3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 59)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án Phần 59 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 476 lượt xem


3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 59)

Câu 1: He failed to win the race. (DIDN'T)

A. He didn't win the race.

B. He doesn't win the race.

C. He isn't win the race.

D. He hasn't win the race.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: win (thắng) >< fail (thua)

Dịch: Anh ấy đã thất bại trong việc giành chiến thắng trong cuộc đua. = Anh ấy đã không thắng cuộc đua.

Câu 2: Give the correct form of the work in brackets to complete the following sentence

Her friends take advantage of her _________________. (gennerous)

Lời giải:

Đáp án: generosity

Giải thích: take advantage of + N: lợi dụng

Dịch: Bạn bè của cô ấy tận dụng sự hào phóng của cô ấy.

Câu 3: It is such a wonderful opportunity that we mustn’t miss it.

A. The opportunity is too wonderful for us to miss.

B. The opportunity is wonderful enough for us to miss

C. It is a wonderful opportunity so that we can’t miss it

D. The opportunity is so wonderful that we are not able to afford it.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá .... để cho ai làm gì ...)

- It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá ... đến nỗi mà ...)

Dịch: Đó là một cơ hội tuyệt vời mà chúng ta không được bỏ lỡ. = Cơ hội quá tuyệt vời để chúng ta bỏ lỡ.

Câu 4: My car __________ your car.

A. is as not expensive as

B. is not as expensive as

C. as expensive not as

D. is not as expensively as

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Xe của tôi không đắt bằng xe của bạn.

Câu 5: Choose the word that the underline parts pronounced differently from the others

A. new

B. sew

C. few

D. knew

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /əʊ/, còn lại phát âm là /juː/

Câu 6: Please ____ our letter of the 14th. We have not had a reply.

A. know

B. knowledge

C. acknowledge

D. unknow

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: acknowledge (v) thừa nhận

Dịch: Xin vui lòng thừa nhận lá thư của chúng tôi vào ngày 14. Chúng tôi chưa có câu trả lời.

Câu 7: Viết lại câu: She got a scholarship as soon as she registered for the training course. (Scarcely)

Lời giải:

Đáp án: Scarcely had she registered for the training course when / before she got a scholarship.

Giải thích: Scarcely đứng đầu câu nên phải dùng đảo ngữ (auxi V + S + V)

Dịch: Cô nhận được học bổng ngay khi đăng ký khóa đào tạo. = Cô ấy hầu như không đăng ký khóa đào tạo khi / trước khi cô ấy nhận được học bổng.

Câu 8: Combine these sentences, using relative clause

She was born in Malaysia. Rubber trees grow well there.

Lời giải:

Đáp án: She was born in Malaysia, where rubber trees grow well.

Giải thích: where: dùng với nơi chốn

Dịch: Cô sinh ra ở Malaysia. Cây cao su phát triển tốt ở đó. = Cô sinh ra ở Malaysia, nơi cây cao su phát triển tốt.

Câu 9: Viết lại câu: Sudden fires often cause serious damage. (that)

Lời giải:

Đáp án: The damage that sudden fires cause is often serious.

Giải thích: “that” thay thế danh từ chỉ vật (The damage)

Dịch: Những đám cháy bất ngờ thường gây thiệt hại nghiêm trọng. = Thiệt hại do hỏa hoạn bất ngờ gây ra thường rất nghiêm trọng.

Câu 10: Viết lại câu: That lady travels to many places. She gains much knowledge. => The _____.

Lời giải:

Đáp án: The lady who gains much knowledge travels to many places.

Giải thích: “who” thay thế danh từ chỉ người (The lady = She)

Dịch: Người phụ nữ đó đi du lịch đến nhiều nơi. Cô thu được nhiều kiến thức. = Người phụ nữ thu được nhiều kiến thức đi du lịch nhiều nơi.

Câu 11: before the exams/ carefully/ ought to learn/ the students/ their lessons

Lời giải:

Đáp án: The students ought to learn their lesson carfully before the exams.

Dịch: Các sinh viên nên tìm hiểu bài học của họ một cách cẩn thận trước các kỳ thi

Câu 12: The country’s annual………..of coffee beans has increased each year since 1977.

A. produce

B. growth

C. outcome

D. production

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: production (n) sản lượng

Dịch: Sản lượng hạt cà phê hàng năm của đất nước đã tăng lên hàng năm kể từ năm 1977

Câu 13: Viết lại câu: There weren't as many people as I expected. => There were far ...............

Lời giải:

Đáp án: There were far fewer people than I had expected.

Dịch: Không có nhiều người như tôi mong đợi. = Có ít người hơn nhiều so với tôi mong đợi.

Câu 14: This school-leaver's qualifications are not adequate for such a demanding job, are they? SUFFICIENTLY

Lời giải:

Đáp án: This school-leaver is not sufficiently qualified for such a demanding job, is she?

Giải thích: vế câu hỏi đuôi của thể phủ định là khẳng định: be + S?

Dịch: Trình độ của sinh viên mới ra trường này không đủ cho một công việc đòi hỏi khắt khe như vậy, phải không? = Người sinh viên mới ra trường này không đủ trình độ cho một công việc đòi hỏi khắt khe như vậy phải không?

Câu 15: Trung's sense of humor .......... him from other students. (distinct)

A. distinguishes

B. distinguish

C. distinction

D. distinguishing

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: ô trống cần động từ chia theo chủ ngữ ngôi 3 số ít

Dịch: Tính hài hước của Trung khiến anh ấy khác biệt với những sinh viên khác

Câu 16: Talk about your daily activities.

Lời giải:

Gợi ý: In the morning, I get up and brush my teeth. Then, I have my breakfast. In my breakfast, I have milk and bread. At half past six, my mom takes me to school. At school I learn many subject like Math, History, Literature nut I like Math best. Then I have a thirty-minute break at the morning and a twenty-minute break at the afternoon. At six o'clock, I have my dinner with may family. At nine o'clock, I go to bed.

Dịch: Buổi sáng, tôi thức dậy và đánh răng. Sau đó, tôi ăn sáng. Trong bữa sáng của tôi, tôi có sữa và bánh mì. Sáu giờ rưỡi, mẹ đưa tôi đến trường. Ở trường em học nhiều môn như Toán, Sử, Văn, em thích nhất môn Toán. Sau đó, tôi có ba mươi phút giải lao vào buổi sáng và hai mươi phút giải lao vào buổi chiều. Lúc sáu giờ, tôi ăn tối với gia đình may. Chín giờ, tôi đi ngủ.

Câu 17: Mark the letter A, B, C, D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. beard

B. bird

C. learn

D. turn

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɪə/, các đáp án còn lại phát âm là /ɜː/

Câu 18: Butter and cheese are milk __________ (produce).

Lời giải:

Đáp án: products

Giải thích: Ở đây cần 1 danh từ. Danh từ của ‘produce’ là ‘producer’ (nhà sản xuất), ‘product’ (sản phẩm) và ‘production’ (sự sản xuất). Ở đây phải chọn nghĩa ‘sản phẩm’

Dịch: Bơ và pho mát là những sản phẩm từ sữa.

Câu 19: Don't forget to go to the supermarket after work.

A. He asked me not to forget to go to the supermarket after work.

B. He Giải thích: me to go to the supermarket after work.

C. He requested me not forget to go to the supermarket after work.

D. He told me that I shouldn't forget to go to the supermarket after work.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: remind sb to V = nhắc ai làm gì

Dịch: Đừng quên đi siêu thị sau khi làm việc. = Anh ấy nhắc tôi đi siêu thị sau giờ làm việc.

Câu 20: He says that he (arrive)…………….. on time tomorrow.

Lời giải:

Đáp án: will arrive

Giải thích: câu gián tiếp ở hiện tại không cần lùi thì

Dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ đến đúng giờ vào ngày mai.

Câu 21: The late comers entered the room quietly so that they wouldn't disturb the lecture. => So as _____.

Lời giải:

Đáp án: So as not to disturb the lecture, the late comers entered the room quietly.

Giải thích: so as (not) to + Vinf: để mà (không) …

Dịch: Những người đến muộn vào phòng lặng lẽ để không làm phiền bài giảng. = Để không làm phiền bài giảng, những người đến muộn lặng lẽ bước vào phòng.

Câu 22: I don't intend to apologise to either of them. → I have no ______.

Lời giải:

Đáp án: I have no intention of apologising / apologizing to either of them.

Giải thích: not intend to + Vinf = have no intention of + Ving (không chủ đích làm gì)

Tạm dịch: Tôi không có ý định xin lỗi cả hai.

Câu 23: Điền T (True) nếu câu sau đúng, hoặc F (False) nếu câu sai và sửa lại cho đúng.

I have been in Mexico during the summer of 1970.

Lời giải:

Đáp án: F

Giải thích: Sửa lại: was (dùng quá khứ đơn vì có “the summer of 1970”)

Dịch: Tôi đã ở Mexico vào mùa hè năm 1970.

Câu 24: Use the correct forms of the verbs in parentheses in the following sentence:

I’ve never heard Tom (swear) …………………..

Lời giải:

Đáp án: swearing

Giải thích: hear sb doing st: nghe ai đó làm gì

Dịch: Tôi chưa bao giờ nghe Tom chửi thề.

Câu 25: If he ______ the money, he wouldn't be in prison now.

A. hadn't stolen

B. didn't steal

C. had stolen

D. stole

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Câu điều kiện hỗn hợp giữa mệnh đề điều kiện của điều kiện loại 3 và mệnh đề chính của điều kiện loại 2.

Dịch: Nếu anh ta không ăn cắp tiền, anh ta sẽ không ở trong tù bây giờ.

Câu 26: Pick out the word that has the primary stress different from that of the other words

A. Favour

B. Impress

C. Occur

D. Arrive

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D động từ 2 âm tiết trọng âm thứ 2

Câu 27: In 2012, they ________ their project for street children.

A. start

B. are starting

C. started

D. have started

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: dùng thì quá khứ đơn. Dấu hiệu: In 2012

Dịch: Năm 2012, họ bắt đầu dự án dành cho trẻ em đường phố.

Câu 28: It's cheaper to send things by sea than by Airmail. => It costs ______.

Lời giải:

Đáp án: It costs less money to send things by sea than Airmail.

Dịch: Gửi đồ bằng đường biển rẻ hơn bằng đường hàng không. = Gửi đồ bằng đường biển tốn ít tiền hơn đường hàng không.

Câu 29: She can meet him if he arrives before eleven. => So long _____.

Lời giải:

Đáp án: So long as he arrives before eleven, she can meet him.

Giải thích: So long as: Miễn là

Dịch: Cô ấy có thể gặp anh ấy nếu anh ấy đến trước mười một giờ. = Miễn là anh ấy đến trước mười một giờ, cô ấy có thể gặp anh ấy.

Câu 30: Viết lại câu: She lived just outside the town. (outskirts)

Lời giải:

Đáp án: She lived on the outskirts of the town.

Dịch: Cô ấy sống ngay bên ngoài thị trấn. = Cô sống ở vùng ngoại ô của thị trấn.

Câu 31: The Internet has changed the English language ______. (CONSIDER)

Lời giải:

Đáp án: considerably

Giải thích: ô trống cần trạng từ cách thức

Dịch: Internet đã thay đổi đáng kể ngôn ngữ tiếng Anh.

Câu 32: The police arrived as the thieves were committing the crime. (RED-HANDED)

=> The police _____.

Lời giải:

Đáp án: The police caught the thieves red-handed.

Giải thích: red-handed = phạm tội

Dịch: Cảnh sát đến khi những tên trộm đang phạm tội. = Cảnh sát đã bắt quả tang những tên trộm.

Câu 33: They finished their tea and then they left.

A. They finished their tea after they had left.

B. After they had left, they finished their tea.

C. They had left before they finished their tea.

D. After they had finished their tea, they left.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: After + quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn.

Dịch: Họ uống trà xong rồi ra về.= Sau khi uống trà xong, họ rời đi.

Câu 34: If you don't do your homework, you will be punished. => Unless ______.

Lời giải:

Đáp án: Unless you do your homework, you will be punished.

Giải thích: Cấu trúc: Unless ~ If ...not: Nếu ... không...

Dịch : Nếu bạn không làm bài tập về nhà thì bạn sẽ bị phạt.

Câu 35: Rewrite the following sentence

John only understood very little of what the teacher said. => John could .....................

Lời giải:

Đáp án: John could hardly understand what the teacher said.

Giải thích: hardly ~ very little: hầu như không, rất ít

Dịch: John chỉ hiểu rất ít những gì giáo viên nói. = John hầu như không thể hiểu những gì giáo viên nói.

Câu 36: Take a waterproof coat during your trip to Fansipan Mountain because it is rainy there. => You ______.

Lời giải:

Đáp án: You should take a waterproof coat during your trip to Fansipan Mountain because it is rainy there.

Dịch: Mang theo một chiếc áo khoác không thấm nước trong chuyến đi đến đỉnh núi Fansipan vì ở đó có mưa. = Bạn nên mang theo một chiếc áo khoác không thấm nước trong chuyến đi đến đỉnh núi Fansipan vì ở đó có mưa.

Câu 37: That novel ______ (write) by a famous artist.

Lời giải:

Đáp án: is written

Giải thích: bị động thì hiện tại đơn: S + is/ are/ am + VpII.

Dịch: Cuốn tiểu thuyết đó được viết bởi một nghệ sĩ nổi tiếng

Câu 38: They are learning English in the room. => English _____.

Lời giải:

Đáp án: English are being learned in the room.

Giải thích: Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn: tobe + being + Vp2

Dịch: Tiếng Anh được học ở trong phòng.

Câu 39: Chuyển sang câu bị động: They have to repair the engine of the car.

Lời giải:

Đáp án: The engine of the car has to be repaired.

Giải thích: Câu bị động với “have to”: S + have to + be + VpII.

Dịch: Họ phải sửa chữa động cơ của chiếc xe. = Động cơ của chiếc xe đã được sửa chữa.

Câu 40: My brother __________ rap to blues.

A. likes

B. loves

C. enjoys

D. prefers

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: prefer st to st: thích cái gì hơn cái gì

Dịch: Anh trai tôi thích rap hơn blues.

Câu 41: Read the passage and decide whether the statements are True or False.

FOOD FESTIVAL

Sarah works for a local charity organization that gives poor children an opportunity to taste “foreign” food. This year “Wish you were here” has organized a food festival to raise enough money to send to children in Cornwall. They are hoping to attract a lot of visitors and they have already decided that the food festival is popular, so it will take place every year.

There are many things to do and see at the festival. You can buy food from many restaurants and you don’t need to break the bank because meals are expensive. Children are welcome and their meals only cost nothing. Other events at the festival include face-painting and a competition which is open to participants from all age groups. Families will be especially pleased to see in an area when their children can have a meal.

1. The food festival is organized to raise money for children living in Cornwall.

2. This festival is hoped to be held every month.

3. Children attending this festival have to pay for their meal.

4. Parents are happy because they can see their children having a good meal.

Lời giải:

Đáp án:

1T

2F

3F

4T

Giải thích:

1. Thông tin: This year “Wish you were here” has organized a food festival to raise enough money to send to children in Cornwall.

2. Thông tin: the food festival is popular, so it will take place every year.

3. Thông tin: Children are welcome and their meals only cost nothing.

4. Thông tin: Families will be especially pleased to see in an area when their children can have a meal.

Dịch:

LỄ HỘI ẨM THỰC

Sarah làm việc cho một tổ chức thiện nguyện địa phương nơi đem đến cho các trẻ em nghèo cơ hội được nếm thử các đồ ăn của người nước ngoài. Năm nay “Ước gì bạn ở đây” đã tổ chức một lễ hội ẩm thực để gây quỹ để gửi đến các trẻ em ở Cornwall. Họ hi vọng rằng sẽ thu hút được nhiều du khách và họ cũng đã quyết định rằng do lễ hội ẩm thực rất phổ biến, nên nó sẽ được tổ chức hàng năm. Có nhiều thứ để làm và để xem ở bữa tiệc. Bạn có thể mua đồ ăn từ nhiều nhà hàng và bạn không cần phải chi quá nhiều tiền do đồ ăn đắt đỏ. Trẻ em được chào đón và các bữa ăn của họ đều miễn phí. Các sự kiện khác ở lễ hội bao gồm vẽ tranh và một cuộc thi dành cho tất cả người tham gia ở mọi lứa tuổi. Gia đình sẽ đặc biệt vui vẻ khi thấy con cái của họ có thể một bữa ăn ngon.

Câu 42: Circle the word with a different stress pattern from the others.

A. tsunami

B. evacuee

C. ecology

D. volcanic

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm số 3, các đáp án còn lại trọng âm số 2

Câu 43: If I had enough free time, I _____ help my mother with housework.

A. could have

B. would have

C. could

D. can

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu trên diễn tả sự việc không thể xảy ra ở hiện tại, vì thực tế là không có “free time” nên ta sử dụng câu điều kiện loại 2: If + QKĐ, S + would + V.

Dịch: Nếu tôi có thời gian rảnh, tôi sẽ giúp mẹ làm việc nhà.

Câu 44: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction

Young people of an impressive age can easily be manipulated.

A. Young

B. impressive

C. easily

D. manipulated

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: impressive (a) = gây ấn tượng sâu sắc/gây xúc động; impressionable (a) = nhạy cảm/ dễ bị ảnh hưởng

Sửa lại: impressive => impressionable

Dịch: Các bạn trẻ đang ở độ tuổi nhạy cảm có thể dễ dàng bị dụ dỗ, lôi kéo

Câu 45: Minh likes watching football matches on TV, but he ______ interested in playing it.

A. is

B. goes

C. isn't

D. likes

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: be interested in st: thích thú với cái gì

Dịch: Minh thích xem các trận đấu bóng đá trên TV, nhưng anh ấy không thích chơi nó.

Câu 46: I/ have/ this computer/ three years

Lời giải:

Đáp án: I have had this computer for three years.

Dịch: Tôi đã có máy tính này trong ba năm.

Câu 47: It was advisable that he ______ there alone. It was too dangerous.

A. hadn't gone

B. didn't go

C. doesn't

D. not go

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc: It + be + advisable + that + S + (should) (not) + V…

Dịch: Mọi người khuyến khích rằng anh ấy không nên ở đó một mình. Nó quá nguy hiểm

Câu 48: My uncle often spends his free time doing volunteer work at a local … (ORPHAN).

Lời giải:

Đáp án: orphanage

Giải thích: orphanage (n) trại trẻ mồ côi

Dịch: Chú tôi thường dành thời gian rảnh của mình để làm công việc tình nguyện tại một trại trẻ mồ côi địa phương.

Câu 49: No one has explained why our flight is delayed (reason). => No one has ..................... the delay to our flight.

Lời giải:

Đáp án: No one has explained the reason for the delay to our flight.

Dịch: Không ai giải thích tại sao chuyến bay của chúng tôi bị hoãn. = Không ai giải thích lý do cho sự chậm trễ chuyến bay của chúng tôi.

Câu 50: Give the correct form of the words in CAPITAL to complete the following sentence.

She has too many children and they always cause her a lot of _____________. COMFORT

Lời giải:

Đáp án: discomfort

Giải thích: a lot of + danh từ

discomfort (n): sự khó chịu, phiền hà, rắc rối, sự đau đớn có thể về thể chất hoặc tinh thần.

Dịch: Cô ấy có quá nhiều con và chúng luôn gây cho cô rất nhiều phiền toái.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 55)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 56)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 57)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 58)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 60)

1 476 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: