người Anh như họ đã giải phóng mình khỏi vương miện của người Anh. Để đạt được mục tiêu này, ông đã xuất bản một loạt ba cuốn sách giáo khoa: cuốn chính tả năm 1783, cuốn ngữ pháp năm 1784 và cuốn sách độc giả năm 1785.

Webster phản đối cách một số từ đã được mượn từ các ngôn ngữ khác, nhưng không được đánh vần lại. Ông tuyên bố, kết quả là một hỗn hợp khó hiểu của các chữ cái, nhiều chữ cái không được phát âm như cách chúng nhìn và những chữ cái khác hoàn toàn không được phát âm.

Webster kêu gọi người Mỹ đơn giản hóa chính tả của họ. Ví dụ, ông lập luận rằng “head” nên được đánh vần là “hed" và “bread” nên được đánh vần là “bred”.

Câu 42: ''Shall we go to paris for the weekend, John?'' Mary asked

=> Mary suggested __________________________.

Lời giải:

Đáp án: Mary suggested going to paris for the weekend.

Giải thích: Câu gián tiếp dùng để diễn tả lời mời: S + suggested + Ving

Dịch: Mary gợi ý đi Paris vào cuối tuần.

Câu 43: There are ten ________ in the race(compete).

Lời giải:

Đáp án: competitors

Giải thích: sau từ chỉ số lượng cần dùng danh từ.

Dịch: Có mười đối thủ trong cuộc đua.

Câu 44: We arrived too late to see the first film.

=> We didn’t_____________________________.

Lời giải:

Đáp án: We didn’t arrive early enough to see the first film.

Giải thích: Cấu trúc enough: S + V + adv + enough + (for somebody) + to V: đủ cho ai để làm gì

Dịch: Chúng tôi đã không đến đủ sớm để xem bộ phim đầu tiên.

Câu 45: You have never been to Ha Long Bay, ________?

A. have you

B. haven’t you

C. you have

D. you haven’t

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Câu hỏi đuôi thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + O, have/has (not) + S?

+ Mệnh đề chính khẳng định <=> câu hỏi đuôi phủ định

-> haven’t you

Dịch: Bạn chưa bao giờ đến Vịnh Hạ Long phải không?

Câu 46: “What can I do for you? ” The greengrocer asked Mrs Hill.

=> The greengrocer asked Mrs Hill ________________________.

Lời giải:

Đáp án: The greengrocer asked Mrs Hill what he could do for her.

Giải thích: Câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V

Dịch: Người bán rau hỏi bà Hill rằng ông ta có thể giúp gì cho bà không.

Câu 47: Tìm và sửa lỗi sai: Young people are always open-minded than old.

Lời giải:

Đáp án: old

Giải thích: sai nghĩa:

old (adj): già

-> the old (n): người già

Dịch: Người trẻ bao giờ cũng cởi mở hơn người già.

Câu 48: I thought the end _____ the film is quite shocking.

A. in

B. with

C. of

D. on

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: the end of the film: cái kết của bộ phim.

Dịch: Tôi nghĩ cái kết của bộ phim khá sốc.

Câu 49: Who looks _________ your children when you are away from home?

A. for

B. at

C. after

D. to

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. tìm kiếm

B. nhìn vào

C. chăm sóc

D. nhìn vào

Dịch: Ai trông con khi bạn vắng nhà?

Câu 50: All the other players on the field were better than Jim.

=> Jim was the _____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Jim was the worst player on the field.

Giải thích: So sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the adj-est + …

Dịch: Jim là cầu thủ tệ nhất trên sân.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 69)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 70)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 71)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 72)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 73)

1 422 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: