3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 80)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án Phần 80 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. 

1 366 29/02/2024


3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh (Phần 80)

Câu 1: Jane failed to understand how serious her illness was until she spoke to the doctor.

=> Not until _________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Not until she spoke to the doctor did Anna understand how serious her illness was.

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ của Not until:

Not until + thời gian + trợ động từ + S + Vinf: mãi cho đến khi

Dịch: Mãi cho đến khi nói chuyện với bác sĩ, Anna mới hiểu căn bệnh của mình nghiêm trọng như thế nào.

Câu 2: Don’t run away with the idea that this job is easy.

=> ___________________________________________. (conclusion)

Lời giải:

Đáp án: Don’t come to/draw a conclusion that this job is easy.

Giải thích: run away with = come to a conclusion = draw a conclusion: rút ra kết luận

Dịch: Đừng đi đến/rút ra kết luận rằng công việc này dễ dàng.

Câu 3: He lets me drive his car.

=> I ______________________.

Lời giải:

Đáp án: I am allowed to drive his car (by him).

Giải thích:

- Cấu trúc câu chủ động với let: S + let + O + V…

=> Chuyển sang câu bị động: S(O) + to be + allowed + to V + by O(S): ai đó được phép làm gì

Dịch: Tôi được phép lái xe của anh ấy.

Câu 4: If/look after/carefully/plant/survive/summer.

A. If it looks after carefully, the plant can survive the summer.

B. If it is looked after carefully, the plant can survive the summer.

C. If it is looking after carefully, the plant can survive the summer.

D. If it is looked after carefully, the plant can survive from the summer.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1: If + S +V(s/es), S + will/can… + Vinf

- Cái cây không tự chăm sóc được -> chia ở dạng bị động

Dịch: Nếu được chăm sóc cẩn thận, cây có thể sống sót qua mùa hè.

Câu 5: She is looking foward _______ seeing her sister.

Lời giải:

Đáp án: to

Giải thích: look forward to: mong chờ một sự việc gì đó xảy ra

Dịch: Cô ấy rất mong được gặp em gái mình.

Câu 6: We had to go on holiday because our house ­___________ (decorate).

Lời giải:

Đáp án: was being decorated

Giải thích: Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:

S1 + Ved + …, S2 + was/were + Ving + …: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào

=> dùng dạng bị động thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + being Vp2

Dịch: Chúng tôi phải đi nghỉ mát vì nhà của chúng tôi đang được trang trí.

Câu 7: She was guilty ______ cheating in the examination.

A. to

B. with

C. of

D. for

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc: be guilty of Ving: phạm tội, phạm lỗi gì đó

Dịch: Cô ấy đã phạm lỗi gian lận trong kỳ thi.

Câu 8: The child is the (produce) ­____________of a broken home.

Lời giải:

Đáp án: procedure

Giải thích: sau the là danh từ

Dịch: Đứa trẻ là thủ tục của một gia đình tan vỡ.

Câu 9: Write a paragraph of at least 100 words about an interesting job.

Lời giải:

Gợi ý: One interesting job that comes to mind is that of a wildlife photographer. Combining a passion for both photography and nature, this profession allows individuals to explore the world's most breathtaking landscapes and capture unique moments of wildlife in their natural habitats. A wildlife photographer often finds themselves in remote and challenging environments, from dense rainforests to arid deserts, in pursuit of extraordinary shots. This job requires immense patience, creativity, and technical skills in order to capture animals' behavior or capture the perfect lighting and composition. Wildlife photographers play a crucial role in raising awareness about conservation efforts, showcasing the beauty and diversity of the natural world through their lens. Each assignment presents new and unpredictable challenges, making this job not only exciting but also fulfilling for those with a deep appreciation for nature's wonders.

Dịch: Một công việc thú vị xuất hiện trong đầu tôi là nhiếp ảnh gia động vật hoang dã. Kết hợp niềm đam mê nhiếp ảnh và thiên nhiên, nghề này cho phép các cá nhân khám phá những cảnh quan ngoạn mục nhất thế giới và ghi lại những khoảnh khắc độc đáo của động vật hoang dã trong môi trường sống tự nhiên của chúng. Một nhiếp ảnh gia động vật hoang dã thường thấy mình ở những môi trường xa xôi và đầy thử thách, từ những khu rừng nhiệt đới rậm rạp đến sa mạc khô cằn, để theo đuổi những bức ảnh phi thường. Công việc này đòi hỏi sự kiên nhẫn, sáng tạo và kỹ năng kỹ thuật to lớn để nắm bắt hành vi của động vật hoặc nắm bắt ánh sáng và bố cục hoàn hảo. Các nhiếp ảnh gia về động vật hoang dã đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao nhận thức về các nỗ lực bảo tồn, thể hiện vẻ đẹp và sự đa dạng của thế giới tự nhiên qua ống kính của họ. Mỗi nhiệm vụ đưa ra những thách thức mới và không thể đoán trước, khiến công việc này không chỉ thú vị mà còn thỏa mãn đối với những người đánh giá cao những điều kỳ diệu của thiên nhiên.

Câu 10: Sắp xếp câu: characters / is / the / Ben / by / book / the / in / fascinated/ .

Lời giải:

Đáp án: Ben is fascinated by the characters in the book.

Giải thích: be fascinated by: bị cuốn hút bởi

Dịch: Ben bị cuốn hút bởi các nhân vật trong cuốn sách.

Câu 11: The amount of plastic waste is drastically increasing, which causes many serious problems to people's life. Write a paragraph of at least 150 words about what teenagers can do to solve this problem.

Lời giải:

Gợi ý:

Teenagers play a crucial role in addressing the escalating issue of plastic waste, which has been posing numerous serious problems to people's lives. Firstly, they can raise awareness among their peers and the broader community about the consequences of excessive plastic consumption and improper waste management. By initiating campaigns, organizing educational workshops, or even utilizing social media platforms, teenagers can educate others on the environmental impact of plastic waste and encourage sustainable alternatives.

Moreover, teenagers can actively participate in reducing plastic waste by adopting eco-friendly habits in their daily lives. This includes opting for reusable water bottles, bags, and containers instead of single-use plastics. They can also advocate for the use of biodegradable or compostable products, and support businesses that prioritize sustainable packaging. By leading by example, teenagers can demonstrate that simple lifestyle changes can make a significant impact on reducing plastic waste.

Additionally, teenagers can engage in community cleanup initiatives, organizing volunteering events where they actively participate in the cleanup of local parks, beaches, or other areas affected by plastic pollution. By organizing and attending such events, they not only contribute to the physical removal of plastic waste but also emphasize the importance of collective efforts and inspire others to take action.

In conclusion, teenagers can contribute greatly to solving the plastic waste problem by raising awareness, adopting sustainable habits, and actively participating in community cleanup initiatives. With their enthusiasm and determination, they can inspire positive change and pave the way towards a cleaner and more sustainable future for all.

Dịch:

Thanh thiếu niên đóng một vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề rác thải nhựa ngày càng leo thang, gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng cho cuộc sống của con người. Đầu tiên, họ có thể nâng cao nhận thức của các đồng nghiệp và cộng đồng rộng lớn hơn về hậu quả của việc tiêu thụ quá nhiều nhựa và quản lý rác thải không đúng cách. Bằng cách khởi xướng các chiến dịch, tổ chức hội thảo giáo dục hoặc thậm chí sử dụng các nền tảng truyền thông xã hội, thanh thiếu niên có thể giáo dục những người khác về tác động môi trường của rác thải nhựa và khuyến khích các giải pháp thay thế bền vững.

Hơn nữa, thanh thiếu niên có thể tích cực tham gia giảm thiểu rác thải nhựa bằng cách áp dụng các thói quen thân thiện với môi trường trong cuộc sống hàng ngày. Điều này bao gồm việc chọn sử dụng chai nước, túi và hộp đựng có thể tái sử dụng thay vì đồ nhựa sử dụng một lần. Họ cũng có thể ủng hộ việc sử dụng các sản phẩm có thể phân hủy sinh học hoặc có thể ủ phân và hỗ trợ các doanh nghiệp ưu tiên đóng gói bền vững. Bằng cách nêu gương, thanh thiếu niên có thể chứng minh rằng những thay đổi đơn giản trong lối sống có thể tạo ra tác động đáng kể trong việc giảm rác thải nhựa.

Ngoài ra, thanh thiếu niên có thể tham gia vào các sáng kiến dọn dẹp cộng đồng, tổ chức các sự kiện tình nguyện nơi họ tích cực tham gia dọn dẹp các công viên, bãi biển địa phương hoặc các khu vực khác bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm nhựa. Bằng cách tổ chức và tham dự những sự kiện như vậy, họ không chỉ góp phần loại bỏ rác thải nhựa mà còn nhấn mạnh tầm quan trọng của nỗ lực tập thể và truyền cảm hứng cho những người khác cùng hành động.

Tóm lại, thanh thiếu niên có thể đóng góp to lớn vào việc giải quyết vấn đề rác thải nhựa bằng cách nâng cao nhận thức, áp dụng các thói quen bền vững và tích cực tham gia vào các sáng kiến dọn dẹp cộng đồng. Với sự nhiệt tình và quyết tâm của mình, họ có thể truyền cảm hứng cho sự thay đổi tích cực và mở đường hướng tới một tương lai sạch hơn và bền vững hơn cho tất cả mọi người.

Câu 12: Viết 1 đoạn văn về nhà hàng yêu thích bằng tiếng Anh.

Lời giải:

Gợi ý: One of my favorite restaurants is a cozy little place called "The Bistro Corner." Located in the heart of the city, it serves a delightful blend of international cuisines. As I step in, I am instantly greeted by the warm and inviting ambiance, with soft jazz music playing in the background. The menu at The Bistro Corner is a gastronomic delight, offering a wide array of dishes to cater to every palate. From succulent seafood to mouth-watering steaks, and from flavorsome pastas to vibrant vegetarian options, there is something for everyone. Each dish is prepared with utmost care and precision, ensuring that every bite is both delicious and visually appealing. What makes this restaurant truly special is the impeccable service provided by the attentive staff. They always go the extra mile to make guests feel welcomed and comfortable. The servers are knowledgeable about the menu and are more than happy to make recommendations based on personal preferences. I also love the attention to detail in the restaurant's decor. The walls adorned with modern artwork and the dim lighting create a cozy and intimate setting. The Bistro Corner is the perfect place for a romantic dinner or a gathering with friends and family. Overall, The Bistro Corner is a hidden gem that offers a culinary experience like no other. Delicious food, friendly service, and a charming ambiance make it a favorite among locals and tourists alike. If you're searching for a memorable dining experience, look no further than this delightful restaurant.

Dịch: Một trong những nhà hàng yêu thích của tôi là một nơi nhỏ ấm cúng tên là "The Bistro Corner." Nằm ở trung tâm thành phố, nhà hàng phục vụ sự pha trộn thú vị của các món ăn quốc tế. Khi tôi bước vào, tôi ngay lập tức được chào đón bởi bầu không khí ấm áp và hấp dẫn, với nền nhạc jazz nhẹ nhàng. Thực đơn tại The Bistro Corner là một niềm vui ẩm thực, cung cấp một loạt các món ăn để phục vụ cho mọi khẩu vị. Từ hải sản mọng nước đến bít tết ngon miệng, và từ mì ống thơm ngon đến các lựa chọn ăn chay thịnh soạn, luôn có thứ gì đó dành cho tất cả mọi người. Mỗi món ăn đều được chế biến với sự tỉ mỉ và chính xác cao nhất, đảm bảo rằng từng miếng ăn đều ngon miệng và bắt mắt. Điều làm cho nhà hàng này thực sự đặc biệt là dịch vụ hoàn hảo được cung cấp bởi đội ngũ nhân viên chu đáo. Họ luôn đi xa hơn để làm cho khách cảm thấy được chào đón và thoải mái. Các máy chủ có kiến thức về menu và rất vui khi đưa ra các đề xuất dựa trên sở thích cá nhân. Tôi cũng thích sự chú ý đến từng chi tiết trong trang trí của nhà hàng. Các bức tường được trang trí bằng tác phẩm nghệ thuật hiện đại và ánh sáng mờ ảo tạo nên một khung cảnh ấm cúng và thân mật. Bistro Corner là nơi hoàn hảo cho một bữa tối lãng mạn hoặc một cuộc tụ họp với bạn bè và gia đình. Nhìn chung, The Bistro Corner là một viên ngọc ẩn mang đến trải nghiệm ẩm thực không giống ai. Thức ăn ngon, dịch vụ thân thiện và bầu không khí quyến rũ khiến nơi đây trở thành địa điểm yêu thích của người dân địa phương cũng như khách du lịch. Nếu bạn đang tìm kiếm một trải nghiệm ăn uống đáng nhớ, thì không đâu khác ngoài nhà hàng thú vị này.

Câu 13: Sửa lỗi sai: Some people think that there is still gender discriminate in our country.

A. Some people

B. is still

C. discriminate

D. in

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: danh từ + danh từ => cụm danh từ -> discrimination

Dịch: Một số người cho rằng ở nước ta vẫn còn sự phân biệt giới tính.

Câu 14: While the children _____________ with others, my husband and I _____________ to have a cup of coffee. (PLAY, DECIDE)

Lời giải:

Đáp án: were playing – decided

Giải thích: Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:

While S1 + was/were + Ving + …, S2 + Ved + …: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào.

Dịch: Trong khi bọn trẻ đang chơi với những người khác, chồng tôi và tôi quyết định uống một tách cà phê.

Câu 15: They told the new pupil where to sit.

=> The new pupil _____________________.

Lời giải:

Đáp án: The new pupil was told where to sit.

Giải thích: Câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + Ved + (by O)

Dịch: Học sinh mới được cho biết chỗ ngồi.

Câu 16: Sửa lỗi sai: I wish I can go to see all the wonders which have been recognised by UNESCO.

A. can go

B. wonders

C. have

D. recognised

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc câu ước ở hiện tại: S + wish(es) + S + Ved: dùng để thể hiện một mong ước không có thật ở hiện tại -> could

Dịch: Tôi ước tôi có thể đi xem tất cả các kỳ quan đã được UNESCO công nhận.

Câu 17: Razali Maryam was staying (in/ on/ with/ to) _________ Lan last week.

Lời giải:

Đáp án: with

Giải thích: stay with sb: ở lại với ai

Dịch: Razali Maryam đã ở lại với Lan tuần trước.

Câu 18: Sửa lỗi sai: It was 7th May 1954 that we won the Dien Bien Phu victory.

A. was

B. 7th May 1954

C. won

D. the Dien Bien Phu victory

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc câu chẻ dung để nhấn mạnh trạng ngữ: It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O

-> on 7th May 1954

Dịch: Ngày 7-5-1954, ta đã làm nên chiến thắng Điện Biên Phủ.

Câu 19: Rút gọn mệnh đề quan hệ: Only a few of the movie that are shown at the Gray Theater are suitable for children.

=> _________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Only a few of the movie shown at the Gray Theater are suitable for children.

Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng V3

Dịch: Chỉ một vài bộ phim được chiếu tại Grey Theater là phù hợp với trẻ em.

Câu 20: Read the passage and choose the best answer.

Different cultures have different ways of celebrating the new year. Most of these customs are observed to bring good luck.

On New Year’s Eve in Mexico, people wait for the clocks to strike midnight. At the first sound of the bells, people begin to eat grapes. They must eat 12 grapes before the bells ring 12 times.

In the South of the United States, people eat black-eyed peas on New Year’s Day. Some people think you have to eat 365 peas to have good luck every day of the new year.

In Greece, people throw old things such as plates, glasses, and even furniture out of the window on New Year’s Day.

1. What do they do on New Year’s Day in Mexico?

A. They wait for the clocks to strike midnight.

B. They eat grapes.

C. They try to eat 12 grapes before the bells ring 12 times.

D. no information

2. What do they do on New Year’s Day in the South of the United States?

A. They eat black-eyed peas.

B. They eat grapes.

C. They throw old things out of the window.

D. no information

3. What does the word ‘they’ in line 4 refer to?

A. The American

B. The Greek

C. The Mexican

D. The Vietnamese

4. What does ‘such as’ in line 8 mean?

A. however

B. for example

C. instead of

D. as soon as

5. Which of the following is not true?

A. Different cultures have the same way of celebrating the new year.

B. People believe that the customs will bring good luck.

C. On New Year’s Eve, the Mexican begin to eat grapes at 12 p.m.

D. In the South of the United States, people try to eat 365 black-eyed peas on New Year’s Day.

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. A

3. C

4. B

5. A

Giải thích:

1. Dẫn chứng “On New Year’s Eve in Mexico, people wait for the clocks to strike midnight.

2. Dẫn chứng “In the South of the United States, people eat black-eyed peas on New Year’s Day.

3. Dẫn chứng “On New Year’s Eve in Mexico, people wait for the clocks to strike midnight. At the first sound of the bells, people begin to eat grapes. They must eat 12 grapes before the bells ring 12 times.

4. such as = for example: ví dụ

5. Dẫn chứng “Different cultures have different ways of celebrating the new year.

Dịch: Các nền văn hóa khác nhau có những cách đón năm mới khác nhau. Hầu hết các phong tục này được quan sát để mang lại may mắn.

Vào đêm giao thừa ở Mexico, mọi người đợi đồng hồ điểm nửa đêm. Khi tiếng chuông đầu tiên vang lên, mọi người bắt đầu ăn nho. Họ phải ăn hết 12 quả nho trước khi chuông reo 12 lần.

Ở miền Nam nước Mỹ, người ta ăn đậu mắt đen vào ngày đầu năm mới. Một số người cho rằng bạn phải ăn 365 hạt đậu để có được may mắn mỗi ngày trong năm mới.

Ở Hy Lạp, người ta ném những thứ cũ như đĩa, ly và thậm chí cả đồ nội thất ra ngoài cửa sổ vào ngày đầu năm mới.

Câu 21: I know for sure that I __________ (not go) out late at night.

Lời giải:

Đáp án: won’t go

Giải thích: Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will/shall (not) + Vinf: diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai

Dịch: Tôi biết chắc chắn rằng tôi sẽ không đi chơi khuya.

Câu 22: In this classroom, there are ______ girls than boys. (many)

Lời giải:

Đáp án: more

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn của danh từ: S + be + more/fewer/less + N(s) + than + O: có nhiều hơn/ ít hơn cái gì hơn cái gì

Dịch: Trong lớp học này, có nhiều bạn nữ hơn bạn nam.

Câu 23: Sắp xếp câu: so / food / went / My / market / to / the / mother / as / buy / to / .

Lời giải:

Đáp án: My mother went to the market so as to buy food.

Giải thích: cấu trúc so as to: để làm gì

Dịch: Mẹ tôi đi chợ để mua thức ăn.

Câu 24: Susan is very __________ of telling other people what to do.

A. fond

B. interested

C. keen

D. bored

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc: to be fond of doing sth: thích cái gì, thích làm gì

Dịch: Susan rất thích nói cho người khác biết phải làm gì.

Câu 25: They don’t understand the problem. They won’t find a solution.

=> If _____________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: If they understand the problem, they will find a solution.

Giải thích:

- Câu gốc dùng don’t => hiện tại => dùng điều kiện loại 2

- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S +Ved, S + would/could + Vinf

Dịch: Nếu họ hiểu vấn đề, họ sẽ tìm ra giải pháp.

Câu 26: i couldn’t do anything but suspend the driver’s licence.

=> I _____________________________________. (no option)

Lời giải:

Đáp án: I had no option but suspend the driver's license.

Giải thích: couldn’t do anything = had no option: không có lựa chọn nào khác

Dịch: Tôi không có lựa chọn nào khác ngoài việc đình chỉ giấy phép lái xe.

Câu 27: It takes me an hour to do my homework every evening.

=> I spend __________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: I spend an hour doing my homework every evening.

Giải thích: It take(s) + somebody + (time) + to + Verb = Somebody spend(s) + time + doing something: dành thời gian bao lâu để làm gì

Dịch: Tôi dành một giờ để làm bài tập về nhà mỗi tối.

Câu 28: Write a paragraph (about 100 words) about a place you want to visit on your vacation.

Lời giải:

Gợi ý:

One place I have always desired to visit on my vacation is the enchanting city of Kyoto, Japan. With its rich cultural heritage, breathtaking natural landscapes, and ancient temples, Kyoto is a destination that ignites a sense of wonder and tranquility.

One of the main attractions that fascinates me about Kyoto is its collection of beautifully preserved temples and shrines. Among them, the Fushimi Inari Taisha stands out with its iconic corridor of vibrant red torii gates. Walking through this stunning path, surrounded by nature and the hushed ambiance of the shrine, would be a spiritual and awe-inspiring experience.

Kyoto is also known for its traditional Japanese gardens, which are meticulously designed to create a sense of harmony between humans and nature. The serene beauty of these gardens, like the famous Kinkaku-ji (Golden Pavilion) and the Zen rock garden at Ryoan-ji Temple, provide a peaceful escape from the bustling city life, allowing visitors to find solace and introspection.

Additionally, Kyoto's district of Arashiyama offers an enchanting retreat into nature. The famous bamboo forest, Arashiyama Bamboo Grove, presents a surreal atmosphere as sunlight filters through the towering stalks, creating a mesmerizing play of light and shadow. Walking amidst this natural wonderland would transport me to a different world, offering a blissful communion with nature.

Moreover, Kyoto is renowned for its traditional arts and crafts, such as pottery, tea ceremonies, and kimono weaving. Immersing myself in these cultural activities would not only provide hands-on experiences but also deepen my understanding and appreciation of Japan's artistic heritage.

Lastly, Kyoto's local cuisine is a tantalizing aspect of the city's appeal. From savoring delicate bowls of ramen and fresh sushi to experiencing the exquisite kaiseki multi-course meals, I would relish every opportunity to indulge in the flavors of Kyoto.

In conclusion, Kyoto beckons with its rich cultural tapestry, awe-inspiring architecture, and captivating natural landscapes. The city's blend of history, spirituality, and artistic expression make it a destination that I long to explore one day.

Dịch:

Một nơi mà tôi luôn mong muốn được đến thăm trong kỳ nghỉ của mình là thành phố Kyoto, Nhật Bản đầy mê hoặc. Với di sản văn hóa phong phú, cảnh quan thiên nhiên ngoạn mục và những ngôi đền cổ kính, Kyoto là một điểm đến khơi dậy cảm giác kỳ diệu và yên bình.

Một trong những điểm thu hút chính khiến tôi mê mẩn ở Kyoto là bộ sưu tập các ngôi chùa và đền thờ được bảo tồn tuyệt đẹp. Trong số đó, Fushimi Inari Taisha nổi bật với hành lang mang tính biểu tượng của cổng torii màu đỏ rực rỡ. Đi bộ qua con đường tuyệt đẹp này, được bao quanh bởi thiên nhiên và bầu không khí yên tĩnh của ngôi đền, sẽ là một trải nghiệm tâm linh và đầy cảm hứng.

Kyoto còn được biết đến với những khu vườn truyền thống của Nhật Bản, được thiết kế tỉ mỉ để tạo cảm giác hài hòa giữa con người và thiên nhiên. Vẻ đẹp thanh bình của những khu vườn này, như Kinkaku-ji (Chùa vàng) nổi tiếng và khu vườn đá Zen ở chùa Ryoan-ji, mang đến một lối thoát yên bình khỏi cuộc sống thành phố nhộn nhịp, cho phép du khách tìm thấy niềm an ủi và nội tâm.

Ngoài ra, quận Arashiyama của Kyoto mang đến một nơi ẩn dật đầy mê hoặc với thiên nhiên. Rừng tre Arashiyama Bamboo Grove nổi tiếng mang đến một bầu không khí siêu thực khi ánh sáng mặt trời xuyên qua những thân cây cao chót vót, tạo nên một vở kịch đầy mê hoặc giữa ánh sáng và bóng tối. Đi bộ giữa thế giới thần tiên thiên nhiên này sẽ đưa tôi đến một thế giới khác, mang đến sự giao cảm hạnh phúc với thiên nhiên.

Hơn nữa, Kyoto nổi tiếng với nghệ thuật và hàng thủ công truyền thống, chẳng hạn như đồ gốm, trà đạo và dệt kimono. Hòa mình vào các hoạt động văn hóa này không chỉ mang lại những trải nghiệm thực tế mà còn giúp tôi hiểu sâu hơn và đánh giá cao di sản nghệ thuật của Nhật Bản.

Cuối cùng, ẩm thực địa phương của Kyoto là một khía cạnh hấp dẫn tạo nên sức hấp dẫn của thành phố. Từ việc thưởng thức những bát mì ramen tinh tế và sushi tươi ngon đến trải nghiệm những bữa ăn nhiều món kaiseki tinh tế, tôi sẽ tận dụng mọi cơ hội để thưởng thức hương vị của Kyoto.

Tóm lại, Kyoto vẫy gọi với tấm thảm văn hóa phong phú, kiến trúc đầy cảm hứng và cảnh quan thiên nhiên quyến rũ. Sự pha trộn giữa lịch sử, tâm linh và biểu hiện nghệ thuật của thành phố khiến nó trở thành một điểm đến mà tôi mong muốn được khám phá vào một ngày nào đó.

Câu 29: I felt he was wrong, but I didn't say so at the time.

=> Although ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Although I felt he was wrong, I didn't say so at the time.

Giải thích:

- Although: mắc dù: dùng “although” khi mệnh đề này trái ngược với mệnh đề khác trong cùng một câu.

- But: nhưng: dùng “but” khi liên kết 2 từ hoặc cụm từ mà nghĩa đối lập. Không sử dụng But ở đầu câu trong văn viết.

Dịch: Mặc dù tôi cảm thấy anh ấy đã sai, nhưng tôi đã không nói như vậy vào thời điểm đó.

Câu 30: The apartment is big. The rent is high.

=> The bigger _________________________.

Lời giải:

Đáp án: The bigger the apartment is, the higher the rent is.

Giải thích: Cấu trúc the more - the more với tính từ ngắn:

The + adj-er + S1 + V1, the + adj-er + S2 + V2

Dịch: Căn hộ càng rộng thì giá thuê càng cao.

Câu 31: Hang-gliding/not as frightening/free fall parachuting

A. Hang-gliding is not as frightening and free fall parachuting.

B. Hang-gliding was not as frightening as free fall parachuting did.

C. Hang-gliding is not as frightening as free fall parachuting is.

D. Hang-gliding does not as frightening as free fall parachuting does.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc as as so sánh ngang bằng:

S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + V: So sánh người/sự việc này giống hay ngang bằng với người/sự việc khác.

Dịch: Bay lượn không đáng sợ bằng nhảy dù rơi tự do.

Câu 32: Chọn từ trái nghĩa với từ gạch chân:

During their concert, Cold play stirred up the crowd in nearly 3 hours with their hit songs.

A. hand up

B. move up

C. settle

D. sit down

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: stirred up: khuấy động

A. giơ tay

B. di chuyển lên

C. làm lắng xuống

D. ngồi xuống

Dịch: Trong buổi hòa nhạc của họ, Cold play đã khuấy động đám đông trong gần 3 giờ đồng hồ với những ca khúc hit của họ.

Câu 33: People _______ with marbles for thousands of years (play).

Lời giải:

Đáp án: have been playing/have played

Giải thích: for thousands of years => hiện tại hoàn thành/hoàn thành tiếp diễn

Dịch: Con người đã chơi bị được hàng nghìn năm rồi.

Câu 34: Chọn từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

There are streets in a city. There are roads between small towns. There are highways between important cities.

A. ways high above

B. large, wide roads

C. small streets

D. large airports

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: highways: đường cao tốc

A. đường phía trên cao

B. đường to, rộng

c. những con phố nhỏ

D. sân bay lớn

Dịch: Có nhiều con đường trong một thành phố. Có nhiều con đường giữa các thị trấn nhỏ. Có nhiều đường cao tốc giữa các thành phố quan trọng.

Câu 35: "We wish we________ have to do tests" said one boy.

A. don't

B. won't

C. didn't

D. mayn't

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu ước không có thật ở hiện tại: S + wish + S + Ved + O

Dịch: ''Chúng tôi ước rằng chúng tôi đã không phải làm những bài kiểm tra'' Một cậu bé nói.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 81)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 82)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 83)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 84)

3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 85)

1 366 29/02/2024


Xem thêm các chương trình khác: